5.2.6. Cân nhắc chính sách cân bằng giữa hiệu quả hoạt động kinh doanh và rủi ro ngân hàng 155
5.2.7. Chính sách quản lý các ngân hàng thương mại Việt Nam 156
5.3. Đóng góp của luận án nghiên cứu 157
5.4. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo. 159
5.4.1. Hạn chế của đề tài. 159
5.4.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo. 160
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN i
TÀI LIỆU KHAM KHẢO ii
DANH MỤC PHỤ LỤC xx
PHỤ LỤC xxi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Anh | Tiếng Việt | |
BĐS | - | Bất động sản |
CAR | Capital asset ratio | Chỉ số an toàn vốn |
CAPM | Capital asset pricing model | - |
ĐDH | - | Đa dạng hóa |
DEA | Data envelopment analysis | Phương pháp phân tích bao dữ liệu |
DPTD | Dự phòng tín dụng | |
EPS | Earning per share | Thu nhập trên cổ phần |
FDGMM | First-difference generalized model of moments | Phương pháp ước lượng sai phân bậc một của moments tổng quát |
FEM | Fixed effect model | Mô hình tác động cố định |
GDP | Gross domestic product | Tổng sản phẩm quốc nội |
GLS | Generalized least squares | Phương pháp bình phương nhỏ nhất tổng quát |
GMM | Generalized model of moments | Phương pháp ước lượng tổng quát hoá theo moments |
HAC | Heteroskedasticity and AutoCorrelation | Hiệp phương sai và tự tương quan |
HHI | Herfindahl-Hirschman Index | Đo lường mức độ tập trung |
HQHĐKD | - | Hiệu quả hoạt động kinh doanh |
KHQOĐ | - | Rủi ro kém hiệu quả ổn định |
NHNN | - | Ngân Hàng Nhà Nước |
NHTM | - | Ngân hàng thương mại |
NIM | Net income margin | Biên lãi ròng |
NPL | Non-profit loan | Nợ xấu ngân hàng |
OCF | Operating cash flow | Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh |
Có thể bạn quan tâm!
- Đa dạng hóa, hiệu quả và rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam - 1
- Đa dạng hóa, hiệu quả và rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam - 3
- Cơ Sở Lý Thuyết Và Các Nghiên Cứu Thực Nghiệm.
- Đa dạng hóa, hiệu quả và rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam - 5
Xem toàn bộ 261 trang tài liệu này.
Ordinary least squares | Phương pháp bình phương nhỏ nhất thông thường | |
PBT | Profit before tax | Lợi nhuận trước thuế |
RBV | Resource based view | Lý thuyết quan điểm phát triển dựa vào nguồn lực |
REM | Random effect model | Mô hình tác động ngẫu nhiên |
RRTD | - | Rủi ro tín dụng |
ROA | Return on asset | Tỷ số lợi nhuận trên tài sản |
ROCE | Return on capital employed | Tỷ số thu nhập trên vốn sử dụng |
ROE | Return on equity | Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu |
ROI | Return on investment | Tỷ số lợi nhuận trên vốn đầu tư |
ROS | Return on sales | Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu |
SBV | State Bank Vietnam | Ngân hàng nhà nước Việt Nam |
SEM | Structural equation modeling | Mô hình cấu trúc tuyến tính |
SFA | Stochastic frontier analysis | Phân tích biên ngẫu nhiên |
SGMM | System generalized model of moments | Hệ thống phương pháp ước lượng GMM |
SLS | Stage least squares | Phương pháp bình phương nhỏ nhất theo giai đoạn |
TCTD | - | Tổ chức tín dụng |
TFP | Total factor productivity | Năng suất nhân tố tổng hợp |
VCSH | Vốn chủ sở hữu | - |
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Khả năng gia tăng đa dạng hóa. 39
Bảng 2.2: Tóm tắt các nghiên cứu mối quan hệ giữa đa dạng hóa và hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng 44
Bảng 2.3: Các lý thuyết, nghiên cứu thực nghiệm và mối quan hệ giữa đa dạng hóa và hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng 49
Bảng 2.4: Tóm tắt các nghiên cứu mối quan hệ giữa đa dạng hóa và rủi ro 58
Bảng 2.5: Các lý thuyết, nghiên cứu thực nghiệm và mối quan hệ giữa đa dạng hóa và rủi ro ngân hàng 62
Bảng 2.6: Tóm tắt các nghiên cứu về mối quan hệ giữa hiệu quả hoạt động kinh doanh và rủi ro ngân hàng 65
Bảng 3.1: Mô tả các biến mô hình đa dạng hóa tác động đến HQHĐKD 76
Bảng 3.2: Mô tả các biến mô hình đa dạng hóa tác động đến rủi ro ngân hàng 78
Bảng 3.3: Mô tả các biến mô hình tác động đồng thời đa dạng hóa, hiệu quả và rủi ro
......................................................................................................................................81
Bảng 4.1: Thống kê mô tả các thành phần của đa dạng hóa tiền gửi, tín dụng, tài sản, thu nhập tại các ngân hàng thương mại Việt Nam 101
Bảng 4.2: Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu 103
Bảng 4.3: Kết quả tác động của đa dạng hóa đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng ở trạng thái động 110
Bảng 4.4: Kết quả tác động đa dạng hóa đến rủi ro ngân hàng ở trạng thái động 116
Bảng 4.5: Kết quả tác động đồng thời của đa dạng hóa, hiệu quả hoạt động kinh doanh và rủi ro ngân hàng 122
Bảng 4.6: Kết quả tác động đồng thời của đa dạng hóa, kém hiệu quả hoạt động kinh doanh và rủi ro ngân hàng 127
Bảng 4.7: Tổng hợp kết quả nghiên cứu 130
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình nghiên cứu 11
Hình 1.2: Nội dung nghiên cứu. 12
Hình 2.1: Mối quan hệ giữa rủi ro tổng thể và số lượng chứng khoán 27
Hình 2.2: Mô hình tăng trưởng 33
Hình 2.3: Tổng chi phí tạo ra hai sản phẩm/dịch vụ riêng rẽ 36
Hình 2.4: Tổng chi phí kết hợp tạo ra hai sản phẩm/dịch vụ 37
TÓM TẮT LUẬN ÁN
Với tên đề tài “Đa dạng hóa, hiệu quả và rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”, luận án nghiên cứu tác động của ĐDH đến HQHĐKD cũng như tác động của ĐDH đến rủi ro tại các NHTM Việt Nam giai đoạn 2000 – 2018.
Đây là vấn đề đang gây tranh cãi trong giới học thuật và thực tiễn hoạt động ngân hàng. Theo đó, mục tiêu của luận án, nghiên cứu lần lượt phân tích tác động một chiều các loại hình ĐDH đến HQHĐKD và các loại hình ĐDH đến rủi ro ngân hàng, sau đó nghiên cứu phân tích tác động đồng thời mối quan hệ giữa các ĐDH, HQHĐKD và rủi ro ngân hàng.
Xét về ĐDH, luận án thực hiện nghiên cứu bốn loại hình ĐDH, đại diện bốn khía cạnh kinh doanh ngân hàng, đó là ĐDH tiền gửi, ĐDH tín dụng, ĐDH tài sản, ĐDH thu nhập. Xét về yếu tố HQHĐKD và rủi ro ngân hàng, luận án thực hiện đo lường mỗi yếu tố bằng hai đại diện là tỷ số tài chính và hàm sản xuất kỹ thuật.
Với phương pháp nghiên cứu định lượng, ước lượng mô hình hồi quy dựa trên dữ liệu bảng ở hai trạng thái, đó là trạng thái tĩnh và trạng thái động, thực hiện các kiểm định cần thiết, kết quả nghiên cứu đưa ra mối tương quan một chiều các loại hình ĐDH đến HQHĐKD và các loại hình ĐDH đến rủi ro ngân hàng. Để xem xét đánh giá cơ chế tác động đồng thời như đang diễn ra trong thực tiễn, luận án thực hiện ước lượng hệ phương trình tác động đồng thời của các loại hình ĐDH, HQHĐKD và rủi ro ngân hàng, kết quả đưa ra tồn tại mối quan hệ đồng thời của ba yếu tố này.
Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ là tài liệu kham khảo cho các nhà quản trị ngân hàng, các nhà hoạch định chính sách và cơ quan quản lý nhà nước đưa ra những quyết định, kết luận quan trọng trong việc điều hành và quản lý hệ thống NHTM Việt Nam. Bên cạnh đó, luận án cũng hàm ý các chính sách cần thiết góp phần vào việc lựa chọn và sử dụng công cụ ĐDH để thực thi các chính sách nhằm đảm bảo hệ thống ngân hàng Việt Nam phát triển bền vững trong thời kỳ kinh tế nhiều bất ổn như hiện nay.
Từ khóa: đa dạng hóa tiền gửi, đa dạng hóa tín dụng, đa dạng hóa tài sản, đa dạng hóa thu nhập, hiệu quả hoạt động kinh doanh, rủi ro ngân hàng.
ABSTRACT
With the title of the topic "Diversification, efficiency and risk at Vietnamese commercial banks", the thesis studies the impact of diversification on business performance as well as the impact of diversification on risk at Vietnamese commercial banks in the period 2000 - 2018. This is a controversial issue in the academic world and banking practice. Accordingly, the goal of the thesis, the study in turn analyzes the unidirectional effects of diversification types on business performance and banking risks, and then studies the simultaneous impact analysis of relationship between diversification, business performance and banking risks.
In terms of diversification, the thesis researches four types of diversification, representing four aspects of banking business, namely, deposit diversification, loan diversification, asset diversification and income diversification. In terms of business performance and banking risk, the thesis measures each factor by two representatives, namely financial index and technical production function.
With the method of quantitative research, estimating the regression model on the panel data in two states, that is the static state and the dynamic state, performing the necessary tests, the research results show the correlation. unidirectional diversification types to business performance and types of diversification to banking risks. To consider and evaluate the simultaneous impact mechanism, the thesis estimates the system of equations of simultaneous effects of four types of diversification, business performance and banking risk. The result shows the simultaneous relationship of these three factors above.
The research result of the thesis will be a reference for the bank managers and policy makers to make important decisions and conclusions in the operating system of Vietnamese commercial banks. In addition, the thesis also suggests necessary policies to contribute to use of bank diversification tools to implement policies to ensure the sustainable development of the Vietnamese banking system in the period as the world economy has many uncertainties as at present.
Keywords: Diversification of deposit, diversification of loan, diversification of asset, diversification of income, business performance, banking risk.
1.1. Vấn đề nghiên cứu
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
Áp lưc
tài chính luôn tạo ảnh hưởng đến sự phát triển của hệ thống ngân hàng.
Điều này dẫn tới xu hướng thay đổi dich chuyển từ các hoat
đông ngân hàng truyền
thống sang các hoat
đông ngân hàng phi truyền thống. Trong quá trình chuyển dịch
này, vấn đề đăc
biêṭ cần quan tâm ở đây chính là đa daṇ g hóa (ĐDH). Vấn đề đầu tiên
cần cân nhắc khi đề cập đến tác đông của ĐDH đối với hoat đôṇ g của ngân hàng đo
chính là cơ chế phòng vê ̣ rủi ro phá sản, từ đó làm tăng khả năng canh tranh và tác
đông trưc
tiếp tới hiêu
quả hoat
đông kinh doanh (HQHĐKD) (Froot và ctg, 1993;
Froot và Stein, 1998). Tiếp đến, ĐDH có thể cung cấp vai trò củng cố hoat đông của
ngân hàng, giải quyết các mâu thuẫn của thông tin bất cân xứ ng, từ đó giúp cải thiêṇ các kế hoạch phát triển của hê ̣thống và tăng HQHĐKD (Baele và ctg, 2007).
Tuy nhiên, thực tế có quan điểm ngược lại cho vấn đề này, đó chính là ĐDH co
thể tác đông tiêu cưc
đến HQHĐKD của ngân hàng. Đề câp
trong bối cảnh các ngân
hàng ở My, DeYoung và Roland (2001) phát hiện sự thay đổi/dich chuyển từ những
hoaṭ đông truyền thống sang các dich vu ̣ tài chính phi ngân hàng đã tao ra những biến
đông cao cho dòng tiền, làm gia tăng rủi ro doanh thu, từ đó dẫn đến suy giảm khả
năng sinh lơi
của ngân hàng. Theo Acharya và ctg (2006) củng cố kết quả này khi thể
hiên
đươc
những bất hơp
lý đang tồn tai
trong hoat
đôṇ g ĐDH của ngân hàng. Điều
này minh chứng rõ nét trong các quyết đinh yếu kém của lưa
chon
danh muc, cũng
như khả năng quản tri ̣mong manh-tao tiền đề cho những phát sinh chi phí đaị diên, tư
đó làm sut giảm của HQHĐKD (Cerasi và Daltung, 2000).
Như vậy, các nghiên cứu thực nghiệm xuất hiện 2 nhóm quan điểm đối lập nhau, một nhóm quan điểm cho rằng ĐDH tác động tích cực đến HQHĐKD, một nhóm khác có quan điểm ngược lại, ĐDH tác động tiêu cực đến HQHĐKD. Trong
khi các tranh luân
về quan hệ giữa ĐDH và HQHĐKD diễn ra khá sôi nổi, chưa kết
thúc, thì lại xuất hiên
môt
vấn đề khác luôn đươc
quan tâm đó chính là rủi ro. Khi xảy
ra cuôc
khủng hoảng và các vu ̣tai tiếng ở Enron & Worldcom, thi ̣trường tài chính đa
đăt
ra các vấn đề về cách vân
hành và xử lý rủi ro. Bên cạnh đó, các căng thẳng tài
chính tại thi ̣trường Mỹ cho thấy mức độ quan trọng và cần thiết của cơ chế và chất