Để tăng cường công tác quản lý và bảo vệ các nguồn nước mặt ở Quảng Ninh cần thiết phải thực hiện một cách đồng bộ các giải pháp từ chính sách thể chế, khoa học kỹ thuật đến tuyên truyền nâng cao nhận thức của cộng đồng để mỗi người dân cần nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của chính mình. Bên cạnh đó cần thiết phải có các giải pháp xử lý các nguồn nước thải, ngăn chặn sự xả thải trực tiếp các nước thải gây ô nhiễm nước mặt.
KIẾN NGHỊ
Từ những vấn đề trên, đề tài đưa ra những kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ tài nguyên nước mặt hướng tới phát triển bền vững:
+ Tỉnh Quảng Ninh cần tăng cường hoạt động của Trung tâm quan trắc môi trường, Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh. Thiết lập một số trạm quan trắc môi trường nước mặt tại các thủy vực lớn trên địa bàn tỉnh. Cần tiến hành khảo sát, quan trắc, phân tích chất lượng nguồn nước mặt với quy mô và tần suất lớn hơn để có số liệu đầy đủ phục vụ việc đánh giá chính xác hơn mức độ ô nhiễm nguồn nước mặt của tỉnh.
+ Thực hiện các dự án cải tạo chất lượng nước tại các sông lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh để hạn chế các tác động xấu của ô nhiễm nước đối với con người và sinh vật sống quanh lưu vực sông.
+ Tăng cường quản lý bảo vệ tài nguyên nước theo từng lưu vực kết hợp với ranh giới hành chính để công tác quản lý có hiệu quả hơn. Đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Bộ, ngành trung ương hỗ trợ cho các cơ sở được vay vốn ưu đãi từ nguồn Quỹ bảo vệ môi trường để đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải.
+ Tăng cường các hình thức tham gia, hỗ trợ trực tiếp của cộng đồng dân cư quanh các thủy vực cho các cơ quan quản lý môi trường trong việc giảm thiểu ô nhiễm và phát triển bền vững nguồn tài nguyên nước mặt.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012), Báo cáo môi trường Quốc gia Việt Nam: Tổng quan môi trường Việt Nam, Hà Nội, 115 tr.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2006), Quản lý tổng hợp lưu vực sông theo hướng phát triển bền vững ở Việt Nam, NXB Lao động – Xã hội, Hà Nội, 83 tr.
3. Cục Quản lý Tài nguyên nước (2008), Dự án đánh giá ngành nước, Hà Nội.
4. Cục Quản lý Tài nguyên nước (2006), Tuyển chọn các Văn bản quy phạm pháp luật về Tài nguyên nước, Nhà xuất bản Nông Nghiệp.
5. Cục thống kê tỉnh Quảng Ninh (2011), Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ninh.
6. Các kết quả điều tra khảo sát do Liên đoàn quy hoạch và điều tra tài nguyên nước miền Bắc thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
7. Vũ Cao Đàm (2006), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
8. Lê Đức (Chủ biên) (2004), Một số phương pháp phân tích môi trường, NXB ĐHQGHN, Hà Nội, 215 tr.
9. Đại học Quốc gia Hà Nội (2002), Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
10. Nguyễn Thị Hoài (2013), Đánh giá hiện trạng ô nhiễm và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Gia Lai, Khóa luận Kỹ sư ngành Quản lý môi trường, Trường Đại học Nông lâm TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, 93 tr.
11. Bùi Công Quang (2011), Quản lý lưu vực sông ở Việt Nam, Bài giảng cho lớp sau đại học về: “Tiếp cận sinh thái học trong quản lý tài nguyên thiên nhiên và phát triển bền vững”, Trung tâm NC TN&MT, ĐHQGHN, Hà Nội.
12. Vò Quý, Vò Thanh Sơn (2008), Phát triển bền vững với những vấn đề môi trường toàn cầu và Việt Nam, Tài liệu giảng dạy cho khóa Bồi dưỡng sau đại học “Tiếp cận sinh thái học trong Quản lý Tài nguyên thiên nhiên và Phát triển bền vững” và Chương trình
thạc sĩ về “Môi trường trong Phát triển bền vững”, Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trường, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 152 tr.
13. Trần Trí Trung (2008), Quản lý tổng hợp tài nguyên nước, Giáo trình cho lớp sau đại học về: “Tiếp cận sinh thái học trong quản lý tài nguyên thiên nhiên và phát triển bền vững”, Trung tâm NC TN&MT, ĐHQGHN, Hà Nội.
14. Ngô Đình Tuấn (1996), Quản lý lưu vực, Giáo trình cho lớp sau đại học về: “Tiếp cận sinh thái học với việc phát triển, quản lý tài nguyên và đánh giá tác động môi trường”, Trung tâm NC TN&MT, ĐHQGHN, Hà Nội.
15. Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ninh (2010), Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh 5 năm giai đoạn 2006-2010, 225tr.
16. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh, Báo cáo quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010- 2020 và định hướng đến năm 2030.
17. Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ninh (2010), Báo cáo Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh.
18. Tài liệu khí tượng, thủy văn các trạm trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thuộc mạng lưới khí tượng thủy văn Quốc gia.
19. Trung tâm quan trắc và phân tích môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh (2011,2012,2013), Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Quảng Ninh.
20. UBND tỉnh Quảng Ninh (2003), Đánh giá tải lượng ô nhiễm bồi lắng và ô nhiễm môi trường nước trên lưu vực vịnh Cửa Lục.
21. UBND tỉnh Quảng Ninh (2004), Đề án Tăng cường năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2010.
22. UBND tỉnh Quảng Ninh (2004), Quy hoạch bảo vệ phát triển tài nguyên nước các lưu vực sông ven biển Quảng Ninh.
23. UBND tỉnh Quảng Ninh (2009), Quy hoạch bảo vệ môi trường tổng thể tỉnh Quảng Ninh và một số vùng trọng điểm đến năm 2020.
24. UBND tỉnh Quảng Ninh (2011), Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010 - 2015 tầm nhìn 2020.
25. http://www.quangninh.gov.vn
PHỤ LỤC
Phụ lục I. Tính toán tiềm năng nước mặt
lựa chọn mô hình
NAM để tính toán khôi phục dòng chảy cho từng khu vực. Dự án đã sử dụng số liệu của các trạm khí tượng liên quan và sử dụng phương pháp đa giác Theissen tính toán trọng số các trạm mưa để tính toán khôi phục dòng chảy cho từng lưu vực bộ phận. Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hình MIKE NAM và chỉ tiêu NASH trong Phụ lục 1.2. Qua đó, ta nhận thấy kết quả hiệu chỉnh và kiểm định đạt yêu cầu tính toán. Các trạm tính toán đều có chỉ số NASH trên 0,7 cả trong quá trình hiệu chỉnh và kiểm định. Các thông số trong mô hình được thể hiện chi tiết trong Phụ lục 1.1.
Phụ lục 1. 1. Bộ thông số mô hình MIKE NAM tại các trạm trong vùng tính toán
Bộ thông số | |||||||||
Umax | Lmax | CQOF | CKIF | CK1,2 | TOF | TIF | TG | CKBF | |
Bằng Cả | 10,10 | 100 | 0,99 | 800,00 | 20,80 | 0,06 | 0,30 | 0,05 | 2000 |
Bình Liêu | 12,00 | 124 | 0,77 | 382,90 | 18,20 | 0,18 | 0,30 | 0,02 | 1365 |
Dương Huy | 10,10 | 104 | 0,99 | 497,90 | 15,50 | 0,06 | 0,48 | 0,07 | 1379 |
Tín Cóong | 14,20 | 104 | 1,00 | 229,90 | 15,90 | 0,10 | 0,20 | 0,84 | 2101 |
Có thể bạn quan tâm!
- Dự Báo Lượng Nước Thải Công Nghiệp Tỉnh Quảng Ninh
- Biến Động Các Thông Số Chất Lượng Nước Hồ (Đập) Phía Tây Tại Tỉnh Quảng Ninh Giai Đoạn 2011-2013
- Đề Xuất Các Giải Pháp Quản Lý Giảm Thiểu Ô Nhiễm Nguồn Nước Ở Tỉnh Quảng Ninh.
- Đánh giá chất lượng môi trường nước mặt và đề xuất các giải pháp quản lý giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước ở tỉnh Quảng Ninh - 12
Xem toàn bộ 98 trang tài liệu này.
Phụ lục 1. 2. Chỉ tiêu NASH hiệu chỉnh và kiểm định mô hình
Trạm | NASH hiệu chỉnh | NASH kiểm định | |
1 | Bằng Cả | 0,75 | 0,72 |
2 | Bình Liêu | 0,72 | 0,71 |
3 | Dương Huy | 0,73 | 0,70 |
4 | Tín Cóong | 0,75 | 0,71 |
Kiểm định Bằng Cả |
Phụ lục 1. 3. Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định trạm Bằng Cả
Hiệu chỉnh Bình Liêu | Kiểm định Bình Liêu |
Phụ lục 1. 4. Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định trạm Bình Liêu
Hiệu chỉnh Dương Huy | Kiểm định Dương Huy |
Phụ lục 1. 5. Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định trạm Dương Huy
Hiệu chỉnh Tín Coóng | Kiểm định Tín Coóng |
Phụ lục 1. 6. Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định trạm Tín Cóong
Căn cứ vào đặc điểm địa hình, mạng lưới sông ngòi, đặc điểm tài nguyên nước mưa từng khu vực, sử dụng phương pháp lưu vực tương tự để tạo chuỗi số liệu trong đánh giá tài nguyên nước mặt cho từng tiểu lưu vực bộ phận. Mỗi tiểu lưu vực sử dụng bộ thông số của lưu vực tương tự và số liệu mưa của các trạm mưa ảnh hưởng.
Tiểu lưu vực | Diện tích (km2) | Lưu vực tương tự | Trạm mưa | |
1 | Khu Đông Triều | 396,6 | Bằng Cả | Đông Triều |
2 | Khu Uông Bí | 255,9 | Bằng Cả | Uông Bí |
3 | Khu Quảng Yên | 313,4 | Bằng Cả | Yên Hưng |
4 | Khu Yên Lập | 166,8 | Bằng Cả | Yên Lập |
5 | Khu Tây Hạ Long - Hoành Bồ | 668,5 | Diễn Vọng | Hoành Bồ |
6 | Khu Đông Hạ Long - Cẩm Phả | 618,9 | Diễn Vọng | Bãi Cháy, Cửa Ông |
7 | Khu Vân Đồn | 304,5 | Diễn Vọng | Cửa Ông |
8 | Khu Ba Chẽ | 605,6 | Bình Liêu | Ba Chẽ |
9 | Khu Bình Liêu | 550,0 | Bình Liêu | Tiên Yên |
10 | Khu Phố Cũ | 256,9 | Bình Liêu | Tiên Yên |
11 | Khu Tiên Yên | 311,6 | Bình Liêu | Tiên Yên |
12 | Khu Đầm Hà | 309,3 | Tìn Coóng | Đầm Hà |
13 | Khu Hải Hà | 487,0 | Tìn Coóng | Quảng Hà |
14 | Khu Móng Cái | 467,6 | Tìn Coóng | Móng Cái |
Phụ lục 2: Các kết quả phân tích chất lượng nước nước mặt trên địa bàn Tỉnh năm 2013 Bảng 2.1. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt trên địa bàn Tỉnh mùa khô năm 2013
Vị trí quan trắc | Ký hiệu | Thông số | ||||||||||||
pH | Nhiệt độ (0C) | DO mg/l | COD mg/l | BOD5 mg/l | TSS mg/l | As mg/l | Cd mg/l | Pb mg/l | Hg mg/l | Colifo rm MPN/ 100ml | Tổng dầu, mỡ mg/l | |||
1 | Sông Vàng Danh - Đập Lán Tháp | W12 | 6,56 | 22,1 | 6,33 | 5,2 | 2,35 | 9 | 0,00412 | <0,0005 | 0,0445 | 0,0000 7 | 12 | 0,012 |
2 | Suối 12 khe | W13 | 6,81 | 21,8 | 6,31 | 5,1 | 1,32 | 7 | - | - | - | - | 6 | 0,002 |
3 | Đập Đồng Ho | W17 | 7,23 | 22,1 | 5,87 | 5,7 | 3,73 | 7 | - | - | - | - | 0 | 0,006 |
4 | Hồ Yên Lập | W19 | 7,12 | 18,4 | 5,67 | 6,5 | 2,65 | 7 | - | - | - | - | 3 | 0,065 |
5 | Đập Cao Vân | W40 | 6,67 | 20,1 | 6,02 | 8,80 | 4,12 | 10 | <4.10-5 | <0,0005 | 0,0012 | <3.10-5 | 20 | <0,001 |
6 | Suối Bình Liêu | W55 | 6,85 | 20,8 | 5,83 | 20,5 | 14,5 | 15 | - | - | - | - | 250 | 0,012 |
7 | Suối Hoành Mô | W54 | 6,91 | 20,9 | 5,93 | 19,5 | 13,25 | 16 | - | - | - | - | 280 | 0,018 |
8 | Đập Yên Hàn - xã Quảng Tân, huyện Đầm Hà | W57 | 7,01 | 20,9 | 6,08 | 15,3 | 10,32 | 28 | - | - | - | - | 14 | 0,002 |
9 | Sông Cầm | W02 | 7,12 | 21,5 | 6,12 | 17 | 6,07 | 32 | - | - | - | - | 9 | 0,021 |
10 | Hồ Nội Hoàng | W05 | 4,51 | 22,3 | 5,11 | 12,5 | 6,52 | 13 | 0,00576 | 0,0021 | 0,0373 | <3.10-5 | 15 | 0,019 |
11 | Hồ Yên Trung | W06 | 6,82 | 22,1 | 5,93 | 6,2 | 3,12 | 11 | - | - | - | - | 8 | 0,002 |
12 | Sông Sinh | W07 | 7,65 | 22,7 | 6,23 | 12,3 | 8,36 | 25 | - | - | - | - | 31 | 0,092 |
13 | Sông Uông | W10 | 7,77 | 23,8 | 6,35 | 10,2 | 7,35 | 35 | 0,00006 | <0,0005 | 0,0031 | <3.10-5 | 12 | 0,054 |
14 | Hồ Tràng Vinh | W60 | 7,06 | 22,3 | 5,63 | 10,3 | 7,35 | 11 | - | - | - | - | 13 | <0,001 |
15 | Hồ Quất Đông | W62 | 7,13 | 22,2 | 5,58 | 12,8 | 8,36 | 21 | - | - | - | - | 15 | 0,098 |
16 | Sông Chanh - cầu | W15 | 7,78 | 22,5 | 6,42 | 6,7 | 3,51 | 15 | - | - | - | - | 23 | 0,009 |
17 | Sông Trới - cửa sông | W18 | 7,77 | 22,8 | 6,35 | 18,7 | 1,01 | 28 | - | - | - | - | 1 | 0,404 |
Suối Lộ Phong | W44 | 6,91 | 22,9 | 5,12 | 10 | 5,57 | 123 | - | - | - | - | 60 | 0,039 | |
19 | Suối Moong Cọc 6 | W44 | 6,18 | 20,2 | 4,12 | 26,5 | 5,69 | 171 | - | - | - | - | 25 | 0,049 |
20 | Sông Mông Dương - ngầm | W46 | 5,83 | 20,9 | 4,82 | 72,30 | 53,21 | 352 | 0,00195 | <0,0005 | 0,0257 | <3.10-5 | 550 | 0,351 |
21 | Sông Ba Chẽ - cầu Ba Chẽ 1 | W51 | 7,85 | 21,4 | 6,52 | 18,30 | 12,78 | 35 | - | - | - | - | 30 | 0,053 |
22 | Sông Ba Chẽ - Cầu Ba Chẽ 2 | W52 | 7,12 | 21,5 | 5,96 | 21,30 | 15,36 | 31 | - | - | - | - | 50 | 0,057 |
23 | Sông Tiên Yên - điểm hợp lưu với sông Phố Cũ | W53 | 6,82 | 22,7 | 6,15 | 23,5 | 16,58 | 51 | - | - | - | - | 320 | 0,753 |
24 | Sông Đầm Hà - cầu Đầm Hà | W56 | 6,94 | 21,6 | 5,98 | 20,5 | 16,21 | 51 | - | - | - | - | 80 | 0,041 |
25 | Sông Hà Cối - cầu Hà Cối | W58 | 7,32 | 21,1 | 6,13 | 18,1 | 11,36 | 31 | - | - | - | - | 18 | 0,081 |
26 | Sông Ka Long - cảng thuộc phường Ninh Dương | W64 | 7,23 | 22,5 | 5,36 | 15,3 | 10,25 | 31 | 0,00081 | 0,0051 | 0,0351 | <3.10-5 | 86 | 0,146 |
27 | Sông Ka Long - Cầu Ka Long | W65 | 7,18 | 22,4 | 5,27 | 18,30 | 11,58 | 37 | 0,00074 | 0,0039 | 0,0257 | <3.10-5 | 120 | 0,187 |
28 | Ngã 3 sông Ka Long - Bắc Luân | W66 | 6,91 | 22,5 | 5,42 | 34,80 | 18,37 | 60 | 0,00077 | 0,0027 | 0,0378 | <3.10-5 | 450 | 0,289 |
QCVN 08: 2008/ BTNMT (A2) | 6-8,5 | . | > 5 | 15 | 6 | 30 | 0,02 | 0,005 | 0,02 | 0,001 | 5000 | 0,02 | ||
QCVN 08: 2008/ BTNMT (B1) | 5,5-9 | . | > 4 | 30 | 15 | 50 | 0,05 | 0,01 | 0,05 | 0,001 | 7500 | 0,1 |
Ghi chú:
- QCVN 08: 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
- A2: Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp; bảo tồn động thực vật thủy sinh, hoặc các mục đích sử dụng như loại B1, B2.
- B1: Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi, hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2.
- Dấu “-”: thông số không phân tích
Bảng 2.2. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt trên địa bàn Tỉnh mùa mưa năm 2013
Vị trí quan trắc | Ký hiệu | Thông số | ||||||||||||
pH | Nhiệt độ (0C) | DO mg/l | COD mg/l | BOD5 mg/l | TSS mg/l | As mg/l | Cd mg/l | Pb mg/l | Hg mg/l | Coliform MPN/100 ml | Tổng dầu, mỡ mg/l | |||
1 | Sông Vàng Danh - Đập Lán Tháp | W12 | 7,52 | 31,6 | 6,47 | 9,2 | 4,78 | 14 | 0,00549 | <0,0007 | 0,0173 | <3.10-5 | 10 | 0,015 |
2 | Suối 12 khe | W13 | 6,72 | 31,5 | 6,19 | 7,3 | 3,78 | 9 | - | - | - | - | 0 | 0,003 |
3 | Đập Đồng Ho | W17 | 7,42 | 30,7 | 6,15 | 9,2 | 4,72 | 10 | - | - | - | - | 0 | 0,009 |
4 | Hồ Yên Lập | W19 | 7,85 | 31,6 | 6,34 | 10,1 | 6,53 | 11 | - | - | - | - | 0 | 0,061 |
5 | Đập Cao Vân | W40 | 6,66 | 30,2 | 6,11 | 8,15 | 4,05 | 9 | <4.10-5 | <0,0007 | 0,0009 | <3.10-5 | 0 | <0,001 |
6 | Suối Bình Liêu | W55 | 6,84 | 28,5 | 5,84 | 18,5 | 12,4 | 12 | - | - | - | - | 10 | 0,018 |
7 | Suối Hoành Mô | W54 | 6,91 | 29,4 | 6,02 | 20,7 | 14,02 | 13 | - | - | - | - | 250 | 0,001 |
8 | Đập Yên Hàn - xã Quảng Tân, huyện Đầm Hà | W57 | 7,03 | 29,6 | 6,34 | 19,1 | 14,65 | 22 | - | - | - | - | 0 | 0,005 |
9 | Sông Cầm | W02 | 7,23 | 29,1 | 6,13 | 11,1 | 5,43 | 29 | - | - | - | - | 60 | 0,025 |
10 | Hồ Nội Hoàng | W05 | 3,4 | 30,4 | 5,3 | 8,5 | 4,24 | 17 | 0,00431 | <0,0007 | 0,0151 | <3.10-5 | 0 | 0,018 |
11 | Hồ Yên Trung | W06 | 6,91 | 31,5 | 6,17 | 11,5 | 6,61 | 13 | - | - | - | - | 0 | 0,004 |
12 | Sông Sinh | W07 | 6,9 | 28,5 | 6,3 | 20,5 | 15,63 | 22 | - | - | - | - | 0 | 0,091 |
13 | Sông Uông | W10 | 7,52 | 32,1 | 6,38 | 14,2 | 10,2 | 32 | 0,0425 | <0,0007 | 0,0472 | <3.10-5 | 30 | 0,058 |
14 | Hồ Tràng Vinh | W60 | 6,91 | 31,4 | 6,38 | 11,8 | 5,26 | 15 | - | - | - | - | 10 | 0,004 |
15 | Hồ Quất Đông | W62 | 7,04 | 31,2 | 5,94 | 11,6 | 6,42 | 17 | - | - | - | - | 20 | 0,001 |
16 | Sông Chanh - cầu | W15 | 7,78 | 32,5 | 6,52 | 6,9 | 3,46 | 14 | - | - | - | - | 0 | 0,012 |