Hình 2.4 | Phân loại các đá móng theo phân vị địa chất và thạch học | 38 | |
28 | Hình 2.5 | Phân loại đá granitoid một số giếng khoan bể Cửu Long | 38 |
29 | Hình 2.6 | Các kiểu khe nứt nguyên sinh của đá magma xâm nhập | 39 |
30 | Hình 2.7 | Phân loại khe nứt trong mô hình elipxoit biến dạng. Các trục ứng suất chính được ký hiệu là σ1, σ2, σ3 (với quy ước σ1 > σ2 > σ3) | 40 |
31 | Hình 2.8 | Mối quan hệ giữa trường ứng suất và các loại đứt gãy. | 41 |
32 | Hình 2.9 | Mối quan hệ giữa các loại đứt gãy và các khe nứt sinh kèm | 41 |
33 | Hình 2.10 | Biến đổi độ rỗng đá móng nứt nẻ mỏ Bạch Hổ theo chiều sâu | 44 |
34 | Hình 2.11 | Bản đồ chiều sâu nóc móng cấu tạo Hải Sư Đen | 45 |
35 | Hình 2.12 | Mặt cắt địa dọc theo cấu tạo Hải Sư Đen | 45 |
36 | Hình 2.13 | Thành phần thạch học trong móng cấu tạo Hải Sư Đen dọc theo giếng khoan HSD-3X: từ nóc móng đến độ sâu 4200m gặp đá granodiorit, từ độ sâu 4200m trở xuống gặp đá monzogranit | 46 |
37 | Hình 2.14 | Hệ thống đứt gãy Á vĩ tuyến tại mỏ Hải Sư Đen. | 47 |
38 | Hình 2.15 | Hệ thống đứt gãy Đông Bắc – Tây Nam tại mỏ Hải Sư Đen. | 48 |
39 | Hình 2.16 | Hệ thống đứt gãy Tây Bắc – Đông Nam tại mỏ Hải Sư Đen | 49 |
40 | Hình 2.17 | Mặt cắt địa chấn dọc theo các giếng khoan HSD-1X và HSD-5XP với hệ thống đứt gãy á vĩ tuyến và kết quả đo PLT | 49 |
41 | Hình 2.18 | Mẫu lõi tại các giếng khoan mỏ Hải Sư Đen | 50 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đặc điểm nứt nẻ trong đá móng Granitoid mỏ hải sư đen trên cơ sở phân tích tổng hợp tài liệu địa vật lý giếng khoan và thuộc tính địa chấn - 1
- Phạm Vi, Đối Tượng Nghiên Cứu Và Cơ Sở Tài Liệu
- Các Khảo Sát Địa Chấn 2D Và 3D Tại Khu Vực Mỏ Hải Sư Đen.
- Sơ Đồ Vị Trí Kiến Tạo Của Bể Cửu Long Trong Bình Đồ Kiến Tạo Khu Vực Đông Nam Á [15] .
Xem toàn bộ 168 trang tài liệu này.
Hình 2.19 | Mẫu phân tích lát mỏng thạch học của đá granit, bao gồm các thành phần khoáng vật thạch anh, Feldspar, plagioclase và mica | 51 | |
43 | Hình 2.20 | Mô hình đá móng điển hình | 55 |
44 | Hình 2.21 | Quy trình tính toán độ rỗng trong đá móng bằng phương pháp thể tích | 56 |
45 | Hình 2.22 | Hình ảnh giếng khoan | 58 |
46 | Hình 2.23 | Mạch địa chấn phức (Taner et al., 1979) | 61 |
47 | Hình 2.24 | Cường độ phản xạ tức thời và Tần số tức thời của xung sóng địa chấn (Partyka, 2000) | 62 |
48 | Hình 2.25 | Mạng nơ-ron điển hình | 66 |
49 | Hình 2.26 | Mô hình của một nơ-ron | 68 |
50 | Hình 2.27 | Hàm kích hoạt sigmoid | 68 |
51 | Hình 2.28 | Sơ đồ biểu diễn các bước của phương pháp Co-Kriging | 70 |
52 | Hình 2.29 | Sơ đồ biểu diễn các bước thực hiện trong phương pháp xây dựng mô hình độ rỗng bằng phương pháp ANN và Co-Kriging | 72 |
CHƯƠNG 3 | |||
53 | Hình 3.1 | Đặc trưng đường cong Địa vật lý giếng khoan đối với từng loại đá | 75 |
54 | Hình 3.2 | Đặc trưng tổ hợp các đường cong ĐVLGK của đá granite, granodiorite và đới nứt nẻ | 79 |
55 | Hình 3.3 | Đặc trưng tổ hợp các đường cong ĐVLGK của các đá mạch trẻ. | 80 |
56 | Hình 3.4 | Đặc trưng tổ hợp các đường cong ĐVLGK của các mạch đá xâm nhập nông Aplit | 81 |
Hình 3.5 | Đường FMI cho giá trị mức độ nứt nẻ cao (FMI intensity) điềm chỉ vị trí các đới nứt nẻ | 82 | |
58 | Hình 3.6 | Biểu đồ thể hiện hướng dốc và góc dốc theo phân loại hệ thống nứt nẻ trên tài liệu FMI khu vực mỏ Hải Sư Đen | 82 |
59 | Hình 3.7 | So sánh khoảng phân bố của các đới nứt nẻ trên tài liệu FMI và kết quả minh giải độ rỗng của giếng khoan HSD- 2X và HSD-3X | 83 |
60 | Hình 3.8 | So sánh khoảng phân bố của các đới nứt nẻ trên tài liệu FMI và kết quả minh giải độ rỗng của giếng khoan HSD- 4X và HSD-5XP | 83 |
61 | Hình 3.9 | Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa giá trị Vp/Vs theo độ sâu tại các giếng khoan trên cấu tạo hải Sư Đen. | 84 |
62 | Hình 3.10 | Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa giá trị độ rỗng và giá trị AI tại các giếng khoan trên cấu tạo hải Sư Đen. | 85 |
63 | Hình 3.11 | Độ rộng của đới nứt nẻ có thể quan sát được trên tài liệu địa chấn khu vực mỏ Hải Sư Đen là 14m. | 86 |
64 | Hình 3.12 | Đặc điểm phản xạ địa chấn trong móng ghi nhận sự tồn tại hệ thống khe nứt | 87 |
65 | Hình 3.13 | Các cube địa chấn có trong khu vực mỏ Hải Sư Đen | 87 |
66 | Hình 3.14 | Cube địa chấn AI inversion từ cube CBM 2009 cho hình ảnh trong móng tốt hơn so với cube CBM 2009 | 87 |
67 | Hình 3.15 | Mặt cắt thể hiện thuộc tính relative acoustic impedance. | 89 |
68 | Hình 3.16 | Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và các mặt cắt ngang tại các độ sâu khác nhau thể hiện sự trùng khớp giữa kết quả minh giải độ rỗng từ tài liệu địa vật lý giếng khoan (đường màu đỏ) và thuộc tính Relative AI | 89 |
69 | Hình 3.17 | Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và HSD-1X thể hiện sự trùng khớp giữa kết quả minh giải | 90 |
độ rỗng từ tài liệu địa vật lý giếng khoan (đường màu đỏ) và thuộc tính Relative AI | |||
70 | Hình 3.18 | Mặt cắt thể hiện thuộc tính biên ngoài (Envelope). | 90 |
71 | Hình 3.19 | Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và các mặt cắt ngang tại các độ sâu khác nhau thể hiện sự trùng khớp giữa kết quả minh giải độ rỗng từ tài liệu địa vật lý giếng khoan (đường màu đỏ) và thuộc tính Envelope | 91 |
72 | Hình 3.20 | Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và HSD-1X thể hiện sự trùng khớp giữa kết quả minh giải độ rỗng từ tài liệu địa vật lý giếng khoan (đường màu đỏ) và thuộc tính Envelope. | 91 |
73 | Hình 3.21 | Mặt cắt thể hiện thuộc tính biến dị (variance). | 92 |
74 | Hình 3.22 | Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và các mặt cắt ngang tại các độ sâu khác nhau thể hiện sự trùng khớp giữa kết quả minh giải độ rỗng từ tài liệu địa vật lý giếng khoan (đường màu đỏ) và thuộc tính Variance | 92 |
75 | Hình 3.23 | Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và HSD-1X thể hiện sự trùng khớp giữa kết quả minh giải độ rỗng từ tài liệu địa vật lý giếng khoan (đường màu đỏ) và thuộc tính Variance | 93 |
76 | Hình 3.24 | Mặt cắt thể hiện thuộc sweetness. | 93 |
77 | Hình 3.25 | Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và các mặt cắt ngang tại các độ sâu khác nhau thể hiện sự trùng khớp giữa kết quả minh giải độ rỗng từ tài liệu địa vật lý giếng khoan (đường màu đỏ) và thuộc tính sweetness. | 94 |
78 | Hình 3.26 | Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và HSD-1X thể hiện sự trùng khớp giữa kết quả minh giải độ rỗng từ tài liệu địa vật lý giếng khoan (đường màu đỏ) | 94 |
và thuộc tính sweetness. | |||
79 | Hình 3.27 | Mặt cắt thể hiện thuộc Reflection intensity. | 95 |
80 | Hình 3.28 | Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và các mặt cắt ngang tại các độ sâu khác nhau thể hiện sự trùng khớp giữa kết quả minh giải độ rỗng từ tài liệu địa vật lý giếng khoan (đường màu đỏ) và thuộc tính Reflection Intensity. | 95 |
81 | Hình 3.29 | Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và HSD-1X thể hiện sự trùng khớp giữa kết quả minh giải độ rỗng từ tài liệu địa vật lý giếng khoan (đường màu đỏ) và thuộc tính Reflection Intensity. | 96 |
82 | Hình 3.30 | Mặt cắt thể hiện thuộc tính côsin của pha | 96 |
83 | Hình 3.31 | Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và các mặt cắt ngang tại các độ sâu khác nhau thể hiện sự trùng khớp giữa kết quả minh giải độ rỗng từ tài liệu địa vật lý giếng khoan (đường màu đỏ) và thuộc tính Cosine of phase. | 97 |
84 | Hình 3.32 | Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và HSD-1X thể hiện sự trùng khớp giữa kết quả minh giải độ rỗng từ tài liệu địa vật lý giếng khoan (đường màu đỏ) và thuộc tính Cosine of phase. | 97 |
85 | Hình 3.33 | Mặt cắt thể hiện thuộc tính Gradient magnitude. | 98 |
86 | Hình 3.34 | Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và các mặt cắt ngang tại các độ sâu khác nhau thể hiện sự trùng khớp giữa kết quả minh giải độ rỗng từ tài liệu địa vật lý giếng khoan (đường màu đỏ) và thuộc tính gradient magnitude. | 98 |
Hình 3.35 | Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và HSD-1X thể hiện sự trùng khớp giữa kết quả minh giải độ rỗng từ tài liệu địa vật lý giếng khoan (đường màu đỏ) và thuộc tính gradient magnitude. | 99 | |
88 | Hình 3.36 | Mặt cắt thể hiện thuộc tính biên độ RMS | 99 |
89 | Hình 3.37 | Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và các mặt cắt ngang tại các độ sâu khác nhau thể hiện sự trùng khớp giữa kết quả minh giải độ rỗng từ tài liệu địa vật lý giếng khoan (đường màu đỏ) và thuộc tính RMS amplitude. | 100 |
90 | Hình 3.38 | Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và HSD-1X thể hiện sự trùng khớp giữa kết quả minh giải độ rỗng từ tài liệu địa vật lý giếng khoan (đường màu đỏ) và thuộc tính RMS Amplitude. | 100 |
91 | Hình 3.39 | Mặt cắt thể hiện thuộc tính Ant-tracking. | 101 |
92 | Hình 3.40 | Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và các mặt cắt ngang tại các độ sâu khác nhau thể hiện sự trùng khớp giữa kết quả minh giải độ rỗng từ tài liệu địa vật lý giếng khoan (đường màu đỏ) và thuộc tính Ant tracking | 101 |
93 | Hình 3.41 | Mặt cắt địa chấn dọc theo giếng khoan HSD-5XP và HSD-1X thể hiện sự trùng khớp giữa kết quả minh giải độ rỗng từ tài liệu địa vật lý giếng khoan (đường màu đỏ) và thuộc tính Ant tracking. | 102 |
CHƯƠNG 4 | |||
94 | Hình 4.1 | Lát cắt ngang tại độ sâu 3424m từ mô hình độ rỗng ANN. | 105 |
95 | Hình 4.2 | Lát cắt ngang tại độ sâu 3624m từ mô hình độ rỗng ANN. | 105 |
Hình 4.3 | Lát cắt ngang tại độ sâu 4124m từ mô hình độ rỗng ANN. | 106 | |
97 | Hình 4.4 | Phân bố độ rỗng dọc theo nóc móng từ mô hình ANN. | 106 |
98 | Hình 4.5 | Mô hình độ rỗng từ phương pháp ANN. | 107 |
99 | Hình 4.6 | Kiểm chứng kết quả giữa mô hình độ rỗng theo phương pháp ANN và độ rỗng từ giếng khoan HSD-1X | 107 |
100 | Hình 4.7 | Kiểm chứng kết quả giữa mô hình độ rỗng theo phương pháp ANN và độ rỗng từ giếng khoan HSD-4X. | 108 |
101 | Hình 4.8 | Kiểm chứng kết quả giữa mô hình độ rỗng theo phương pháp ANN và độ rỗng từ giếng khoan HSD-5XP. | 108 |
102 | Hình 4.9 | Đồ thị thể hiện mối quan hệ của độ rỗng theo độ sâu từ nóc móng | 110 |
103 | Hình 4.10 | Bản đồ mặt móng biểu diễn thuộc tính Variance giúp xác định giá trị khoảng tối thiểu. | 110 |
104 | Hình 4.11 | Mặt cắt dọc qua các giếng khoan HSD-4X, VD-1X, VD- 2X, HSD-2X và HSD-3X từ mô hình độ rỗng Co-Kriging | 110 |
105 | Hình 4.12 | Mặt cắt dọc qua các giếng khoan HSD-4X và HSD-1X từ mô hình độ rỗng Co-Kriging. | 112 |
106 | Hình 4.13 | Lát cắt ngang tại độ sâu 3424m từ mô hình độ rỗng Co- Kriging. | 112 |
107 | Hình 4.14 | Lát cắt ngang tại độ sâu 3624m từ mô hình độ rỗng Co- Kriging. | 113 |
108 | Hình 4.15 | Lát cắt ngang tại độ sâu 4124m từ mô hình độ rỗng Co- Kriging. | 113 |
109 | Hình 4.16 | Phân bố độ rỗng dọc theo nóc móng từ mô hình Co- Kriging. | 114 |
110 | Hình 4.17 | Các mặt cắt ngang từ mô hình độ rỗng Co-Kriging. | 114 |
Hình 4.18 | Mặt cắt qua giếng khoan HSD-1X cho thấy có sự tương đồng giữa mô hình độ rỗng từ Co-Kriging và độ rỗng từ giếng khoan. | 115 | |
112 | Hình 4.19 | Mặt cắt qua giếng khoan HSD-5XP cho thấy có sự tương đồng giữa mô hình độ rỗng từ Co-Kriging và độ rỗng từ giếng khoan | 116 |
113 | Hình 4.20 | Mặt cắt qua giếng khoan HSD-4X cho thấy có sự tương đồng giữa mô hình độ rỗng từ Co-Kriging và độ rỗng từ giếng khoan. | 116 |
114 | Hình 4.21 | So sánh độ rỗng từ các phương pháp ANN và Co-Kriging với độ rỗng từ giếng khoan HSD-1X | 118 |
115 | Hình 4.22 | So sánh độ rỗng từ các phương pháp ANN và Co-Kriging với độ rỗng từ giếng khoan HSD-2X | 118 |
116 | Hình 4.23 | So sánh độ rỗng từ các phương pháp ANN và Co-Kriging với độ rỗng từ giếng khoan HSD-4X | 119 |
117 | Hình 4.24 | So sánh độ rỗng từ các phương pháp ANN và Co-Kriging với độ rỗng từ giếng khoan VD-1X | 119 |
118 | Hình 4.25 | So sánh độ rỗng từ các phương pháp ANN và Co-Kriging với độ rỗng từ giếng khoan VD-2X | 120 |
119 | Hình 4.26 | So sánh độ rỗng từ các phương pháp ANN và Co-Kriging với độ rỗng từ giếng khoan HSD-5XP | 121 |
120 | Hình 4.27 | Sơ đồ phân chia các phân vùng các đặc điểm nứt nẻ khác nhau trong móng mỏ Hải Sư Đen. | 122 |
121 | Hình 4.28 | Mặt cắt dọc qua 06 phân vùng | 123 |
122 | Hình 4.29 | Mặt cắt dọc qua phân vùng 2,3 và 4 | 123 |
123 | Hình 4.30 | Mặt cắt dọc qua phân vùng 1,2 và 3 | 124 |
124 | Hình 4.31 | Mặt cắt dọc qua phân vùng 2,3 và 5 | 124 |