quốc gia của Trung Quốc, Phùng Minh Lai, Kiều Gia Như biên soạn.
74. Trung tâm hỗ trợ kỹ thuật doanh nghiệp nhỏ và vừa, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2007), Điều tra khảo sát nhu cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa các tỉnh phía Bắc, Báo cáo tổng hợp.
75. Trung tâm CRC- Đại học Bách khoa Hà Nội (2005), Điều tra đánh giá trình độ công nghệ, đề xuất một số giải pháp cải tiến, ĐMCN cho các doanh nghiệp nhà nước và Công ty cổ phần trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, Báo cáo tổng hợp.
76. Nguyễn Quang Tuấn (2007), “Vốn xã hội cho phát triển khoa học và công nghệ và triển vọng cho Việt Nam”, Tạp chí chính sách KH&CN số 14/2007.
77. Nguyễn Quang Tuấn (2010), “Thúc đẩy thương mại hóa kết quả nghiên cứu và phát triển ở Việt Nam”, Tạp chí Cộng sản số 5/2010.
78. Nguyễn Quang Tuấn (2011), Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiến xây dựng chương trình phát triển thị trường công nghệ của Việt Nam đến năm 2020, Báo cáo đề án cấp Bộ của NISTPASS.
79. Đặng Vũ Tùng (2007), Bài giảng Quản lý công nghệ, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
80. Trần Văn Tùng (2007), “Đổi mới công nghệ ở một số nước Đông Á”, Tạp chí Những vấn đề kinh tế và chính trị thế giới, số 5/2007, tr3-14.
81. Hoàng Văn Tuyên (2006), Quá trình phát triển chính sách đổi mới: Kinh nghiệm quốc tế và gợi suy cho Việt Nam, Báo cáo đề tài của NISTPASS.
82. UBND thành phố Hà Nội, “Quyết định số 6374/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 về việc Phê duyệt Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của DN trên địa bàn thành phố Hà Nội 2010 – 2020”, Dự án 3.
83. UBND thành phố Hà Nội, “Quyết định số 206/2006/QĐ-UBND ngày 24/11/2006 về việc Ban hành Qui chế bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội của Quỹ đầu tư phát triển Hà Nội”.
84. Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương, DOE & GSO (2012), Năng lực cạnh tranh và công nghệ ở cấp độ doanh nghiệp tại Việt Nam: Kết quả điều tra năm 2010, NXB Lao động 2012.
85. Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương, UNDP (2006), Báo cáo kết quả khảo sát về đổi mới công nghệ tại các doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam, Báo cáo tổng hợp.
86. Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương (2004), Các cơ chế chính sách thúc đẩy đầu tư ĐMCN và ứng dụng công nghệ cao, Báo cáo đề tài cấp Bộ do Đinh Văn Ân làm chủ nghiệm đề tài.
87. Viện Nghiên cứu Chiến lược và Chính sách KH&CN (2000), Kỷ yếu kết quả nghiên cứu chính sách KH&CN, NXB Khoa học và Kỹ thuật.
88. Viện Nghiên cứu Chiến lược và Chính sách KH&CN (2001-2002), Kỷ yếu kết quả nghiên cứu chính sách KH&CN, NXB Khoa học và Kỹ thuật.
89. Viện Nghiên cứu Chiến lược và Chính sách KH&CN (2003-2004), Kỷ yếu kết quả nghiên cứu chính sách KH&CN, NXB Lao động.
90. Viện Nghiên cứu Chiến lược và Chính sách KH&CN (2005-2006), Kỷ yếu kết quả nghiên cứu chính sách KH&CN, NXB Thanh niên.
91. Viện Nghiên cứu Chiến lược và Chính sách KH&CN (2007-2008), Kỷ yếu kết quả nghiên cứu chính sách KH&CN, NXB Thanh niên.
92. Viện Nghiên cứu Chiến lược và Chính sách KH&CN (2009), Chính sách nhập khẩu và phát triển công nghệ của một số nước trong khu vực, Thông tin chuyên đề.
93. Viện Nghiên cứu Chiến lược và Chính sách KH&CN (2009), Nghiên cứu cơ chế, chính sách tài chính của nhà nước đối với hoạt động KH&CN và hoạt động đổi mới, Báo cáo tổng hợp đề tài do Đặng Duy Thịnh làm chủ nhiệm.
94. Hồ Đức Việt (2010), Xây dựng, phát triển thị trường KH&CN trong nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội Chủ nghĩa, NXB Chính trị Quốc gia.
95. Lê Thành Ý (2008), “Hỗ trợ doanh nghiệp ĐMCN”, Nội san Nghiên cứu Chính sách KH&CN, số 15/2008.
2. Tiếng Anh
96. Asian and Pacific Centre for Transfer of Technology & Ministry of Science, Technology and Environment (APCTT & MOSTE, 2001), Technology
Transfer Handbook.
97. Asian Productivity Organization (2007), Strategic Management of Technology and Innovation.
98. Charles Edquist (1997), Systems of Innovation, Pinter, London.
99. Chiesa, V & Manzini, R (1998), “Towards a Framework for Dynamic Technology Strategy”, Technology Analysis & Strategic Management, Vol. 10, No. 1, p. 111-129.
100. Christopher Freeman (2008), Systems of Innovation: Selected Essays in Evolutionary Economics, Edward Elgar Publishing Ltd.
101. C.Wang, Lu and Chen (2008), “Evaluating firm technological innovation capability under uncertainty”, Technovation, 28(6), 349-363, SCI Journal.
102. Department of Industrial Technology, Ministry of Economic Affairs, R.O.C. (2008), Taiwan’s Industrial Technology Innovation.
103. ESCAP (1989), Technology Atlas Project – A famework for technology based development.
104. Eriksson (2005), Innovation Policies in South Korea, VINNOVA.
105. Frederick Betz (1998), Strategic Technology Management, Mc Graw-Hill.
106. Hans J Thamhain (2005), Management of technology: Managing effectively in technology intensive organizations, John Wiley & Sons, Inc.
107. Intarakumnerd P, Chairatana P-A, Tangchitpiboon T (2002), National innovation system in less successful developing countries: the case of Thailand,, National Science & Technology Development Agency, Bangkok, Thailand .
108. Jomo K.S (2001), Technology Policy in Malaysia.
www.jomoks.org/research/pdf/Felker_Jomo_Tech_Policy_book.pdf.
109. Jop.Holdren (2010), ’’ Science and Technology Policy and Innovation in the Obama Administration”; nistpass.gov.vn, 7/2011.
110. K.Ranmanathan (2009), Managing international technology transfer in Today’s Global Business Setting, Organized by MOST & UN-ESCAP/APCTT.
111. Laure Morel Guimaraes, Tarek M Khalil, Yasser A Hosni (2005),
Management of technology: Key success factors for innovation and sustainable, Elsevier Ltd. All rights reserved.
112. Melissa A Schilling (2009), Strategic Management of Technological Innovation, Mc Graw-Hill.
113. M.Lovey and Charles (1998), Enviromental Management and Instituations in OECD, WB Publications (http://wds.worldbank.org/servlet/WDSContentServer/WDSP/ IB/2000/01/25/000094946_00011205340794/Rendered/PDF/multi_page.pdf).
114. OECD (1996), Proposed guidelines for collecting and interpreting technological innovation data, Oslo manual.
115. OECD (2005), Guideline for collecting and interpreting innovation data, 3rd
edition, Oslo manual.
116. OECD (2007), Innovation and Growth: Rational for an Innovation Strategy, Paris.
117. OECD (2011), Review of Innovation in Southeast Asia, Country Profile of Innovation: Thailan and Malaysia
118. OECD (2002, 2006), OECD Sience, Technology and Industry Outlook.
119. Sunil Mani (2002), Government, Innovation and Technology Policy: An International Comparative Analysis, New Horizons in the Economics of Innovations, Edward Elgar.
120. Serifah Habibah Abd. Majid (2007), Towards Innovation Policy in Malaysia
121. Tarek M Khalil (2002), Management of technology, Mc Graw-Hill.
122. Twiss, B (1992), Managing technological innovation, Pitman, London.
123. V.K.Narayanan, New Jersey (2001), Managing technology and innovation for competive advantage, Prentice hall.
124. Young Roak Kim (2001), Technology Commercialization in Republic of Korea, Korea Technology Transfer Center (KTTC).
125. World Bank (2010), Inovation Policy: A guide for Developing Countries, Wasington, D.C.
126. World Bank (2010), Handbook on impact Evaluation: Quantitative methods
and Practices, Shahidur R.Khandker, Gayatri B.Koolwal, Hussain A.Samad, Wasington, D.C.
127. World Bank (2004), Logical Framework Approach to Project Cycle Management, Public Disclosure Authorized, Wasington, DC 20433.
128. World Bank (2010), Thailan Economic Monitor, Washington D.C.
129. World Bank (2010), Malaysia Economic Monitor: Growth through Innovation, Washington, D.C.
130. Zhang Wei, Steven White and Jian Gao (2005), China’s venture capital in innovation network, Tsinghua University.
3. Các trang web:
www.na.gov.vn; | www.mof.gov.vn; | www.nistpass.gov.vn; | |
www.most.gov.vn; | www.noip.gov.vn; | www.mti.vn; | www.gdt.gov.vn; |
www.mpi.gov.vn; | www.ciem.gov.vn; | www.moit.gov.vn; | www.vpc.vn; |
www.nafosted.vn; | www.hanoi.gov.vn; | www.unido.org; | www.worldbank.org.vn |
www.truyenthongkhoahoc.vn; | www.nacentech.vn; | www.weforum.org; | |
www.vistec.gov.vn; www.imf.org; | www.cpv.org.vn; | và các trang web khác. |
Có thể bạn quan tâm!
- Nhóm Giải Pháp Kinh Tế Nhằm Thúc Đẩy Doanh Nghiệp Đmcn
- Nhóm Giải Pháp Đào Tạo, Thông Tin, Tuyên Truyền
- Trần Ngọc Ca, (2011), “Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Doanh Nghiệp Việt Nam: Con Đường Công Nghệ” , Tạp Chí Kinh Tế Và Phát Triển, Tháng 3/2011.
- Xin Ông (Bà) Cho Biết Về Sự Nhận Biết Của Doanh Nghiệp Đối Với Văn Bản Chính Sách Nhà Nước Nhằm Thúc Đẩy Doanh Nghiệp Đmcn:
- Nhu Cầu Hiện Tại Của Doanh Nghiệp Đối Với Hoạt Động Đmcn
- Thực Trạng Năng Lực Của Doanh Nghiệp Phục Vụ Cho Đmcn
Xem toàn bộ 217 trang tài liệu này.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA VỀ HOẠT ĐỘNG ĐMCN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
Thưa ông (bà), tôi là giảng viên thuộc Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, hiện đang tiến hành một cuộc nghiên cứu về chính sách nhà nước nhằm thúc đẩy doanh nghiệp (DN) đổi mới công nghệ (ĐMCN). Sẽ không có câu hỏi nào là đúng hay sai, những câu trả lời của ông (bà) chỉ được dùng cho việc nghiên cứu khoa học, đồng thời các thông tin cá nhân sẽ được giữ bí mật tuyệt đối. Xin chân thành cảm ơn!
Phiếu câu hỏi của chúng tôi gồm 3 phần với kết cấu như sau:
Phần 1: Thông tin chung về doanh nghiệp
Phần 2: Thực trạng đổi mới công nghệ của doanh nghiệp
Phần 3: Đánh giá của doanh nghiệp về CSNN nhằm thúc đẩy doanh nghiệp ĐMCN
Phần 1: Thông tin chung về doanh nghiệp
Xin Ông (bà) hãy điền thông tin, số liệu thực tế và đánh dấu (x) vào những ô thích hợp:
1.2. Địa chỉ/điện thoại: |
1.3. Năm thành lập/website: |
1.4. Tổng nguồn vốn (tỷ đồng): 1Dưới 1 tỷ; 2Từ 1 đến 20 tỷ; 3Từ 20 đến 100 tỷ ; 4Khác (ghi cụ thể):…...................... |
1.5. Tổng số nhân lực của doanh nghiệp (người): 1Dưới 10 người; 2Từ 10 đến 200 người; 3Từ 200 đến 300 người; 4Khác (ghi cụ thể):…...... |
1.6. Loại hình sở hữu: 1Nhà nước; 2Tư nhân; 3Có vốn đầu tư nước ngoài; 4Khác (ghi cụ thể):…............................ |
1.7. Lĩnh vực hoạt động chính trong ngành: 1Hóa chất; 2Dệt may; 3Điện – điện tử; 4Cơ khí; 5Chế biến thực phẩm; 6Da giầy; 7Công nghệ phầm mềm; 8Khác(ghi cụ thể):…............................................................................ |
1.8. Doanh nghiệp đạt mục tiêu doanh thu trong 3 năm trở gần đây: 1Rất không đồng ý; 2Không đồng ý; 3Trung bình; 4Đồng ý; 3Rất đồng ý |
1.9. Công nghệ mà doanh nghiệp đang sử dụng có nguồn gốc: 1Nghiên cứu và triển khai trong nước; 2Nhập khẩu từ nước ngoài; 3Liên doanh |
1.10. Nhìn chung, hàng năm DN đầu tư cho ĐMCN chiếm bao nhiêu % trên doanh thu: 1Ít hơn 0,5%; 2từ 0,5 đến 1%; 3từ 1 đến 2%; 4Khác (ghi cụ thể):……..% |
1.11. Nhìn chung, so với thế giới doanh nghiệp đang sử dụng công nghệ có trình độ: 1Rất thấp; 2Thấp; 3Trung bình; 4Cao; 5Rất cao |
1.12. Họ và tên người cung cấp thông tin (không bắt buộc): |
1.13. Chức vụ của người cung cấp thông tin (không bắt buộc): |
Phần 2: Thực trạng đổi mới công nghệ của doanh nghiệp
Những nội dung sau đây liên quan tới thực trạng đổi mới công nghệ ở doanh nghiệp, Ông (bà) thể hiện quan điểm của mình bằng cách đánh dấu (x) vào ô thích hợp:
2.1. Nhận thức của DN về mức độ cần thiết phải tiến hành các hoạt động ĐMCN:
Rất không cần thiết | Không cần thiết | Trung bình | Cần thiết | Rất cần thiết | |
2.1.1. Cải tiến/đầu tư mới dây chuyền công nghệ hiện tại | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2.1.2. Nghiên cứu & triển khai sản phẩm mới/qui trình mới | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2.1.3. Nâng cao năng lực nguồn nhân lực công nghệ phục vụ cho ĐMCN | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2.1.4. Tổ chức cơ cấu bộ máy cho ĐMCN | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2.1.5. Nhìn chung, mức độ nhận thức của DN đối với các hoạt động ĐMCN | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2.2. Nhu cầu hiện tại của doanh nghiệp đối với các hoạt động ĐMCN
Rất không có nhu cầu | Không có nhu cầu | Bình thường | Có nhu cầu | Rất có nhu cầu | |
2.2.1. Cải tiến/đầu tư mới dây chuyền công nghệ hiện tại | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2.2.2. Nghiên cứu & triển khai sản phẩm mới/qui trình mới | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2.2.3. Nâng cao năng lực nguồn nhân lực công nghệ phục vụ cho ĐMCN | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2.2.4. Tổ chức cơ cấu bộ máy sản xuất/điều hành | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2.2.5. Nhìn chung, doanh nghiệp có nhu cầu ĐMCN | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2.3. Nguồn gốc ý tưởng cho các hoạt động ĐMCN của doanh nghiệp
Có | Không rõ | Không | |
2.3.1. Nảy sinh trong quá trình sản xuất | 1 | 2 | 3 |
2.3.2. Do gợi ý của khách hàng/Nhà cung cấp | 1 | 2 | 3 |
2.3.3. Do cử cán bộ đi học tập, đào tạo/học tập các doanh nghiệp khác | 1 | 2 | 3 |
2.3.4. Nảy sinh từ các hội chợ triển lãm/hội thảo, v.v | 1 | 2 | 3 |
1 | 2 | 3 |
2.4. Những lý do chính dẫn tới doanh nghiệp đổi mới công nghệ
Không có ý nghĩa | Ít có ý nghĩa | Có ý nghĩa | Rất có ý nghĩa | Có tính quyết định | |
2.4.1. Doanh nghiệp ĐMCN nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm/hạ giá thành/nâng cao năng suất | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2.4.2. Doanh nghiệp ĐMCN nhằm đáp ứng được các qui định về tiêu chuẩn đổi với SP và môi trường | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2.4.3. Doanh nghiệp đổi mới công nghệ vì sức ép cạnh tranh trên thị trường | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2.4.4. Doanh nghiệp đổi mới công nghệ vì sẽ nhận được các ưu đãi từ phía Nhà nước | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2.5. Thực trạng trình độ công nghệ và đầu tư cho đổi mới công nghệ của doanh nghiệp
Rất không đồng ý | Không đồng ý | Bình thường | Đồng Ý | Rất đồng ý | |
2.5.1. DN đang sử dụng công nghệ chủ yếu phụ thuộc vào nguyên vật liệu nhập từ nước ngoài | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2.5.2. Doanh nghiệp đang sử dụng công nghệ có mức độ đồng bộ cao | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2.5.3. Nhìn chung, doanh nghiệp đang sử dụng công nghệ tiên tiến để sản xuất kinh doanh | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2.5.4. Trong 3 năm trở lại đây doanh nghiệp thường xuyên cải tiến/đầu tư dây chuyền sản xuất | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2.5.5. Trong 3 năm trở lại đây DN thường xuyên nghiên cứu &triển khai SP mới/qui trình mới | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2.5.6. Trong 3 năm trở lại đây DN thường xuyên nâng cao năng lực nguồn nhân lực công nghệ | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2.5.7. Trong 3 năm trở lại đây DN thường xuyên cơ cấu bộ máy tổ chức phục vụ ĐMCN | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2.5.8. Doanh nghiệp thường xuyên cập nhật thông tin liên quan tới ĐMCN và bản quyền công nghệ | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2.5.9. Nhìn chung, doanh nghiệp thường xuyên đầu tư cho các hoạt động ĐMCN | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |