Cơ cấu nguồn vốn của các doanh nghiệp niêm yết trong ngành vật liệu xây dựng ở Việt Nam - 2

3.3. Một số giải pháp hoàn thiện cơ cấu nguồn vốn của các DN NY trong ngành VLXD ở Việt Nam 171

3.3.1. Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo quan hệ sở hữu: 171

3.3.1.1 Điều chỉnh hệ số nợ theo hướng giảm bớt tỷ trọng nợ phải trả 171

3.3.1.2. Điều chỉnh tỷ trọng nợ ngắn hạn theo đặc điểm sản phẩm và vòng đời

......................................................................................................................175

3.3.2. Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo phạm vi – gia tăng nguồn vốn nội sinh.

..........................................................................................................................177

3.3.2.1. Đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh, gia tăng lợi nhuận sau thuế

......................................................................................................................177

3.3.2.2. Lựa chọn và thực hiện chính sách cổ tức phù hợp 178

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 241 trang tài liệu này.

3.3.3. Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo thời gian sử dụng vốn 179

3.3.4. Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn phù hợp với vòng đời doanh nghiệp 180

Cơ cấu nguồn vốn của các doanh nghiệp niêm yết trong ngành vật liệu xây dựng ở Việt Nam - 2

3.3.5. Hoạch định cơ cấu nguồn vốn mục tiêu cho các DNNY ngành VLXD 181

3.3.6. Đánh giá lại chính sách cơ cấu nguồn vốn định kỳ hàng năm 187

3.3.7. Nhóm giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính 188

3.3.7.1. Xây dựng cơ cấu nguồn vốn gắn liền với tái cấu trúc HĐKD 188

3.3.7.2. Quản trị rủi ro tài chính 193

3.3.8. Một số giải pháp khác 199

3.3.8.1. Chú trọng công tác quản trị tài chính trong các doanh nghiệp 199

3.3.8.2. Nâng cao năng lực bộ phận chuyên viên tài chính 200

3.3.8.3. Thực hiện tốt việc công bố thông tin 200

3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp 200

3.4.1. Về phía các DN NY trong ngành VLXD ở Việt Nam 200

3.4.1.1 Sự quyết tâm của ban lãnh đạo các doanh nghiệp 200

3.4.1.2. Đổi mới cơ cấu nguồn vốn phải thực hiện đồng bộ với quá trình tái cơ cấu hoạt động doanh nghiệp 201

3.4.2 Về phía Nhà nước 201

3.4.2.1 Cần thúc đẩy phát triển thị trường chứng khoán 201

3.4.2.2 Áp dụng các giải pháp đồng bộ nhằm cải thiện môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp 202

3.4.2.3 Xây dựng và thực hiện việc quy hoạch, dự báo đối với ngành vật liệu xây dựng phù hợp hơn 203

KẾT LUẬN 205

TÀI LIỆU THAM KHẢO 208

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


Chữ viết tắt Ý nghĩa

DN Doanh nghiệp

VKD Vốn kinh doanh

VLXD Vật liệu xây dựng

NY Niêm yết

CCNV Cơ cấu nguồn vốn

VCSH Vốn chủ sở hữu

NPT Nợ phải trả

NNH Nợ ngắn hạn

NVLĐTX Nguồn vốn lưu động thường xuyên

KNTT Khả năng thanh toán

TSBQ Tài sản bình quân

TSCĐ Tài sản cố định

NWC Net Working Capital

WACC Chi phí sử dụng vốn bình quân

Rd Chi phí sử dụng nợ vay

Re Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu

EBIT Lợi nhuận trước lãi vay và thuế

NI Lợi nhuận sau thuế

BEP Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản

ROA Tỷ suất sinh lời VKD

ROE Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu

EPS Thu nhập một cổ phần thường

TSNH Tài sản ngắn hạn

TSDH Tài sản dài hạn

VLĐ Vốn lưu động

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Thay đổi của nợ vay theo từng giai đoạn trong vòng đời của DN 36

Bảng 1.2. Tài sản và Nguồn vốn của TĐ Thép Nhật Bản 2014-2020 (triệu ¥) 58

Bảng 1.3. Mô hình tài trợ của Tập đoàn thép Nhật Bản 59

Bảng 1.4. Đánh giá tác động của cơ cấu nguồn vốn đến ROE của TĐ Thép NB 60

Bảng 1.5. Tài sản và nguồn vốn của Tập đoàn Siam Thái Lan (triệu bath) 62

Bảng 1.6. Mô hình tài trợ của Tập đoàn Siam Thái Lan 63

Bảng 1.7. Đánh giá tác động của cơ cấu nguồn vốn đến ROE của TĐ SIAM 64

Bảng 2.1. Tổng quan về mẫu nghiên cứu của luận án 78

Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh bình quân của các DN NY trong ngành VLXD 85

Bảng 2.3. Tình hình chi trả cổ tức của các DN NY trong ngành VLXD 105

Bảng 2.4. Phân nhóm các DN NY trong ngành VLXD theo hệ số nợ 106

Bảng 2.5. Hệ số KNTT hiện thời của các DNNY trong ngành VLXD theo ngành hàng

.................................................................................................................................114

Bảng 2.6. Hệ số KNTT lãi vay của các DN NY trong ngành VLXD theo nhóm ngành

.................................................................................................................................117

Bảng 2.7. NWC của các DN NY trong ngành VLXD theo nhóm ngành 119

Bảng 2.8. Đòn bẩy tài chính của các DN NY trong ngành VLXD theo nhóm ngành

.................................................................................................................................122

Bảng 2.9. Tỷ suất sinh lời của nhóm DN thép theo hệ số nợ 125

Bảng 2.10. Tỷ suất sinh lời của nhóm DN xi măng theo hệ số nợ 126

Bảng 2.11. Tỷ suất sinh lời của nhóm DN gạch – đá theo hệ số nợ 126

Bảng 2.12. Đánh giá hiệu quả sử dụng nợ vay của các DN NY trong ngành VLXD

.................................................................................................................................127

Bảng 2.13. Giải thích các biến của mô hình định lượng 128

Bảng 2.14. Thống kê mô tả các biến sử dụng trong mô hình 130

Bảng 2.15. Kết quả mô hình hồi quy trên toàn mẫu nghiên cứu 133

Bảng 2.16. Kết quả mô hình hồi quy trên toàn mẫu nghiên cứu (tiếp) 134

Bảng 2.17. Kết quả chạy hồi quy POOL OLS cho DNSX thép 135

Bảng 2.18. Kết quả hồi quy POOL OLS cho DN xi măng 136

Bảng 2.19. Kết quả hồi quy POOL OLS cho DN gạch-đá 137

Bảng 2.20. Kết quả mô hình điều chỉnh Hệ số nợ vay dạng tĩnh 138

Bảng 2.21. Kết quả điều chỉnh hệ số nợ ngắn hạn dạng tĩnh 139

Bảng 2.22. Kết quả điều chỉnh hệ số nợ dài hạn dạng tĩnh 140

Bảng 2.23. Tốc độ điều chỉnh CCNV theo CCNV mục tiêu của các DNNY ngành VLXD (Mô hình 5) 142

Bảng 2.24. Tốc độ điều chỉnh CCNV theo CCNV mục tiêu của các DNNY ngành VLXD (Mô hình 6-FEM) 143

Bảng 2.25. Tác động của hệ số nợ tổng quát (Hd) lên ROE – hồi quy GLS 144

Bảng 2.26. Tác động của hệ số nợ vay lên ROE – Hồi quy GLS 145

Bảng 2.27. Tác động của hệ số nợ ngắn hạn lên ROE &Tobin’s Q – Hồi quy GLS

.................................................................................................................................146

Bảng 2.28. Tác động của nợ dài hạn lên ROE – Hồi quy GLS 146

Bảng 2.29: Những nhân tố tác động đến quyết định huy động vốn của nhà quản trị

.................................................................................................................................149

Bảng 2.30: Những nguyên tắc tác động đến quyết định HĐV của nhà quản trị tài chính 150

Bảng 3.1. Chỉ số Z của các DN NY trong ngành VLXD NY giai đoạn 2009-2020

.................................................................................................................................197

Bảng 3.2. Thống kê số lượng DN VLXD NY theo giá trị hệ số Z 198

Bảng 3.3. Hệ số nợ khuyến nghị đối một số DN VLXD NY 198

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH


SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ


Sơ đồ 1.1. Cơ cấu nguồn vốn theo thời gian huy động và sử dụng 21

Sơ đồ 1.2. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) theo hệ số nợ 26

Sơ đồ 1.3. Lý thuyết M&M trong trường hợp không có thuế TNDN 28

Sơ đồ 1.4. Lý thuyết M&M trong trường hợp có thuế TNDN 29

Sơ đồ 1.5. Cơ cấu nguồn vốn tối ưu trong lý thuyết đánh đổi 30

Sơ đồ 1.6. Quy trình hoạch định CCNV mục tiêu từ góc độ chiến lược 48

Biểu đồ 3.3. Doanh thu và LNST của HPG giai đoạn 2010-2020185

Biểu đồ 3.4. Tương quan Hd-ROE của HPG 187

Sơ đồ 3.3. Chu kỳ tạo tiền mặt 191

HÌNH


Hình 2.1. Tổng tài sản bình quân của các DN NY trong ngành VLXD ở Việt Nam

...................................................................................................................................79

Hình 2.2. Tổng tài sản bình quân của các DN NY trong ngành VLXD theo quy mô 80

Hình 2.3. Tổng TSBQ của các DN NY trong ngành VLXD theo quan hệ sở hữu..81 Hình 2.4. Tổng TSBQ của các DN NY trong ngành VLXD theo ngành hàng 81

Hình 2.5. Tỷ trọng TSCĐ của các DN NY trong ngành VLXD 82

Hình 2.6. Tỷ trọng TSCĐ theo quy mô vốn kinh doanh 82

Hình 2.7. Tỷ trọng TSCĐ theo quan hệ sở hữu 83

Hình 2.8. Tỷ trọng TSCĐ theo ngành hàng 84

Hình 2.9. Khả năng thanh toán của các DN NY trong ngành VLXD 84

Hình 2.10. DTT và LNST bình quân của các DN NY trong ngành VLXD niêm yết 87

Hình 2.11. Một số chỉ tiêu về HQHĐ của các DN NY trong ngành VLXD 87

Hình 2.12. Hiệu quả hoạt động của các các DN NY trong ngành VLXD theo quy mô vốn 88

Hình 2.13. Hiệu quả hoạt động của các DN NY trong ngành VLXD 89

theo cơ cấu sở hữu 89

Hình 2.14. Hiệu quả hoạt động của các DN NY trong ngành VLXD 89

theo phân ngành 89

Hình 2.15. Biến động CCNV theo QHSH của các DN NY trong ngành VLXD 90

Hình 2.16. Hệ số nợ của các DN NY trong ngành VLXD theo quy mô vốn 90

Hình 2.17. Hệ số nợ của các DN NY trong ngành VLXD theo tính chất sở hữu 91

Hình 2.18. Hệ số nợ của các DN NY trong ngành VLXD theo ngành hàng 92

Hình 2.19. Cơ cấu nợ phải trả của các DN NY trong ngành VLXD theo thời gian 92 Hình 2.20. Tỷ trọng nợ ngắn hạn theo quy mô vốn kinh doanh 93

Hình 2.21. Tỷ trọng nợ ngắn hạn theo cơ cấu sở hữu 93

Hình 2.22. Tỷ trọng nợ ngắn hạn theo phân ngành 94

Hình 2.23. Cơ cấu nợ phải trả của các DN NY trong ngành VLXD theo tính chất 95 Hình 2.24. Tình hình VCSH của các DN NY trong ngành VLXD 96

Hình 2.25. Tình hình tăng vốn cổ phần của các DN NY trong ngành VLXD 97

Hình 2.26. CCNV của các DNNY ngành VLXD theo thời gian huy động và sử dụng

...................................................................................................................................97

Hình 2.27. Tỷ trọng nguồn vốn thường xuyên theo quy mô 98

Hình 2.28. Tỷ trọng nguồn vốn thường xuyên theo quan hệ sở hữu 99

Hình 2.29. Tỷ trọng nguồn vốn thường xuyên theo ngành hàng 99

Hình 2.30. Biến động NVLĐTX của các DN NY trong ngành VLXD 100

Hình 2.31. NVLTĐX của các DN NY trong ngành VLXD niêm yết theo quy mô101 Hình 2.32. NVLĐTX của các DN NY trong ngành VLXD theo cơ cấu sở hữu ...101 Hình 2.33. NWC của các DN NY trong ngành VLXD theo phân ngành 102

Hình 2.34. Cơ cấu nguồn vốn theo phạm vi của các DN NY trong ngành VLXD.102 Hình 2.35. Tỷ trọng nguồn vốn bên trong theo quy mô 103

Hình 2.36. Tỷ trọng nguồn vốn bên trong theo cơ cấu sở hữu 103

Hình 2.37. Tỷ trọng nguồn vốn bên trong theo phân ngành 104

Hình 2.38. WACC của các DN NY trong ngành VLXD 107

Hình 2.39. Biến động Rd của các DN thép theo nhóm nợ 108

Hình 2.40. Biến động Re của các DN thép theo nhóm nợ 108

Hình 2.41. Biến động WACC của các DN thép theo nhóm nợ 109

Hình 2.42. Biến động Rd của các DN xi măng theo nhóm nợ 110

Hình 2.43. Biến động Re của các DN xi măng theo nhóm nợ 110

Hình 2.44. Biến động WACC của các DN xi măng theo nhóm nợ 111

Hình 2.45. Biến động Rd của các DN gạch ốp lát theo nhóm nợ 112

Hình 2.46. Biến động Re của các DN gạch – đá theo nhóm nợ 112

Hình 2.47. Biến động WACC của các DN gạch – đá theo nhóm nợ 113

Hình 2.48. Hệ số KNTT hiện thời của DN thép theo hệ số nợ 115

Hình 2.49. Hệ số KNTT hiện thời của DN xi măng theo hệ số nợ 116

Hình 2.50. Hệ số KNTT hiện thời của DN gạch – đá theo hệ số nợ 116

Hình 2.51. Hệ số KNTT lãi vay của DN thép theo hệ số nợ 117

Hình 2.52. Hệ số KNTT lãi vay của DN xi măng theo hệ số nợ 118

Hình 2.53. Hệ số KNTT lãi vay của DN gạch – đá theo hệ số nợ 119

Hình 2.54. NWC của DN thép theo hệ số nợ 120

Hình 2.55. NWC của DN xi măng theo hệ số nợ 120

Hình 2.56. NWC của DN gạch – đá theo hệ số nợ 121

Hình 2.57. Đòn bẩy tài chính của DN thép theo hệ số nợ 122

Hình 2.58. Đòn bẩy tài chính của DN xi măng theo hệ số nợ 123

Hình 2.59. Đòn bẩy tài chính của DN gạch – đá theo hệ số nợ 124

Hình 3.1.Tương quan ROE và Lev của DN xi măng 173

Hình 3.2.Hệ số nợ ngắn hạn và ROE DN thép 177

Hình 3.2. Dòng tiền của doanh nghiệp 191

PHẦN MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Vốn kinh doanh là tiền đề tiên quyết cho sự hình thành và phát triển của mọi doanh nghiệp nào. Để đảm bảo đủ lượng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện tốt khâu huy động và tổ chức nguồn vốn. Mỗi loại nguồn vốn sẽ có chi phí sử dụng, thời gian sử dụng, và phương thức huy động khác nhau. Các doanh nghiệp thường sử dụng phối hợp nhiều loại nguồn vốn, nhằm tạo ra một cơ cấu nguồn vốn hợp lý, tối ưu; không những giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí sử dụng vốn bình quân mà còn gia tăng giá trị doanh nghiệp và tối đa hoá lợi ích cho các chủ sở hữu. Quyết định cơ cấu nguồn vốn là một trong ba quyết định tài chính chiến lược của doanh nghiệp, đảm bảo nguồn lực tài chính để thực hiện hoạt động đầu tư dài hạn, tạo ra giá trị kinh tế gia tăng cho doanh nghiệp và chủ sở hữu, duy trì sự an toàn tài chính cũng như đảm bảo sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Nghiên cứu về cơ cấu nguồn vốn hiện đại(*) chính thức được thúc đẩy sau khi Modigliani và Miller (1958) đưa ra mệnh đề về tác động của cơ cấu nguồn vốn đến giá trị doanh nghiệp. Trải qua hơn sáu thập kỷ, cơ cấu nguồn vốn tiếp tục là chủ đề nhận được sự quan tâm sâu sắc của nhiều nhà nghiên cứu, về cả khung lý thuyết nền tảng cũng như bằng chứng thực nghiệm. Các nghiên cứu đã làm sáng tỏ những lý thuyết liên quan đến cơ cấu nguồn vốn trong những bối cảnh nghiên cứu khác nhau. Đồng thời, các nghiên cứu cũng vận dụng các lý thuyết nền tảng để làm rõ hành vi của các nhà quản trị khi ra quyết định về cơ cấu nguồn vốn. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy sự đa dạng của cơ cấu nguồn vốn ở các quốc gia, các thị trường, các ngành nghề, các đặc điểm thể chế, các giai đoạn phát triển. Những kết quả này, không những khẳng định tính đặc thù của cơ cấu nguồn vốn, mà còn cho thấy sự cần thiết phải có thêm những nghiên cứu về cơ cấu nguồn vốn trong những điều kiện, bối cảnh, ngành nghề khác nhau nhằm cung cấp cái nhìn đa diện về cơ cấu nguồn vốn doanh nghiệp.

Việt Nam, với những đặc điểm riêng có về thể chế, tốc độ tăng trưởng, thị trường tài chính, chính sách kinh tế vĩ mô,…đã được nhiều học giả lựa chọn làm bối cảnh cho những nghiên cứu thực nghiệm về cơ cấu nguồn vốn. Những nghiên cứu này đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm về cơ cấu nguồn vốn tại Việt Nam thông qua làm rõ những nhân


(*) Nghiên cứu đầu tiên về cơ cấu nguồn vốn là của David Durand vào năm 1952. Trong nghiên cứu này, Durand đề xuất cách tiếp cận thu nhập thuần (net income approach) của cơ cấu nguồn vốn. Theo đó, doanh nghiệp có thể tăng giá trị hoặc giảm chi phí sử dụng vốn bằng cách sử dụng nợ vay. Trái lại, cách tiếp cận thu nhập hoạt động thuần (net operating approach) cho rằng doanh nghiệp không thể tăng giá trị thông qua điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn. Solomon năm 1963 đưa ra lý thuyết truyền thống của cơ cấu nguồn vốn khi cho rằng quan điểm chi phí sử dụng vốn của một công ty độc lập với cấu trúc tài chính là không phù hợp. Tồn tại điểm mà chi phí sử dụng nợ vay cận biên có thể cao hơn, bằng, hoặc thấp hơn chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp. Nói cách khác, tồn tại cơ cấu nguồn vốn tối ưu khi chi phí cận biên sử dụng nợ vay bắt đầu cao hơn chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 21/02/2023