cầu của người học.”, “Địa điểm thuận lợi cho việc tham gia khóa học.” giá trị này gần với mức 4, nên có thể khẳng định đa số nhân viên đều đồng ý với những nhận định này. Từ đó cho thấy, nhân viên khá hài lòng về “Địa điểm đào tạo” trong công tác ĐTNNL tại khách sạn.
Test value = 5, kết quả giá trị p-value = 0.000<5%, vậy ta có đủ cơ sở để bác bỏ giả thiết H0 tại mức ý nghĩa 5% thì chấp nhận giả thiết H1. Kết quả của nhóm yếu tố địa điểm đào tạo ≠ 4
Trên thực tế, khách sạn tổ chức các khóa đào tạo cho nhân viên tại chính khách sạn bằng phương pháp kèm cặp chỉ bảo cho những nhân viên mới, mở các lớp đào tạo cạnh doanh nghiệp. Ngoài ra, còn tổ chức tham gia các buổi hội thảo, hội nghị giao lưu cho các cấp quản lý tại khách sạn.
2.3.2.6. Đánh giá về yếu tố “Kết quả đạt được”
H0: Đánh giá của nhân viên về nhóm yếu tố kết quả đạt được đội đào tạo = 4 H1: Đánh giá của nhân viên về nhóm yếu tố kết quả đạt được đào tạo ≠ 4
Sau khi đào tạo thì kết quả thu được của các học viên như thế nào? Cách thức thực hiện công việc tốt hay không? Những tồn tại gì cần được khắc phục?
Bảng 2.12. Kiểm định giá trị trung bình của các yếu tố thuộc thành phần “Kết quả đạt được”
Giá trị trung bình | Giá trị kiểm định | Mức ý nghĩa | |
Có khả năng vận dụng các kiến thức và kỹ năng trong xử lý tình huống thực tế khi làm việc. | 3.89 | 4 | .121 |
Khả năng giao tiếp hiệu quả của người học. | 3.86 | 4 | .117 |
Hiểu rò được tính chất công việc và nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân. | 3.89 | 4 | .121 |
Có thể bạn quan tâm!
- Chức Năng Và Nhiệm Vụ Kinh Doanh Của Khách Sạn Êmm Huế
- Xậy Dựng Chương Trình Và Lựa Chọn Phương Án Đào Tạo
- Kết Quả Khảo Sát Của Nhân Viên Về Các Yếu Tố Của Công Tác Đtnnl Tại
- Phân Tích Anova Của Yếu Tố “Kết Quả Đạt Được”
- Đánh giá chất lượng đào tạo nguồn nhân lực tại khách sạn ÊMM Huế - 10
- Đánh giá chất lượng đào tạo nguồn nhân lực tại khách sạn ÊMM Huế - 11
Xem toàn bộ 140 trang tài liệu này.
(Xử lý số liệu SPSS)
Sử dụng thang đo Likert – 5 mức độ từ 1 đến 5 (hoàn toàn không đồng ý – hoàn
toàn đồng ý)
Với giá trị kiểm định T = 4, kết quả của giá trị sig của 3 tiêu chí “Có khả năng vận dụng các kiến thức và kỹ năng trong xử lý tình huống thực tế khi làm việc.”, “Khả năng giao tiếp hiệu quả của người học.”, lần lượt là 0.121, 0.117, 0.121. Với giá trị trung bình biến lần lượt là 3.89, 3.86, 3.89 tương ứng với các tiêu chí “Có khả năng vận dụng các kiến thức và kỹ năng trong xử lý tình huống thực tế khi làm việc.”, “Khả năng giao tiếp hiệu quả của người học.”, giá trị này gần với mức 4, nên có thể khẳng định đa số nhân viên đều đồng ý với những nhận định này. Từ đó cho thấy, nhân viên khá hài lòng về “Kết qảu đạt được” trong công tác ĐTNNL tại khách sạn.
Test value = 5, kết quả giá trị p-value = 0.000<5%, vậy ta có đủ cơ sở để bác bỏ giả thiết H0 tai mức ý nghĩa 5% thì chấp nhận giả thiết H1. Kết quả của nhóm yếu tố độ kết quả đạt được ≠ 4
Kiểm định ANOVA: Kiểm định sự khác biệt về đánh giá của công nhân viên với các yếu tố đào tạo được khảo sát:
Bảng 2.13. Kiểm định Test of Homogeneity of Variances của yếu tố “Nội dung
đào tạo”
Sig. | ||
Thâm niên | Độ tuổi | |
Qúa trình đào tạo phù hợp với các kiến thức và kỹ năng thực tế. | .354 | .639 |
Chương trình đào tạo có mục tiêu rò ràng, cụ thể, cấu trúc hợp lý. | .297 | .423 |
Chất lượng đào tạo thể hiện sự cân đối giữa lý thuyết và thực hành. | .109 | .544 |
Anh/chị có hài lòng về nội dung đào tạo của khóa học không? | .038 | .771 |
(Kết quả xử lý SPSS)
Với múc ý nghĩa 95%, sau khi kiểm định Levene ta có sig > 0.05 cho thấy hai
phương sai của các nhóm bằng nhau và đủ điều kiện kiểm định ANOVA.
Bảng 2.14. Phân tích ANOVA của yếu tố “Nội dung đào tạo”
Sig. | ||
Thâm niên | Độ tuổi | |
Qúa trình đào tạo phù hợp với các kiến thức và kỹ năng thực tế. | .306 | .525 |
Chương trình đào tạo có mục tiêu rò ràng, cụ thể, cấu trúc hợp lý. | .544 | .361 |
Chất lượng đào tạo thể hiện sự cân đối giữa lý thuyết và thực hành. | .513 | .226 |
Anh/chị có hài lòng về nội dung đào tạo của khóa học không? | .644 | .964 |
(Kết quả xử lý SPSS)
Qua kết qua kiểm định ANOVA, cho thấy sig > 0.05 thì chấp nhận giả thiết H0 và chưa đủ điều kiện để khẳng định có sự khác biệt giữa các nhóm “Nội dung đào tạo” với biến phụ thuộc thâm niên và độ tuổi.
Bảng 2.15. Kiểm định Test of Homogeneity of Variances của yếu tố “Đội ngũ giáo viên đào tạo”
Sig. | ||
Thâm niên | Độ tuổi | |
Giáo viên nhiệt tình và thân thiện. | .373 | .890 |
Giáo viên có kiến thức chuyên môn cao đáp ứng được mục tiêu đào tạo. | .325 | .836 |
Cung cấp các tài liệu học tập đầy đủ cho người học. | .511 | .455 |
Khuyến khích năng lực tự học và phát huy tính sáng tạo của người học. | .752 | .478 |
Anh/chị có hài lòng về giáo viên đào tạo của khóa học không? | .038 | .771 |
(Kết quả xử lý SPSS)
Với múc ý nghĩa 95%, sau khi kiểm định Levene ta có sig > 0.05 cho thấy hai
phương sai của các nhóm bằng nhau và đủ điều kiện kiểm định ANOVA.
Bảng 2.16. Phân tích ANOVA của yếu tố “Đội ngũ giáo viên đào tạo”
Sig. | ||
Thâm niên | Độ tuổi | |
Giáo viên nhiệt tình và thân thiện. | .319 | .997 |
Giáo viên có kiến thức chuyên môn cao đáp ứng được mục tiêu đào tạo. | .453 | .970 |
Cung cấp các tài liệu học tập đầy đủ cho người học. | .205 | .762 |
Khuyến khích năng lực tự học và phát huy tính sáng tạo của người học. | .170 | .853 |
Anh/chị có hài lòng về giáo viên đào tạo của khóa học không? | .644 | .964 |
(Kết quả xử lý SPSS)
Qua kết qua kiểm định ANOVA, cho thấy sig > 0.05 thì chấp nhận giả thiết H0 và chưa đủ điều kiện để khẳng định có sự khác biệt giữa các nhóm “Đội ngũ giáo viên đào tạo” với biến phụ thuộc thâm niên và độ tuổi
Bảng 2.17. Kiểm định Test of Homogeneity of Variances của yếu tố “Phương pháp và chương trình đào tạo”
Sig. | ||
Thâm niên | Độ tuổi | |
Phương pháp đào tạo phù hợp với nhu cầu công việc. | .479 | .515 |
Phương pháp giảng dạy đa dạng, dễ hiểu, dễ tiếp thu | .317 | .734 |
Các hoạt động hỗ trợ như: tọa đàm, hội thảo giao lưu được tổ chức hiệu quả. | .178 | .386 |
Luôn đổi mới phương pháp và chương trình đào tạo cho người học. | .188 | .484 |
Anh/chị có hài lòng về phương pháp và chương trình đào tạo của khóa học không? | .076 | .228 |
(Kết quả xử lý SPSS)
Với múc ý nghĩa 95%, sau khi kiểm định Levene ta có sig > 0.05 cho thấy hai
phương sai của các nhóm bằng nhau và đủ điều kiện kiểm định ANOVA.
Bảng 2.18. Phân tích ANOVA của yếu tố “Phương pháp và chương trình đào tạo”
Sig. | ||
Thâm niên | Độ tuổi | |
Phương pháp đào tạo phù hợp với nhu cầu công việc. | .335 | .892 |
Phương pháp giảng dạy đa dạng, dễ hiểu, dễ tiếp thu | .846 | .644 |
Các hoạt động hỗ trợ như: tọa đàm, hội thảo giao lưu được tổ chức hiệu quả. | .400 | .249 |
Luôn đổi mới phương pháp và chương trình đào tạo cho người học. | .400 | .162 |
Anh/chị có hài lòng về phương pháp và chương trình đào tạo của khóa học không? | .654 | .836 |
(Kết quả xử lý SPSS)
Qua kết qua kiểm định ANOVA, cho thấy sig > 0.05 thì chấp nhận giả thiết H0 và chưa đủ điều kiện để khẳng định có sự khác biệt giữa các nhóm “Phương pháp và chương trình đào tạo” với biến phụ thuộc thâm niên và độ tuổi.
Bảng 2.19. Kiểm định Test of Homogeneity of Variances của yếu tố nhóm “Công
tác kiểm tra, đánh giá”
Sig. | ||
Thâm niên | Độ tuổi | |
Hình thức kiển tra đánh giá phù hợp. | .153 | .484 |
Các kỳ kiểm tra tổ chức nghiêm túc, đúng quy trình. | .392 | .795 |
Các nội dung kiểm tra sát với nội dung đào tạo | .195 | .332 |
Kết quả kiểm tra được đánh giá công bằng, công khai và khách quan. | .531 | .443 |
Anh/chị có hài lòng về phương pháp và chương trình đào tạo của khóa học không? | .076 | .228 |
(Kết quả xử lý SPSS)
Với múc ý nghĩa 95%, sau khi kiểm định Levene ta có sig > 0.05 cho thấy hai
phương sai của các nhóm bằng nhau và đủ điều kiện kiểm định ANOVA.
Bảng 2.20. Phân tích ANOVA của yếu tố nhóm “Công tác kiểm tra, đánh giá”
Sig. | ||
Thâm niên | Độ tuổi | |
Hình thức kiển tra đánh giá phù hợp. | .383 | .351 |
Các kỳ kiểm tra tổ chức nghiêm túc, đúng quy trình. | .554 | .656 |
Các nội dung kiểm tra sát với nội dung đào tạo | .418 | .773 |
Kết quả kiểm tra được đánh giá công bằng, công khai và khách quan. | .111 | .888 |
Anh/chị có hài lòng về phương pháp và chương trình đào tạo của khóa học không? | .654 | .836 |
(Kết quả xử lý SPSS)
Qua kết qua kiểm định ANOVA, cho thấy sig > 0.05 thì chấp nhận giả thiết H0 và chưa đủ điều kiện để khẳng định có sự khác biệt giữa các nhóm “Công tác kiểm tra, đánh giá” với biến phụ thuộc thâm niên và độ tuổi.
Bảng 2.21. Kiểm định Test of Homogeneity of Variances của yếu tố “Địa điểm đào tạo”
Sig. | ||
Thâm niên | Độ tuổi | |
Rộng rãi, sạch sẽ | .375 | .665 |
Cơ sở vật chất, trang thiết bị được trang bị đầy đủ đáp ứng nhu cầu của người học. | .444 | .690 |
Địa điểm thuận lợi cho việc tham gia khóa học. | .037 | .340 |
Anh/chị có hài lòng về công tác kiểm tra, đánh giá của khóa học không? | .012 | .617 |
(Kết quả xử lý SPSS)
Với múc ý nghĩa 95%, sau khi kiểm định Levene ta có sig > 0.05 cho thấy hai
phương sai của các nhóm bằng nhau và đủ điều kiện kiểm định ANOVA.
Bảng 2.22. Phân tích ANOVA của yếu tố “Địa điểm đào tạo”
Sig. | ||
Thâm niên | Độ tuổi | |
Rộng rãi, sạch sẽ | .544 | .793 |
Cơ sở vật chất, trang thiết bị được trang bị đầy đủ đáp ứng nhu cầu của người học. | .477 | .826 |
Địa điểm thuận lợi cho việc tham gia khóa học. | .266 | .541 |
Anh/chị có hài lòng về công tác kiểm tra, đánh giá của khóa học không? | .619 | .012 |
(Kết quả xử lý SPSS)
Qua kết qua kiểm định ANOVA, cho thấy sig > 0.05 thì chấp nhận giả thiết H0 và chưa đủ điều kiện để khẳng định có sự khác biệt giữa các nhóm “Địa điểm đào tạo” với biến phụ thuộc thâm niên và độ tuổi.
Bảng 2.23. Kiểm định Test of Homogeneity of Variances của yếu tố “Kết quả đạt được”
Sig. | ||
Thâm niên | Độ tuổi | |
Có khả năng vận dụng các kiến thức và kỹ năng trong xử lý tình huống thực tế khi làm việc. | .386 | .831 |
Khả năng giao tiếp hiệu quả của người học. | .191 | .502 |
Hiểu rò được tính chất công việc và nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân. | .179 | .831 |
Anh/chị có hài lòng về kết quả đạt được của khóa học không? | .076 | .228 |
(Kết quả xử lý SPSS)