2%
5%
11%
15%
Phản ánh đúng mức độ đóng góp của các bộ phận và cá nhân vào kết quả SXKD của công ty
Là cơ sở để trả tiền lương, thưởng,
bình xét danh hiệu thi đua
13%
Là cơ sở để bố trí, sử dụng lao động
54%
Là cơ sở cho các hoạt động quản trị nhân lực khác như đào tạo, tuyển dụng…
Là cơ sở để nhắc nhở răn đe người hoàn thành thấp
Cả 5 phương án trên
(Nguồn: Kết quả khảo sát điều tra của tác giả)
Hình 2.2. Ý kiến đánh giá của CBCNV Công ty về mục tiêu đánh giá THCV
Từ đó có thể thấy mục tiêu chủ yếu của công tác đánh giá thực hiện công việc được hầu hết CBCNV hiểu là để đánh giá thành tích, từ đó sẽ tính lương, thưởng cho nhân viên.
Như vậy, việc xác định mục tiêu ĐGTHCV tại công ty TNHH MTV Cao su 75 đã chi tiết, rõ ràng.
2.3.2. Thực trạng thiết kế đánh giá thực hiện công việc
2.3.2.1. Xác định chu kỳ đánh giá
Chu kỳ đánh giá thực hiện công việc tại Công ty TNHH TV Cao su 75 được quy định trong “Quy định đánh giá kết quả thực hiện công việc” như sau:
Hộp 2.2 Chu kỳ đánh giá thực hiện công việc
Thời gian thực hiện: Đánh giá kết quả công việc được tiến hành định kỳ hàng tháng. Phòng Tổ chức Lao động chủ trì tổ chức, phối hợp với cấp CBQL các phòng, Ban Giám đốc thực hiện đánh giá. Kết quả đánh giá mức độ hoàn thành các chỉ tiêu được giao của cá nhân, phòng/ ban/ PX và Công ty phải hoàn tất trước ngày 15 của tháng tiếp theo, chuyển về Phòng Tổ chức Lao động để làm cơ sở tính lương, thưởng.
Nguồn: Phòng Tổ chức - Lao động Công ty
Tác giả đã điều tra khảo sát cán bộ công nhân viên của công ty về chu kỳ
của đánh giá thực hiện công việc thu được kết quả:
.00%
9.375%
29.375%
61.250%
Rất hợp lý Hợp lý Không hợp lý
Rất không hợp lý
(Nguồn: Kết quả khảo sát điều tra của tác giả)
Hình 2.3. Ý kiến đánh giá của CBCNV Công ty về chu kỳ ĐGTHCV
Như vậy, ta có thể thấy 29,4% CBCNV cho rằng chu kỳ đánh giá hiện nay là phù hợp, 61,3% CBCNV thấy chu kỳ đánh giá như vậy là không hợp lý. Có tới 9,4% CBCNV thấy rằng chu kỳ đánh giá rất không hợp lý và không bằng lòng với chu kỳ đánh giá như hiện nay. Vậy nên Công ty cần xem xét lại về chu kỳ đánh giá của mình.
2.3.2.2. Xác định tiêu chí đánh giá
Công ty đã xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá thực hiện công việc đối với tập thể và các cá nhân dựa trên các văn bản quy định của của cơ quan, của Quân đội, của Đảng, Nhà nước. Cụ thể:
Hộp 2.3: Tiêu chuẩn đánh giá thực hiện công việc
I. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI TẬP THỂ
1. Tiêu chuẩn đánh giá mức độ hoàn thành công việc
- Tập thể xuất sắc: là tập thể luôn hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu, kế hoạch thi đua và các công việc được giao theo chức năng, nhiệm vụ được giao; 100% cá nhân hoàn thành chức trách nhiệm vụ được giao trở lên; không có vụ việc vi phạm kỷ luật nghiêm trọng, mất an toàn trong lao động sản xuất và tham gia giao thông do chủ quan gây ra; không có cá nhân vi phạm quy định thực hiện pháp lệnh dân số KHHGĐ.
- Tập thể hoàn thành tốt nhiệm vụ: Là tập thể hoàn thành tốt các chỉ tiêu thi đua, nhiệm vụ theo chức năng; thực hiện tốt các quy định của đơn vị, quân đội; nội bộ đoàn kết, không có vụ việc vi phạm kỷ luật nghiêm trọng, mất an toàn trong lao động sản xuất và tham gia giao thông gây ra; không có cá nhân vi phạm quy định thực hiện pháp lệnh dân số KHHGĐ.
- Tập thể hoàn thành nhiệm vụ: Là tập thể hoàn thành các chỉ tiêu thi đua, nhiệm vụ
được giao; nội bộ đoàn kết; không có vụ việc vi phạm, mất an toàn nghiêm trọng xảy ra.
2. Tiêu chuẩn đề nghị khen thưởng danh hiệu
- Tập thể Lao động xuất sắc: Là tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao; chi bộ phải đạt TSVM.
- Tập thể Lao động tiên tiến: Là tập thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; chi bộ phải hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
II. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CÁ NHÂN
1. Tiêu chuẩn đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ 6 tháng
* Tiêu chuẩn chung
- Đảm bảo số ngày công thực tế bình quân 18 công (không tính thứ 7, CN), những trường hợp thiếu công, được cộng công đi làm T7 và CN để chia bình quân.
- Trong 6 tháng nghỉ ốm không quá 08 công
- Thực hiện nghiêm pháp luật, kỷ luật và các nội quy, quy định.
- Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao, duy trì thực hiện tốt 5S và tham gia chương trình Kaizen của Công ty.
* Tiêu chuẩn cụ thể: Các mức thi đua khen thưởng, ngoài việc phải đạt tiêu chuẩn chung, thì tiêu chuẩn cụ thể đối với mỗi cán bộ, CNV như sau:
- Mức xuất sắc: Là cán bộ, CNV điển hình, gương mẫu về mọi mặt; có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề tốt; có tinh thần trách nhiệm, hoàn thành XS nhiệm vụ, được chỉ huy các cấp đánh giá cao.
- Mức tốt: Là cán bộ, CNV có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ khá; có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao, hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
- Mức khá: Cán bộ, CNV có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu; hoàn thành công việc, nhiệm vụ được giao.
- Mức hoàn thành trung bình
+ Cán bộ, CNV có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản đáp ứng được yêu cầu; có khả năng hoàn thành công việc, nhiệm vụ được giao, trong đó có công việc còn chậm về tiến độ, thời gian.
+ Cán bộ, CNV nghỉ chế độ thai sản.
- Mức hoàn thành thấp: Cán bộ, CNV thiếu quá nhiều công so với quy định; vi phạm quy định quản lý nội bộ của đơn vị, bị khiển trách trước toàn Công ty.
- Không hoàn thành nhiệm vụ: Cán bộ, CNV vi phạm quy định quản lý nội bộ của đơn vị, bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo (có biên bản) trở lên.
2. Tiêu chuẩn đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ cả năm
- Mức xuất sắc: Là cá nhân có kết quả bình xét 6 tháng đầu năm đạt loại tốt trở lên và kết quả bình xét 6 tháng cuối năm đạt loại xuất sắc.
- Mức tốt: Là cá nhân có kết quả bình xét thi đua 6 tháng đầu năm đạt khá trở lên và kết quả bình xét 6 tháng cuối năm đạt loại tốt trở lên.
- Mức khá: Là cá nhân có kết quả bình xét thi đua 6 tháng đầu năm đạt loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó kết quả bình xét 6 tháng cuối năm phải đạt loại khá trở lên.
- HT Trung bình: Là cá nhân có kết quả bình xét thi đua 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm đạt loại hoàn thành nhiệm vụ (HT trung bình) trở lên.
3. Tiêu chuẩn khen thưởng danh hiệu
- Danh hiệu CSTĐ cơ sở: Xét tặng cho cá nhân tiêu biểu, HTXS, được lựa chọn trong số cá nhân đạt “Lao động tiên tiến” và phải có ít nhất 01 sáng kiến nhằm nâng cao hiệu quả công tác, năng suất hoặc có ít nhất 01 công trình, đề tài nghiên cứu đã được nghiệm thu, áp dụng tại Công ty mang lại hiệu quả, được chỉ huy Công ty công nhận; nếu là đảng viên phải hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; là đoàn viên (hội viên) xuất sắc; tham gia đầy đủ các buổi học tập GDCT, kết quả điểm kiểm tra nhận thức chính trị năm 2020 phải đạt loại giỏi.
- Danh hiệu Lao động tiên tiến. Xét tặng cho cán bộ, CNV có kết quả phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm đều đạt loại xuất sắc.
Nguồn: Phòng Tổ chức - Lao động Công ty
Tiêu chuẩn trên được áp dụng chung cho toàn bộ CBCNV của công ty. Riêng đối với cán bộ quản lý, việc đánh giá còn kèm theo một số tiêu chí như kết quả hoạt động của đơn vị, khả năng tổ chức quản lý đơn vị, tinh thần hợp tác với đơn vị bạn và mức độ tín nhiệm với mọi người.
Dựa trên các tiêu chí mà công ty đang thực hiện kết quả khảo sát cho
thấy:
5.00%
14.375%
80.625%
Rất hợp lý
Hợp lý Không hợp lý
(Nguồn: Kết quả khảo sát điều tra của tác giả)
Hình 2.4. Ý kiến đánh giá của CBCNV Công ty về các tiêu chí ĐGTHCV
Có 85,6% số CBCNV cho rằng các tiêu chí này là hợp lý và rất hợp lý; 14,4% số CBCNV cho rằng các tiêu chí này là không hợp lý. Như vậy, công tác xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thực hiện công việc tại công ty được triển khai khá tốt.
2.3.2.3. Lựa chọn phương pháp đánh giá thực hiện công việc của Công ty
Để đánh giá thực hiện công việc của các cá nhân, công ty sử dụng phương pháp thang điểm áp dụng chung cho toàn bộ CBCNV
Hàng tháng, từng cá nhân người lao động sẽ tự đánh giá chấm điểm theo bảng đánh giá cá nhân với 3 phần chính là:
Trọng số: 80% | |
- Tinh thần thái độ và chấp hành nội quy | Trọng số: 10% |
- Các công việc phát sinh, đột xuất | Trọng số: 10% |
Có thể bạn quan tâm!
- Sử Dụng Kết Quả Đánh Giá Thực Hiện Công Việc
- Thực Trạng Công Tác Đánh Giá Thực Hiện Công Việc Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su 75
- Kết Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Mtv Cao Su 75 Giai Đoạn 8 – 2020
- Ý Kiến Đánh Giá Của Cbcnv Công Ty Về Công Tác Truyền Thông Đánh Giá Thcv
- Trong Bố Trí, Sử Dụng Và Các Nội Dung Quản Lý Nhân Lực Khác
- Định Hướng Hoàn Thiện Đánh Giá Thực Hiện Công Việc Tại Công Ty
Xem toàn bộ 127 trang tài liệu này.
Tùy theo đặc thù công việc và năng lực nhân viên mà mỗi phòng ban, phân xưởng sẽ giao việc, giao mục tiêu cho nhân viên và thống nhất trọng số của từng công việc, thống nhất quy ước đánh giá với nhân viên từ đầu kỳ đánh giá. Các vị trí công việc khác nhau sẽ có bảng giao việc khác nhau và bảng đánh giá kết quả thực hiện công việc khác nhau.
Công ty sử dụng thang điểm 5 với 5 mức tiêu chí chất lượng như sau Mức 1 - 1 điểm : Yếu: Công việc liên tục có những sai sót
Mức 2 - 2 điểm: Trung bình: Công việc đôi khi còn sai sót Mức 3 - 3 điểm : Khả: Công việc hoàn thành với ít sai sót Mức 4 - 4 điểm : Tốt: Công việc hoàn thành không có sai sót
Mức 5 - 5 điểm : Xuất sắc: Công việc hoàn thành không có sai sót, có nỗ lực tiết kiệm nguồn lực cho tổ chức
Bảng .3: Bảng đánh giá kết quả thực hiện của nhân viên thiết kế cơ khí
Tiêu chuẩn | Trọng số | Kết quả thực hiện | Điểm | |||||
XS | T | K | TB | Y | ||||
A | KẾT QUẢ THCV | |||||||
1. | Thiết kế báo giá, xây dựng hồ sơ thầu, chào hàng kỹ thuật | 12% | 5 | 0,60 | ||||
2. | Nghiên cứu, triển khai sản phẩm mới | 16% | 5 | 0,80 | ||||
3. | Sáng kiến, cải tiến trong SXKD | 8% | 5 | 0,40 | ||||
4. | Giải quyết sự cố liên quan đến khuôn mẫu TBCN đảm bảo sản xuất, đúng tiến độ | 16% | 4 | 0,64 | ||||
5. | Thiết kế khuôn mẫu, TBCN cho sản xuất | 20% | 5 | 1,00 | ||||
6. | Thực hiện đào tạo CN | 8% | 4 | 0,32 | ||||
B | THÁI ĐỘ, KỶ LUẬT | |||||||
1. | Tác phong làm việc chủ động | 3% | 5 | 0,15 | ||||
2. | Hợp tác và làm việc với các phòng ban | 3% | 5 | 0,15 | ||||
3. | Chấp hành nghiêm nội quy, điều lệnh đơn vị | 4% | 4 | 0,16 | ||||
C | CÁC CÔNG VIỆC ĐỘT XUẤT | 10% | 5 | 0,50 | ||||
Tổng điểm đánh giá | 4,72 |
(Nguồn: Phòng tổ chức lao động Công ty) Nhân viên trình bày phần tự đánh giá của mình cho Trưởng bộ phận. Trưởng bộ phận sẽ đánh giá nhân viên trực tiếp và chuyển kết quả đánh giá đến Phó Giám đốc phụ trách và/hoặc Giám đốc duyệt trước khi chuyển kết quả đánh giá về Phòng Tổ chức Lao động. Kết quả đánh giá có thể bị thay đổi bởi quyết định sau cùng của Giám đốc. Kết quả đánh giá chính thức sẽ được
thông báo đến từng cá nhân sau khi có quyết định cuối cùng từ Giám đốc.
