Côn trùng đại cương Nghề Bảo vệ thực vật - Cao đẳng Phần 1 - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp - 8

23. Bộ Mecoptera (Cánh dài)

24. Bộ Trichoptera (Cánh lông)

25. Bộ Lepidoptera (Cánh vẩy)

26. Bộ Hymenoptera (Cánh màng)

27. Bộ Diptera (Hai cánh)

28. Bộ Siphonaptera (Bọ chét)

3. Khóa phân bộ côn trùng

1: Cánh rất phát triển (ở thành trùng)>>> 2

1': Không có cánh hoặc cánh rất nhỏ, thô sơ (ấu trùng và vài thành trùng)

>>> 28

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 106 trang tài liệu này.

2(1): Cánh màng >>> 3

2': Cánh trước cứng hay bằng chất da, ít nhất ở gốc cánh, cánh sau nếu hiện diện thường là chất màng >>> 24

Côn trùng đại cương Nghề Bảo vệ thực vật - Cao đẳng Phần 1 - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp - 8

3(2): Chỉ có một đôi cánh >>> 4 3': Hai cặp cánh >>> 10

4(3): Thân hình giống cào cào, châu chấu, ngực trước kéo dài về phía bụng và nhọn ở cuối ngực, chân sau phát triển >>> ORTHOPTERA

4': Cơ thể không có dạng cào cào, ngực trước không giống như trên, chân sau không phát triển >>> 5

5(1'): Râu đầu với ít nhất một đốt mang những phần phát triển bên dài, cánh trước rất nhỏ, cánh sau có dạng cánh quạt; côn trùng kích thước rất nhỏ >>> STREPSIPTERA (con đực ký sinh)

5': Không giống như mô tả ở trên >>> 6

6(5'): Bụng với từ 1-3 sợi lông đuôi kéo dài, miệng không phát triển>>> 7 6': Bụng không giống như mô tả ở trên, miệng gần như luôn luôn phát

triển>>> 8

7(6): Râu đầu dài và rõ ràng, cuối bụng có một kim dài (hiếm khi 2 kim), cánh với một gân phân nhánh, cánh thăng bằng hiện diện, côn trùng rất nhỏ, thường < 5mm (rệp dính đực) >>> HOMOPTERA

7': Râu đầu ngắn, dạng lông cứng không rõ, bụng có từ 2 - 3 sợi lông đuôi dài cánh có rất nhiều mạch cánh và buồng cánh, cánh thăng bằng không hiện diện, thường có kích thước > 5mm >>> EPHEMEROPTERA

8(6'): Đốt bàn (tarsi) luôn luôn có 5 đốt; miệng kiểu miệng hút (haustellate), cánh sau thoái hóa thành cánh thăng bằng >>> DIPTERA

8': Đốt bàn có từ 2-3 đốt, miệng thay đổi, cánh sau thoái hóa hoặc không có, không có dạng cánh thăng bằng >>> 9

9(8'): Miệng nhai gậm (một vài loài Psocids) >>> PSOCOPTERA

9': Miệng thuộc nhóm chích hút (rầy lá, rầy thân) >>> HOMOPTERA

10 (3'): Cánh có nhiều vảy, miệng thuộc vòi hút, râu nhiều đốt >>>

LEPIDOPTERA

10': Cánh và miệng không giống như trên >>> 11

11(10'): Cánh dài và hẹp, ít gân (1-2 gân), có nhiều lông dài ở rìa cánh, đốt bàn 1-2 đốt; đốt cuối phình to, kích thước côn trùng rất nhỏ, thường <5mm (bọ trĩ) >>> THYSANOPTERA

11': Cánh không giống như trên hoặc nếu cánh dài thì đốt bàn có trên 2 đốt

>>> 12

12(11'): Cánh trước thường rộng và có hình tam giác, cánh sau nhỏ và thường tròn; ở trạng thái nghỉ, cánh thường chấp lại và dựng đứng trên thân, cánh có rất nhiều gân và buồng cánh, râu nhỏ dạng lông cứng và không rõ, bụng có từ 2-3 lông đuôi, cơ thể mỏng mảnh, mềm >>> EPHEMEROPTERA

12': Không giống như mô tả ở trên >>> 13 13(12'): Đốt bàn có 5 đốt >>> 14

13': Đốt bàn có 4 đốt hoặc ít hơn >>> 17

14(13): Cánh trước nhiều lông, miệng thường rất thoái hoá, râu thường dài bằng cơ thể hoặc dài hơn cơ thể, phần lớn côn trùng cánh mềm >>> TRICHOPTERA

14': Cánh trước không lông, hàm trên phát triển, râu đầu ngắn>>> 15

15(14'): Cơ thể thường cứng, trơn, có dạng ong, bụng thường nhọn, cánh sau nhỏ hơn cánh trước và có ít mạch cánh, cánh trước có đến 20 buồng cánh hay ít hơn (các loại ong) >>> HYMENOPTERA

15': Cơ thể mềm, không có dạng ong, bụng không giống như trên, cánh sau có kích thước như cánh trước và cũng có nhiều mạch cánh như cánh trước, cánh trước thường có trên 20 buồng cánh >>> 16

16(15'): Vùng Costal trên cánh trước gần như luôn luôn có nhiều gân ngang, nếu không như thế thì cánh sau ngắn hơn cánh trước, miệng không kéo dài thành vòi >>> NEUROPTERA

16': Vùng Costal ở cánh trước chỉ có 2-3 gân ngang, miệng có cấu tạo vòi

>>> MECOPTERA

17(13'): Cánh sau dài và có dạng như cánh trước, ở trạng thái nghỉ cánh không bao giờ xếp bằng trên cơ thể, cánh có nhiều mạch và buồng cánh, râu đầu dài, thuộc loại lông cứng, bụng dài, ốm, đốt bàn có 3 đốt, dài 20-85mm (chuồn chuồn) >>> ODONATA

17': Không giống như 17 >>> 18

18(17'): Miệng thuộc nhóm hút (Haustellate) >>> 19 18': Miệng thuộc nhóm nhai gậm (Mandibulate) >>> 20

19(18): Vòi phát xuất từ phần trán của đầu>>> HEMIPTERA

19': Vòi phát xuất từ phần dưới của đầu (ve sầu, rầy) >>> HOMOPTERA

20(18'): Đốt bàn: 4 đốt, cánh trước giống cánh sau (mối) >>> ISOPTERA

20': Đốt bàn 3 đốt hoặc ít hơn, cánh sau luôn luôn ngắn hơn cánh trước >>>

21

21(20'): Cánh sau với vùng Anal rộng tạo thành một thùy, thùy này thường

xếp như cánh quạt lúc nghỉ, mạch cánh thay đổi, cánh trước có nhiều gân ngang giữa Cu1 và M và giữa Cu1 và Cu2, lông đuôi (cerci) thường rất dài, ấu trùng sống trong nước, thành trùng thường gặp nơi có nguồn nước >>> PLECOPTERA

21': Cánh sau không giống như trên, lông đuôi ngắn hoặc không có, kích thước từ 10 ly trở lại, ấu trùng không sống trong nước >>> 22

22(21'): Đốt bàn 3 đốt, đốt thứ nhất của đốt bàn chân trước phát triển >>>

EMBIOPTERA

22': Đốt bàn có từ 2 - 3 đốt, đốt bàn chân trước không giống 22 >>> 23

23: Lông đuôi (cerci) hiện diện: đốt bàn có 2 đốt, mạch cánh thoái hoá, râu đầu có 9 đốt có dạng chuỗi hạt >>> ZORAPTERA

23': Không có lông đuôi, đốt bàn có 2-3 đốt, râu đầu không có dạng như 23, thường dài và dạng sợi chỉ với 13 hoặc hơn 13 đốt >>> PSOCOPTERA

24(2'): Miệng thuộc nhóm hút, vòi dài thường phân đốt>>> 25 24': Miệng thuộc nhóm nhai gậm >>> 26

25(24): Vòi phát xuất từ phần trước của đầu, cánh nửa cứng >>>

HEMIPTERA

25': Vòi phát xuất từ phần sau của đầu >>> HOMOPTERA

26(24'): Bụng có lông đuôi dạng cái kềm (forcep), cánh trước ngắn, không che phủ hết phần bụng, đốt bàn: 3 đốt >>> DERMAPTERA

26': Lông đuôi không giống 26, nếu lông đuôi giống 26 thì cánh trước dài che phủ gần hết phần bụng >>> 27

27(26'): Cánh trước không có mạch, râu đầu có nhiều nhất là 11 đốt, cánh sau hẹp thường dài hơn cánh trước với một ít mạch cánh >>> COLEOPTERA

27': Cánh trước có mạch, râu đầu có trên 12 đốt, cánh sau rộng, thường ngắn hơn cánh trước với nhiều mạch cánh và cánh sau thường xếp lại lúc ở trạng thái nghĩ >>> ORTHOPTERA

28(1'): Cơ thể thường có dạng côn trùng với chân và râu phân đốt (thành trùng, ấu trùng và một vài loại sâu) >>>

28': Cơ thể có dạng côn trùng (worm), cơ thể thường không phân đốt rõ ràng, không có chân ngực, râu đầu có hoặc không có (ấu trùng và một vài loại thành trùng) >>> 74

29(28): Cánh trước hiện diện nhưng thô sơ, cánh sau không có hoặc dưới dạng cánh thăng bằng (rất nhỏ), đốt bàn gần như có 5 đốt (một vài loài ruồi) >>> DIPTERA

29': Cánh không hiện diện hoặc rất thô sơ >>> 30

30(29'): Không có râu đầu, nhỏ hơn 1,5mm thường sống trong đất hay trong lá mục >>> PROTURA

30': Râu đầu hiện diện, kích thước và nơi trú ẩn thay đổi >>> 31

31(30'): Ngoại ký sinh của chim, động vật có vú hay ong mật, thường tìm thấy trên ký chủ >>> 32

31': Không thuộc nhóm ký sinh >>> 36

32(31): Đốt bàn 5 đốt, râu ngắn, miệng thuộc nhóm hút >>> 33 32': Đốt bàn có ít hơn 5 đốt, râu và miệng thay đổi >>> 34

33(32): Cơ thể dẹp 2 bên, thuộc côn trùng nhảy, chân dài (bọ chét) >>>

SIPHONAPTERA

33': Thân dẹp phía lưng bụng, không phải là côn trùng nhảy, chân ngắn >>>

DIPTERA

34(32'): Râu dài hơn đầu, đốt bàn có 3 đốt (rệp giường, rệp dơi) >>>

HEMIPTERA

34': Râu không dài hơn đầu, đốt bàn có một đốt (mạt, rận) >>> 35

35(34'): Đầu rộng bằng hoặc hơn ngực trước, miệng nhai gậm, ký sinh chim (hai móng) và động vật có vú (một móng) (rận, con mạt gà) >>> MALLOPHAGA

35': Đầu thường hẹp hơn ngực, miệng thuộc nhóm hút, ký sinh động vật có vú (một móng rộng) (chí, rận chích hút) >>> ANOPLURA

36(31'): Miệng thuộc nhóm hút, vòi hình chóp hay dài có kim chích >>> 37 36': Miệng nhóm nhai gậm, không có vòi >>> 41

37(36): Đốt bàn có 5 đốt, hàm dưới hay râu môi dưới hiện diện >>> 38 37': Đốt bàn có ít hơn 4 đốt, râu miệng nhỏ hoặc không có >>> 39

38(37): Cơ thể phủ nhiều vảy, vòi thường là một ống uốn cong, râu đầu dài và thường có nhiều đốt (ngài không cánh) >>> LEPIDOPTERA

38': Cơ thể và vòi không giống 38, râu đầu thay đổi nhưng thường ngắn, với ít hơn 3 đốt (ruồi không cánh) >>> DIPTERA

39(37'): Miệng hình chóp nằm ở bên dưới phần bên bụng của đầu, râu miệng hiện diện nhưng ngắn, cơ thể dài, chiều dài cơ thể <5mm, râu đầu 4-9 đốt, đốt bàn 1-2 đốt, thường không móng >>> THYSANOPTERA

39': Miệng có dạng vòi dài, phân đốt, không có râu miệng, các đặc điểm khác thay đổi >>> 40

40(39'): Vòi phát xuất từ phần trước của đầu, râu đầu 4-5 đốt, đốt bàn thường có 3 đốt, không có ống bụng (bọ xít) >>> HEMIPTERA

40': Vòi phát xuất từ phía sau đầu, râu đầu có trên 5 đốt (đốt bàn 2 đốt), hoặc râu đầu dạng lông cứng (đốt bàn 3 đốt); bụng thường có một đôi ống bụng (rầy mềm, rầy ... và những loại khác, thành trùng và ấu trùng) >>> HOMOPTERA

41(36'): Bụng thường nhọn ở cuối bụng, râu đầu dạng đầu gối, đốt bàn có 5 đốt, cơ thể cứng, có dạng con kiến (kiến và ong không cánh) >>> HYMENOPTERA

41': Bụng không nhọn ở cuối bụng, râu không giống 31, đốt bàn thay đổi

>>> 42

42(41'): Bụng với 3 sợi lông đuôi dài và với vài chi phụ dạng hình kim trên một vài đốt bụng, miệng thuộc nhóm nhai gậm, nhưng thường ít nhiều co vào đầu, cơ thể gần như luôn luôn phủ vẩy, sống trên cạn >>> 43

42': Bụng với 2 sợi lông đuôi hoặc không có, nếu có 3 lông đuôi (ấu trùng phù du) thì sống trong nước, những đặc điểm khác thay đổi >>> 44

43(42): Mắt kép rộng gần nhau, cơ thể thường hình trụ, ngực cong, mắt đơn hiện diện, đốt bàn chân giữa và chân sau gần như luôn luôn có styli (dạng gai lông), đốt bụng từ 2-9 cũng có gai lông >>> MICROCORYPHIA

43': Mắt kép nhỏ và cách xa nhau hoặc không có mắt kép, cơ thể thường dẹp về phía lưng bụng, có hoặc không có mắt đơn, đốt bụng từ 1-6 (đôi khi đốt thứ 7) không có styli >>> THYSANURA

44(42'): Sống trong nước, có mang khí quản >>> 45 44': Sống trên cạn >>> 52

45(44): Ấu trùng: mắt kép hiện diện >>> 46 45': Sâu: mắt kép hiện diện diện>>> 48

46(45): Môi dưới dạng nắm, bắt, xếp gấp dưới đầu ở trạng thái nghỉ, và khi căng thì dài như chiều dài của đầu >>> ODONATA (ấu trùng)

46': Môi dưới không giống 46 >>> 47

47(46'): Ba lông đuôi, một móng, mang khí quản hiện diện ở rìa bên của bụng, và thường có dạng lá hay phiến mỏng >>> EPHEMEROPTERA (ấu trùng)

47': Hai lông đuôi, 2 móng, mang khí quản ít nhiều có dạng ngón tay, thường nằm ở phần rìa bên của ngực >>> PLECOPTERA (ấu trùng)

48(45'): Năm đôi chân bụng, chân bụng có móc bàn chân >>>

LEPIDOPTERA (sâu)

48': Bụng không có chân bụng hoặc chỉ có 1 đôi cuối >>> 49

49(48'): Miệng gồm có 2 cấu tạo mỏng mảnh, dài hơn đầu, râu đầu dài và mỏng mảnh, đốt bàn có một móng, sống trong nước ngọt >>> NEUROPTERA (ấu trùng)

49': Miệng và râu không giống 49 >>> 50

50(49'): Đốt bàn có 2 móng, bụng với những gai lông dài hai bên rìa bụng và một gai lông dài cuối bụng, hoặc một đôi gai có cấu tạo móc ở cuối bụng >>> NEUROPTERA (ấu trùng)

50': Đốt bàn có 1-2 móng, nếu có 2 móng thì bụng không giống 50 >>> 51

51(50'): Bụng với một đôi gai móc, thường nằm trên chân bụng phía hậu môn, đốt bàn có một móng, thường sống trong bao (cases) >>> TRICHOPTERA (sâu)

51': Bụng có 4 móc ở phía cuối hoặc không có, có hoặc không có những phần phụ ở hai bên cơ thể, một hoặc hai móng, không sống trong bao (bọ cánh cứng)

>>> COLEOPTERA (ấu trùng)

52(44'): Miệng nằm phía trong đầu, bụng có những chi phụ dạng gai lông, cơ thể thường nhỏ hơn 7mm >>> 53

52': Miệng hiện diện rõ ràng bên ngoài, nhai gậm hoặc hút, bụng không có chi phụ như 52, kích thước thay đổi >>> 54

53(52): Râu đầu dài nhiều đốt, bụng có ít nhất 9 đốt, với chi phụ dạng gai lông bên phía bụng có một vài đốt, lông đuôi (cerci) phát triển >>> DIPLURA

53': Râu đầu ngắn, nhiều nhất là 6 đốt, bụng có 6 đốt hoặc ít hơn 6 đốt và thường có chi phụ dạng kìm phía đuôi >>> COLLEMBOLA

54(52'): Cơ thể có dạng sâu, ngực và bụng không được phân chia rõ ràng, mắt kép hiện diện (Con cái dạng ấu trùng) >>> COLEOPTERA

54': Cơ thể có hình dạng thay đổi, nhưng nếu có dạng sâu thì không có mắt kép >>> 55

55(54'): Mắt kép hiện diện, hình dạng cơ thể thay đổi nhưng không có dạng côn trùng, mầm cánh thường hiện diện (ấu trùng và thành trùng) >>> 56

55': Mắt kép và mầm cánh hiện diện, cơ thể thường có dạng trùng (giai đoạn ấu trùng) >>> 65

56(55): Đốt bàn 5 đốt >>> 57

56': Đốt bàn có từ 4 đốt trở lại >>> 59

57(56): Miệng phát triển về phía bụng thành một vòi dài, cơ thể <5 ly >>>

MECOPTERA (dạng không cánh)

57': Miệng không giống 57 >>> 58

58(57'): Râu đầu 5 đốt >>> STREPSIPTERA (con cái ký sinh) 58': Râu đầu có trên 5 đốt >>> ORTHOPTERA

59(56'): Lông đuôi dạng kềm cứng, đốt bàn có 3 đốt >>> 60

59': Không có lông đuôi, nếu có thì không có dạng kềm, đốt bàn thay đổi

>>> 61

60(59): Râu đầu dài hơn phân nửa chiều dài cơ thể, lông đuôi ngắn >>>

ORTHOPTERA

60': Râu đầu ngắn hơn phân nửa chiều dài cơ thể, lông đuôi dài >>>

DERMOPTERA

61(59'): Đốt bàn có 3 đốt, đốt đầu tiên của đốt bàn chân trước phát triển >>>

EMBIOPTERA

61': Đốt bàn 2-4 đốt, đốt bàn chân trước không giống 61 >>> 62

62(61'): Côn trùng dạng cào cào, chân sau thuộc chân nhảy >>>

ORTHOPTERA

62': Không giống như 62 >>> 63

63(62): Đốt bàn 4 đốt, mầu nhạt, cơ thể mềm, côn trùng sống trong gỗ, trong đất (mối) >>> ISOPTERA

63': Đốt bàn có từ 2-3 đốt, mầu sắc và nơi cư trú thay đổi >>> 64

64(63'): Không có lông đuôi, râu đầu có từ 13 đốt trở lên thường dạng sợi chỉ, mắt kép và 3 mắt đơn, đốt bàn có 2-3 đốt >>> PSOCOPTERA

5(55'): Chân bụng hiện diện >>> 66

65': Không có chân bụng hoặc chỉ có trên đốt cuối bụng >>> 68

66(65): 5 đôi chân bụng (trên đốt bụng từ 3-9, và trên đốt bụng thứ 10) hoặc ít hơn, chân bụng thường có móc nhỏ, nhiều mắt bên (thường là 6) (sâu bướm)

>>> LEPIDOPTERA (ấu trùng)

66': Với 6 hay trên 6 đôi chân bụng, chân bụng không có móc, số lượng mắt bên thay đổi >>> 67

67(66'): Bảy (hoặc hơn) mắt nhỏ ở mỗi bên đầu, chân bụng nhọn, nhỏ, không rõ hiện diện trên đốt bụng từ 1-8 hay từ 3-8 >>> MECOPTERA (ấu trùng)

67': Chỉ có một mắt nhỏ ở mỗi bên đầu, chân bụng không nhọn, rõ ràng, hiện diện trên đốt bụng từ 2-7 hay 2-6 và 10 >>> HYMENOPTERA (ấu trùng)

68(65'): Hàm trên và hàm dưới ở mỗi bên phối hợp thành 1 cái hàm hút dài, đốt bàn có 2 móng, râu môi dưới hiện diện >>> NEUROPTERA (ấu trùng)

68': Hàm trên và hàm dưới không giống 65, đốt bàn có từ 1-2 móng, môi trên và râu môi dưới thường hiện diện >>> 69

69(68'): Đầu và miệng đưa ra phía trước >>> 70 69': Đầu và miệng đưa về phía bụng >>> 72

70(69): 1 móng (một số loài sâu cánh cứng) >>> COLEOPTERA (ấu trùng) 70': 2 móng >>> 71

71(70): Môi trên và clypeus hiện diện rõ >>> NEUMOPTERA (ấu trùng)

71': Không có môi trên hoặc môi trên dính liền với đầu >>>

COLEOPTERA (ấu trùng) ADEPHAGA

Xem tất cả 106 trang.

Ngày đăng: 07/06/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí