3.1.2.3. Xét nghiệm đột biến PC/BCP
47,9% 44,6%
Gen X
1835
1753 A1762T G1764A 1766
29,8% 15,5%
BCP A1762T/G1764A: 42,9%
PC/BCP A1762T/G1764A/G1896A: 12,6%
PC/BCP A1762T/G1764A/G1896A/G1899A: 4,2%
PreCore Gen Core
1814 1901
G1896A G1899A
Hình 3.2: Đột biến PC BCP (n=118)
Trong 202 BN nghiên cứu, chúng tôi tiến hành giải trình tự gen đoạn PC/BCP của 121 BN hoàn thành 12 tháng điều trị thuốc kháng vi rút để xác định đột biến PC/BCP trong đó có 118 BN giải trình tự gen thành công và 3 BN không thành công. Phân tích kết quả trên 118 BN: Tỷ lệ đột biến PC G1896A là 29,8%; PC G1899A là 15,5%; BCP A1762T là 47,9% và BCP G1764A là 44,6%. Tỷ lệ đột
biến kép BCP A1762T/G1764A là 42,9% và kết hợp 4 đột biến này là 4,2%.
Hình 3.3: Phân bố các đột biến PC BCP (n=118)
Kết quả hình 3.3 nhận thấy có 30,5% BN không có đột biến (chủng tự nhiên) và 69,5% BN có từ 1 đột biến PC/BCP trở lên.
Khi phân tích sự phân bố đột biến PC/BCP trên những chủng HBV đột biến nhận thấy có 20,3% chủng chỉ 1 đột biến và tỷ lệ cao nhất là đột biến PC G1896A (11,9%). Trong khi đó 49,2% chủng HBV xuất hiện từ 2 loại đột biến trở lên với đột biến kép BCP A1762T/G1764A là 28%; phối hợp 3 đột biến PC/BCP G1896A/A1762T/G1764A là 8,5% và phối hợp 4 đột biến PC/BCP là 4,2%.
36,8% 30,2%
Kiểu gen B
(n = 89)
Gen X
1753 A1762T G1764A 1766
37,5%
17,1%
[1B] [2B]
BCP A1762T/G1764A: 29,4% [3B]
Gen Core
p(1B, 1C) = 0,000 p(2B, 2C) = 0,000 p(3B, 3C) = 0,000
G1896A G1899A
[4B] [5B]
76,7% 80,7%
Kiểu gen C
(n = 32)
p(4B, 4C) = 0,003 p(5B, 5C) = 0,78
Gen X
9,4%
12,9%
1753 A1762T G1764A 1766
[1C] [2C]
BCP A1762T/G1764A: 76,7% [3C]
Gen Core
G1896A G1899A
[4C] [5C]
Hình 3.4: Đột biến PC BCP theo kiểu gen của vi rút viêm gan B (n=118)
(Áp dụng thuật toán thống kê: Khi bình phương và Fisher,s exact)
Kết quả trên cho thấy tỷ lệ đột biến PC/BCP ở 2 kiểu gen B và C có khác nhau: Tỷ lệ đột biến PC G1896A ở BN nhiễm kiểu gen B cao hơn kiểu gen C (37,5% so với 9,4%) với p=0,003 và đột biến PC G1899A ở kiểu gen B cao hơn kiểu gen C (37,5% so với 12,9%) với p=0,78.
Tỷ lệ đột biến BCP A1762T và G1764A ở kiểu gen C (76,7% và 80,7%) cao hơn kiểu gen B (36,8% và 30,2%) (p<0,001). Tỷ lệ đột biến kép A1762T/G1764A ở BN nhiễm kiểu gen C (76,7%) cao hơn kiểu gen B (29,4%) (p<0,001).
3.1.2.4. Xét nghiệm đột biến kháng thuốc tự nhiên
Bảng 3.12: Đột biến kháng thuốc của các chủng vi rút viêm gan B tự nhiêm
Có | Không | |||
n | % | n | % | |
M204I/V | 0 | 0 | 121 | 100 |
I169T | 0 | 0 | 121 | 100 |
V173L | 0 | 0 | 121 | 100 |
L180M | 0 | 0 | 121 | 100 |
A181T/V | 0 | 0 | 121 | 100 |
T184G | 0 | 0 | 121 | 100 |
S202I/G | 0 | 0 | 121 | 100 |
N236T | 0 | 0 | 121 | 100 |
M250V | 0 | 0 | 121 | 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Giá Trị Bình Thường Các Xét Nghiệm Huyết Học [2]
- Đánh Giá Kháng Thuốc Kháng Vi Rút Trong Quá Trình Điều Trị
- Phân Bố Bệnh Nhân Theo Trình Độ Học Vấn Và Tình Trạng Hôn Nhân
- Triệu Chứng Lâm Sàng Theo Kiểu Gen Của Vi Rút Viêm Gan B
- Phân Bố Số Lượng Tiểu Cầu Máu Theo Nhóm Tuổi (N=200)
- Đặc Điểm Vi Rút Viêm Gan B Trước Điều Trị Theo Đáp Ứng Vi Rút
Xem toàn bộ 183 trang tài liệu này.
Trong 202 BN có 121 BN giải trình tự gen P của HBV để xác định các đột biến kháng thuốc tự nhiên trước điều trị, kết quả không phát hiện đột biến kháng thuốc như đột biến M204I/V, I169T, V173L, L180M, A181T/V, T184G, S202I/G, N236T, M250V
3.1.3. Mối liên quan giữa kiểu gen, HBV-ADN, đột biến PC/BCP của vi rút viêm gan B, tuổi và giới tính
3.1.3.1. Kiểu gen của vi rút viêm gan B theo tuổi và giới tính
Bảng 3.13: Phân bố kiểu gen vi rút viêm gan B theo nhóm tuổi
Tuổi (năm | ||||||
<30 | 30 -<40 | 40 -<50 | 50 -<60 | ≥60 | Mean±SD (min-max) | |
B (n/%) (n=89) | 28 (31,5) | 20 (22,5) | 23 (25,8) | 12 (13,5) | 6 (6,7) | 38,3 ± 13 (17 - 75) |
C (n/%) (n=32) | 3 (9,4) | 10 (31,3) | 8 (25,0) | 7 (21,8) | 4 (12,5) | 44,4 ± 12,5 (25 - 72) |
p | 0,09(1) | 0,02(2) |
(Áp dụng thuật toán thống kê: (1)Fisher,s exact và (2)Mann - Whitney)
Tỷ lệ BN nhiễm kiểu gen B và C không có sự khác biệt giữa các nhóm tuổi (p=0,09) tuy nhiên tuổi trung bình của BN nhiễm kiểu gen C cao hơn so với kiểu gen B (p=0,02).
70
60
50
40
30
20
10
0
65.2
p=0,56
59.4
40.6
34.8
Kiểu gen B Kiểu gen C
Nam Nữ
Biểu đồ 3.3: Phân bố kiểu gen của vi rút viêm gan B theo giới tính (n=121)
(Áp dụng thuật toán thống kê: Khi bình phương)
Tỷ lệ nam giới ở cả 2 kiểu gen B và C chiếm đa số ( 50%) và phân bố giới tính không có sự khác biệt giữa kiểu gen B và C (p=0,56).
3.1.3.2. Tải lượng HBV-DNA theo nhóm tuổi và giới tính
5.9
5
31
18.8
7.1
61.9
61.8
75
60.4
67.2
20.8
31
32.4
20
1.7
HBV-ADN (log10IU/ml)
10
p=0,0001
8
6
4
2
<30 30 -<40 40 -<50 50 - <60 ≥60 Tuổi
3-<5 log 5-<8 log ≥8 log
100%
80%
60%
40%
20%
0%
Tuổi
<30 30-<40 40-<50 50-<60 ≥ 60
Tải lượng HBV-ADN trung bình Phân mức độ HBV-ADN
Biểu đồ 3.4: Tải lượng HBV-ADN theo nhóm tuổi (n=202)
(Áp dụng thuật toán thống kê: Kruskal Wallis)
Kết quả tải lượng HBV-ADN trung bình giảm khi tuổi của BN tăng, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p=0,0001). Tỷ lệ BN có tải lượng HBV-ADN ≥8 log0IU/ml cao nhất ở nhóm BN <30 tuổi là 31% sau đó giảm dần cùng với tăng của tuổi và đến nhóm BN ≥60 tuổi chỉ có 5%, ngược lại tỷ lệ BN có tải lượng HBV- ADN từ 3-<5 log0IU/ml thấp nhất ở nhóm <30 tuổi (1,7%).
Bảng 3.14: Tải lượng HBV-ADN theo giới tính
Nam giới | Nữ giới | p | |
3 - <5 log10 (n/%) | 27 (20,9) | 12 (16,4) | 0,42(1) |
5 - <8 log10 (n/%) | 84 (65,1) | 46 (63,0) | |
≥8 log10 (n/%) | 18 (14,0) | 15 (20,6) | |
Tổng (n/%) | 129 (100) | 73 (100) | |
Mean±SD (log10) (min-max) | 6,4 ± 1,5 (3 - 8,9) | 6,5 ± 1,4 (3,1 - 8,9) | 0,4(2) |
(Áp dụng thuật toán thống kê: (1)Khi bình phương và (2)Mann-Whitney)
Phân tích tải lượng HBV-ADN theo giới tính nhận thấy tải lượng HBV-ADN trung bình của BN nam giới tương tự BN nữ giới (6,4 ± 1,5 log10IU/ml so với 6,5 ± 1,4 log10IU/ml) với p=0,4. Sự phân bố tải lượng HBV-ADN cũng không có sự khác biệt giữa BN nam giới và nữ giới (p=0,42).
3.1.3.3. Liên quan giữa đột biến PC/BCP với tuổi và giới tính
Tuổi (năm)
80
OR=1,08; 95%CI = 1,04 – 1,13; p=0,000(2)
p=0,000(1) (n=118)
60
40
20
Tự nhiên
Đột biến PC
Đột biến BCP Đột biến PC/BCP
Biểu đồ 3.5: Liên quan đột biến PC BCP với tuổi trung bình (n=118)
(Áp dụng thuật toán thống kê: (1)Kruskal Wallis và (2 hồi quy logistic)
Tuổi trung bình của BN nhiễm chủng HBV tự nhiên (không có đột biến PC/BCP) thấp nhất là 32,3 ± 11,1 (tuổi), tiếp đến là BN có đột biến BCP (gồm đột biến BCP A1762T và/hoặc G1764A), đột biến PC (gồm đột biến PC G1896A và/hoặc G1899A) và cao nhất là chủng có kết hợp các đột biến PC/BCP (đột biến PC kết hợp BCP) là 50,2 ± 11,1 (tuổi) (p=0,000). Phân tích hồi quy logistic đơn biến có mối liên quan giữa đột biến PC/BCP với tuổi trung bình của BN (p=0,000).
Tỷ lệ %
PC G1896A [p=0,004]
BCP A1762T [p=0,017]
PC G1899A [p=0,18]
BCP G1764A [p=0,029]
80
70
60
50
40
30
20
10
0
Tuổi
73.7
70
70 70
60
50
41.941.4
45.2
38.7
40
29
30
25.8
22.6
16.1
6.5
15.6
9.7
20
<30
30-<40
40-<50
50-<60
≥ 60
Biểu đồ 3.6: Phân bố đột biến PC BCP theo nhóm tuổi
(Áp dụng thuật toán thống kê: Fisher,s exact và Khi bình phương)
Phân tích thay đổi các đột biến tại 4 vị trí 1762, 1764, 1896 và 1899 của đoạn gen PC/BCP theo các nhóm tuổi, tỷ lệ đột biến PC G1896A, G1899A, BCP A1762T và G1674A thấp nhất ở nhóm <30 tuổi, tăng dần theo tăng của tuổi BN, tỷ lệ cao nhất ở nhóm ≥60 tuổi với các đột biến PC G1896A, G1899A và ở nhóm 50-
<60 tuổi với đột biến BCP A1762T và G1764A.
Biểu đồ 3.7: Liên quan giữa đột biến PC BCP với giới tính (n=118)
(Áp dụng thuật toán thống kê: (1)Fisher,s exact và (2)hồi quy logistic)
Tỷ lệ đột biến PC ở nam giới là 20,3% và nữ giới là 18,2%; nhưng tỷ lệ đột biến BCP ở nam giới chỉ chiếm 27% nhưng nữ giới chiếm tới 40,9% (p=0,19). Kết quả phân tích hồi quy logistic đơn biến không có mối liên quan đột biến PC/BCP với nam giới (OR=1,1; 95%CI=0,49 - 2,47 và p=0,81).
3.1.3.4. Mối liên quan giữa đột biến PC/BCP với tải lượng HBV-ADN
HBV-ADN (log10 IU/ml)
p=0,0002(1)(n=118)
10
OR=0,58; 95%CI=0,42 – 0,79; p=0,001(2)
8
6
4
2
Tự nhiên
Đột biến PC Đột biến BCP Đột biến PC/BCP
Biểu đồ 3.8: Liên quan giữa đột biến PC BCP với tải lượng HBV-ADN (n=118)
(Áp dụng thuật toán thống kê: (1)Kruskal Wallis và (2)hồi quy logistic)
Tải lượng HBV-ADN trung bình ở BN nhiễm HBV chủng tự nhiên cao nhất 7,2 ± 1,5 log10IU/ml và thấp nhất là BN có phối hợp đột biến PC/BCP (5,4 ± 1,4 log10IU/ml) (p=0,0002). Kết quả phân tích hồi quy logistic tải lượng HBV-ADN có mối liên quan đến đột biến PC/BCP (OR=0,58; 95%CI=0,42 - 0,79 và p=0,001).
Bảng 3.15: Liên quan giữa đột biến PC BCP, HBV-ADN theo HBeAg
HBeAg dương tính | HBeAg âm tính | |||
HBV-ADN (Mean±SD) (log10IU/ml) (min-max) | p | HBV-ADN (Mean±SD) (log10IU/ml) (min-max) | p | |
Chủng tự nhiên | 7,6 ± 1,1 (n=28) (4,3 - 8,9) | 0,09(1) | 5,5 ± 1,8 (n=8) (3 - 7,4) | 0,97(1) |
Đột biến PC | 6,9 ± 1,7 (n=9) (4,8 - 8,9) | 5,4 ± 1,4 (n=14) (3,2 - 7,8) | ||
Đột biến BCP | 7,0 ± 1,2 (n=22) (4,7 - 8,9) | 5,5 ± 1,3 (n=16) (3,1 - 7,9) | ||
Phối hợp đột biến PC/BCP | 6,3 (n=1) | 5,3 ± 1,4 (n=20) (3,1 - 7,5) | ||
Phân tích hồi quy logistic đơn biến | OR=0,57 95%CI:0,35 - 0,95; p=0,03(2) | OR=0,94 95%CI: 0,55 - 1,61; p=0,82(2) |
(Áp dụng thuật toán thống kê: (1)Kruskal Wallis và (2)hồi quy logistic)
Tải lượng HBV-ADN trung bình của BN HBeAg dương tính nhiễm chủng HBV tự nhiên cao nhất là 7,6 ± 1,1 log10IU/ml và thấp nhất là chủng phối hợp đột biến PC/BCP (p=0,09). Ở BN HBeAg âm tính kết quả cũng tương tự với p=0,97. Phân tích hồi quy logistic đơn biến ở BN HBeAg dương tính, HBV-ADN có mối liên quan đến đột biến PC/BCP (OR=0,57; 95%CI=0,35 - 0,95 và p=0,03) nhưng BN HBeAg âm tính, tải lượng HBV-ADN không có liên quan với đột biến PC/BCP (OR=0,94; 95% CI=0,55 - 1,61 và p=0,82).
3.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
3.2.1. Đặc điểm lâm sàng
Bảng 3.16: Triệu chứng lâm sàng
Bệnh nhân <40 tuổi (n=106 (n/%) [1] | Bệnh nhân ≥40 tuổi (n=96 (n/%) [2] | Tổng (n=202) (n/%) | p[1,2] | |
Mệt mỏi | 44 (41,5) | 55 (57,3) | 99 (49,0) | 0,03(1) |
Chán ăn | 29 (27,4) | 44 (45,8) | 73 (36,1) | 0,006(1) |
Đầy bụng | 19 (17,9) | 34 (35,4) | 53 (26,2) | 0,005(1) |
Mất ngủ | 14 (13,2) | 15 (15,6) | 29 (14,4) | 0,63(1) |
Đau tức hạ sườn phải | 6 (5,7) | 18 (18,8) | 24 (11,9) | 0,004(1) |
Nước tiểu vàng | 27 (25,5) | 45 (46,9) | 72 (35,7) | 0,002(1) |
Vàng da, mắt | 4 (3,8) | 17 (17,7) | 21 (10,4) | 0,001(1) |
Sao mạch | 3 (2,8) | 17 (17,7) | 20 (9,9) | 0,000(1) |
Xạm da | 7 (6,6) | 25 (26,0) | 32 (15,8) | 0,000(1) |
Gan to | 0 | 4 (4,2) | 4 (2,0) | 0,03(2) |
Tuần hoàn bàng hệ | 0 | 4 (4,2) | 4 (2,0) | 0,03(2) |
Cổ chướng | 0 | 7 (7,3) | 7 (3,5) | 0,005(1) |
Lách to | 0 | 4 (4,2) | 4 (2,0) | 0,03(2) |
(Áp dụng thuật toán thống kê: (1)Khi bình phương và (2) Fisher,s exact)