Sau khi tổng kết các điểm đánh giá, kết quả đánh giá các cấp được phân loại thành 5 mức với các ký hiệu như mô tả trong bảng dưới đây.
Bảng .4. Xếp loại kết quả đánh giá
Ký hiệu | Điêm đánh giá | |
Xuất sắc | A+ | ≥ 4,8 |
Hoàn thành tốt | A | 4,5-4,8 |
Hoàn thành | B | 4,0-4,5 |
Cần cố gắng | C | 3,5-4,0 |
Không hoàn thành | D | < 3,5 |
Phương pháp này rất dễ hiểu và dễ sử dụng, tuy nhiên các tiêu chí đánh giá chưa thể hiện được mức độ phức tạp của công việc của từng vị trí trong một bộ phận hoặc giữa hai vị trí ở hai bộ phận khác nhau. Thành tích công việc của một CBCNV có thể phụ thuộc vào những nhân tố không được đưa vào các đặc điểm (tiêu chí) được lựa chọn để đánh giá. Điều này có nghĩa là kết quả đánh giá của một CBCNV có thể phản ánh công sức và giá trị của họ đối với công ty không đúng hoặc không công bằng.
Tác giả đã sử dụng bảng hỏi để xem xét tính phù hợp của phương pháp đánh giá và có được kết quả như sau:
Có 10,6% CBCNV cho rằng phương pháp ĐGTHCV hiện tại mà Công ty đang sử dụng là rất phù hợp; 73,8% CBCNV cho rằng phương pháp ĐGTHCV của Công ty phù hợp; có 15,6% CBCNV cho rằng phương pháp ĐGTHCV của công ty là không phù hợp. Do đó, công ty cần hoàn thiện hơn nữa về phương pháp đánh giá thực hiện công việc CBCNV được tốt hơn.
15.625% 10.625%
Rất phù hợp
Phù hợp
73.750%
Không phù hợp
(Nguồn: Kết quả khảo sát điều tra của tác giả)
Hình 2.5: Ý kiến đánh giá của CBCNV Công ty về phương pháp ĐGTHCV
2.3.2.4. Xác định đối tượng đánh giá
Hiện nay công ty đang thực hiện công tác ĐGTHCV gồm hai bước. Bước 1 cá nhân tự đánh giá, bước 2 người đánh giá là những người quản lý trực tiếp ở các cấp, các bộ phận khác nhau, đối tượng đánh giá của họ chính là những CBCNV mà họ trực tiếp quản lý. Cụ thể là:
Giám đốc công ty sẽ tiến hành đánh giá các Phó giám đốc, trưởng phòng và quản đốc phân xưởng.
Trưởng phòng đánh giá nhân viên trong phòng mình quản lý.
Quản đốc phân xưởng đánh giá các tổ trưởng trong phân xưởng mình Tổ trưởng đánh giá công nhân trong tổ mình.
Đây cũng là cách thức phổ biến tại đa số các công ty hiện nay, vì chính người trực tiếp quản lý đánh giá thì kết quả đánh giá là chính xác và đáng tin cậy nhất. Việc lựa chọn người đánh giá chỉ là người quản lý trực tiếp, giúp công ty giảm được chi phí và thời gian cho quá trình đánh giá khá nhiều.
Đối với công tác ĐGTHCV tại đơn vị thì hầu hết người lao động đều hài lòng về đối tượng tham gia đánh giá. Vì chính bản thân họ được tham gia đánh giá nên họ yên tâm hơn về kết quả và sự công bằng trong đánh giá.
2.3.3. Thực trạng triển khai đánh giá thực hiện công việc của Công ty
2.3.3.1. Truyền thông đánh giá thực hiện công việc
Công ty TNHH MTV Cao su 75 truyền thông ĐGTHCV thông qua bảng tin nội bộ tại công ty, trong từng phòng ban cụ thể. Bảng tin thông báo cung cấp chủ yếu các thông tin về thời gian, nội dung, đối tượng, hướng dẫn cách thức ĐGTHCV cho tất cả CBCNV trước một tuần. Nếu CBCNV có thắc mắc hay đóng góp về những vấn đề liên quan đến đánh giá sẽ phản hồi trực tiếp với quản lý của mình. Sau khi hoàn tất việc đánh giá thực hiện chậm nhất là 03 ngày, kết quả ĐGTHCV của từng CBCNV sẽ được truyền thông tại các bản tin nội bộ của công ty và các bộ phận.
Phản hồi của nhân viên đối với công tác truyền thông đánh giá tại công ty như sau: