nước ngoài. Như chúng ta biết doanh nghiệp thuộc sở hữu của yếu tố nước ngoài có hiệu quả kinh tế cao hơn doanh nghiệp trong nước, đối tượng này đang gia tăng sở hữu. Xét về góc độ năng suất lao động, cạnh tranh thì quá trình này là điều tích cực cho việc nâng cao chất lượng tăng trưởng công nghiệp Việt Nam
Bảng 2.4: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá cố định) phân theo hình thức sở hữu.
(ĐVT:%)
1991 | 1994 | 1998 | 2001 | 2003 | 2005 | |
Tổng số | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
I. Doanh nghiệp Nhà nước | 55,8 | 57,2 | 45,9 | 41,1 | 38,6 | 34,3 |
Trung ương | 35,3 | 37,1 | 30,2 | 27,3 | 26,5 | 25,2 |
Địa phương | 20,4 | 20,1 | 15,7 | 13,8 | 12,0 | 9,1 |
II. Ngoài quốc doanh | 31,5 | 27,6 | 22,1 | 23,6 | 25,7 | 28,5 |
Hợp tác xã | 4,8 | 1,1 | 0,6 | 0,7 | 0,6 | 0,5 |
DN tư nhân | 1,4 | 2,4 | 2,2 | 2,3 | 2,4 | 3,1 |
Cty TNHH, Cty Cổ phần | - | 2,7 | 5,5 | 9,6 | 12,8 | 16,1 |
Cá thể | 25,2 | 21,4 | 13,8 | 11,0 | 9,9 | 8,8 |
III. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 12,7 | 15,2 | 32,0 | 35,3 | 35,7 | 37,2 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Nhân Tố Tác Động Đến Tốc Độ Và Chất Lượng Tăng Trưởng.
- Thực Trạng Tăng Trưởng Ngành Công Nghiệp Việt Nam Giai Đoạn (1991 - 2005)
- Cơ Cấu Lao Động Trong Các Cơ Sở Sản Xuất Công Nghiệp Phân Theo Hình Thức Sở Hữu.
- Các Nguồn Tăng Trưởng Công Nghiệp Việt Nam 1991 - 2004
- Tỷ Lệ Xuất Khẩu Công Nghiệp Việt Nam Giai Đoạn 1996 - 2005
- Bài Học Tăng Trưởng Công Nghiệp Việt Nam Giai Đoạn 1991 - 2005.
Xem toàn bộ 114 trang tài liệu này.
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá cố định 1994) phân theo hình thức sở hữu, năm 1991
DN có vốn ĐT
NN 12.7
(13%)
Ngoài quốc
doanh 31.5
( 32% )
DN Nhà nước
55.8
(55%)
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá cố định 1994) phân theo hình thức sở hữu, năm 1994
DN có vốn ĐT NN 15.2
(15% )
Ngoài quốc
doanh 27.6
(28% )
DN Nhà nước 57.2
(57% )
Biểu đồ 2.8: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá cố định 1994) phân theo hình thức sở hữu, năm 2001
DN có vốn ĐT
NN 35.3
(35% )
DN Nhà nước
41.1
(41% )
Ngoài quốc doanh 23.6
(24% )
Biểu đồ 2.9: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá cố định 1994) phân theo hình thức sở hữu, năm 2005
DN có vốn ĐT
NN 37.2
(37% )
DN Nhà nước
34.3
(34% )
Ngoài quốc doanh 28.5
(29% )
Tóm lại, cơ cấu ngành công nghiệp còn rất lạc hậu so với các nước công nghiệp mới (NICs), trong thời gian qua đã có sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp theo hướng tích cực nhưng diễn ra vẫn còn rất chậm và chưa đạt được như sự kỳ vọng của Đảng và Nhà . Cơ cấu ngành công nghiệp của Việt Nam (năm 2005) giống như cơ cấu kinh tế của một số nước NICs ở những năm đầu thấp kỷ 80 của thế kỷ 20 (năm 2004, cơ cấu ngành công nghiệp của Hàn Quốc: khai khoàng: 0,73%; công nghiệp chế biến 73,53%; điện hơi đốt, nước và xây dựng: 25,74%; Singapore: khai khoáng: 0,5%; công nghiệp chế biến: 80%).
Cơ cấu ngành công nghiệp phân theo vùng có sự gia tăng tỷ trọng của các vùng có điều kiện cơ sở hạ tầng, nhân lực thuận lợi cho quá trình sản xuất như Đông Nam Bộ, Đồng Bằng Sông Hồng. Một số vùng lãnh thổ có điều kiện tài nguyên thuận lợi nhưng tỷ trọng so với cả nước có chiều hướng suy giảm điều này còn có thể giả thích do điều kiện khai thác quá khó khăn, nhân lực trình độ cao thiếu và xa thị trường tiêu thụ. Bên cạnh đó có những vùng suy giảm tỷ trọng một cách đáng ngạc nhiên như Đông Sông Cửu Long.
Bảng 2.5: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp
(theo giá cố định năm 1994) phân theo vùng kinh tế nước ta
1991 | 1993 | 1995 | 1998 | 2000 | 2003 | 2005 | |
Tổng số | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
1.Đồng Bằng Sông Hồng | 13.6 | 13.5 | 15.3 | 19.1 | 20.4 | 21.8 | 22.8 |
2.Đông Bắc | 6.2 | 5.8 | 6.6 | 5.6 | 5.4 | 5.3 | 5 |
3.Tây Bắc | 0.2 | 0.2 | 0.3 | 0.3 | 0.3 | 0.3 | 0.3 |
4.Bắc Trung Bộ | 4.6 | 4.3 | 3.8 | 3.2 | 3.6 | 3.9 | 3.7 |
5.Duyên Hải Nam Trung Bộ | 5.8 | 5.2 | 5.1 | 4.8 | 4.9 | 5.1 | 5.3 |
6.Tây Nguyên | 1 | 1.4 | 1.3 | 1 | 1 | 0.8 | 0.8 |
7.Đông Nam Bộ | 46.2 | 49.6 | 48.9 | 50.5 | 50.2 | 48.5 | 48.2 |
8.Đồng Bằng Sông Cửu Long | 15.3 | 13.8 | 12.1 | 10.2 | 9.3 | 9.2 | 9 |
9.Không phân vùng | 7.1 | 6.3 | 6.6 | 5.4 | 5 | 5.1 | 4.8 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
2.2.2. Hiệu quả kinh tế
Bên cạnh việc xem xét chuyển dịch cơ cấu ngành để phản ánh chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp Việt Nam giai đoạn 1991 - 2005 thì thước đo hiệu quả kinh tế thể hiện phần nào chất lượng tăng trưởng của ngành trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Hiệu quả kinh tế thể hiện thông qua hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào của tăng trưởng như vốn (hiệu quả đầu tư), lao động (năng suất lao động), trình độ khoa học công nghệ (đóng góp của TFP vào tăng trưởng) và tỷ lệ chi phí trung gian trong sản xuất.
2.2.2.1. Năng suất lao động trong ngành công nghiệp
Năng suất lao động trong ngành công nghiệp (được xác định bằng giá trị sản xuất công nghiệp trên số lao động đang làm việc) của Việt Nam còn rất thấp:
năm 1991 đạt khoảng 27,59 triệu đồng/người/năm. Đó là số rất thấp so với các nước ASEAN nhiều lần (nếu Việt Nam là 1 thì Indonesia = 2,34, Philippines = 3,2; Thailan = 8,64).
Bảng 2.6: Năng suất lao động ngành công nghiệp giai đoạn (1995 - 2005)
Giá trị sản xuất GO)(tr.đồng) | Số lao động (người) | NSLĐ (GO/lao động)(tr.đồng) | Tốc độ tăng NSLĐ(%) | Tốc độ tăng GDP(%) | |
1995 | 103525119 | 2633201 | 39.32 | ... | 9.54 |
1996 | 118096555 | 2745452 | 43.02 | 9.41 | 9.34 |
1997 | 134419717 | 2715770 | 49.50 | 15.07 | 8.15 |
1998 | 151223389 | 2742089 | 55.15 | 11.42 | 5.76 |
1999 | 168749465 | 2974737 | 56.73 | 2.86 | 4.77 |
2000 | 198326126 | 3306268 | 59.98 | 5.74 | 6.97 |
2001 | 227342416 | 3586809 | 63.38 | 5.66 | 6.89 |
2002 | 261092437 | 4237217 | 61.62 | -2.78 | 7.08 |
2003 | 305080377 | 4639911 | 65.75 | 6.71 | 7.34 |
2004 | 355624168 | 4932217 | 72.10 | 9.66 | 7.69 |
2005 | 416863190 | 5293612 | 78.75 | 9.22 | 8.40 |
(Ghi chú: giá trị sản xuất tính theo giá cố định năm 1994)
(Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu thống kê của Tổng cục thống kê)
Qua bảng số liệu chúng ta thấy tốc độ tăng năng suất lao động ngành công nghiệp bằng hoặc nhỉnh hơn tốc độ tăng GDP.
Trong giai đoạn 1995 – 1998, khi mà cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á
- Thái Bình Dương chưa ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam thì năng suất lao động ngành công nghiệp tăng trưởng rất cao so với tốc độ chung của nền kinh tế, thế nhưng đến giai đoạn 1999 – 2002, tốc độ tăng trưởng năng suất lao động ngành công nghiệp thấp hơn rất nhiều so với tốc độ tăng trưởng nền kinh tế qua đó phần nào cho thấy giai đoạn 1995 – 1998 và 2003 – 2005 tốc độ tăng trưởng lao động có được nhờ đóng góp lớn từ nguồn vốn đầu tư mà cụ thể ở đây là nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài.
Bảng 2.7: Năng suất lao động của từng ngành công nghiệp giai đoạn (1995 - 2005)
Giá trị sản lượng (tỷ đồng) | Số lao | động (người) | Năng suất lao động (tr.đồng/lao đông) | Tốc độ tăng NSLĐ(%) | ||||||||
khai thác | chế biến | điện, nước | khai thác | chế biến | điện, nước | khai thác | chế biến | điện, nước | khai thác | chế biến | điện, nư- ớc | |
1995 | 13919,7 | 83411,0 | 6194,4 | 218162 | 2337794 | 77245 | 63.80 | 35.68 | 80.19 | - | - | - |
1996 | 15968,3 | 94787,6 | 7341,3 | 225192 | 2455106 | 65154 | 70.91 | 38.61 | 112.68 | 11.14 | 8.21 | 40.51 |
1997 | 18313,7 | 107662,3 | 8443,7 | 221629 | 2435268 | 58873 | 82.63 | 44.21 | 143.42 | 16.53 | 14.51 | 27.29 |
1998 | 21117,8 | 120665,5 | 9440,0 | 224420 | 2456703 | 60966 | 94.10 | 49.12 | 154.84 | 13.88 | 11.10 | 7.96 |
1999 | 24580,6 | 133702,3 | 10466,5 | 232115 | 2675120 | 67502 | 105.90 | 49.98 | 155.06 | 12.54 | 1.76 | 0.14 |
2000 | 27334,5 | 158098,0 | 12893,6 | 224544 | 3008814 | 72910 | 121.73 | 52.54 | 176.84 | 14.95 | 5.13 | 14.05 |
2001 | 29097,2 | 224596,5 | 14703,4 | 206302 | 3301951 | 78656 | 141.04 | 68.02 | 186.93 | 15.86 | 29.45 | 5.71 |
2002 | 30326,2 | 213696,9 | 17069,3 | 251593 | 3902197 | 83427 | 120.54 | 54.76 | 204.60 | -14.54 | -19.49 | 9.45 |
2003 | 32762,2 | 252886,1 | 19432,0 | 255906 | 4295623 | 88382 | 128.02 | 58.87 | 219.86 | 6.21 | 7.50 | 7.46 |
2004 | 37464,1 | 296293,9 | 21866,1 | 249321 | 4577285 | 105611 | 150.26 | 64.73 | 207.04 | 17.37 | 9.96 | -5.83 |
2005 | 39325,9 | 324594,5 | 22632,2 | 232670 | 4757592 | 113461 | 169,02 | 68,22 | 199,47 | 12,48 | 5,39 | -3,65 |
(Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu thống kê của Tổng cục thống kê)
Với kết quả tính toán ở trên trong giai đoạn 1996 – 2005 tốc độ tăng trưởng năng suất lao động ngành khai thác tài nguyên luôn cao hơn mức tăng trưởng chung của ngành công nghiệp, ngược lại năng suất lao động ngành công nghiệp chế biến lại có mức tăng trưởng thấp hơn, điều này sẽ ảnh hưởng xấu đến chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp, ảnh hưởng đến phát triển bền vững của nền kinh tế (gia tăng mức độ khai thác tài nguyên thiên nhiên trong khi mức độ gia tăng chế biến lại chậm).
2.2.2.2. Hiệu quả đầu tư
Bảng 2.8: Tỷ suất lợi nhuận của 1 đồng vốn SXKD
của doanh nghiệp công nghiệp phân theo sở hữu(không gồm cá thể)
1991 | 1995 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | |
Tổng số | 0,076 | 0,095 | 0,096 | 0,088 | 0,090 | 0,090 | 0,099 | 0.105 |
Doanh nghiệp Nhà nước | 0,039 | 0,045 | 0,057 | 0,054 | 0,057 | 0,036 | 0,055 | 0,061 |
Ngoài quốc doanh | 0,021 | 0,015 | 0,011 | 0,017 | 0,022 | 0,023 | 0,035 | 0,042 |
KV có vốn ĐT nước ngoài | 0,125 | 0,135 | 0,158 | 0,155 | 0,152 | 0,162 | 0,164 | 0,169 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Biểu đồ 2.10: Tỷ suất lợi nhuận của 1 đồng vốn của doanh nghiệp công nghiệp phân theo sở hữu
0.158 | 0.155 0.152 | 0.162 | 0.164 | 0.169 | ||||
0.14 | 0.125 | 0.135 | ||||||
0.12 | ||||||||
0.1 | ||||||||
0.08 0.06 0.04 0.02 | 0.039 0.021 | 0.045 0.015 | 0.057 0.011 | 0.054 0.057 0.017 0.022 | 0.036 0.023 | 0.055 0.035 | 0.061 0.042 | |
0 | ||||||||
1991 | 1995 | 2000 | 2001 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | ||
Năm | ||||||||
Doanh nghiệp Nhà nư ớ c | Ngoài quốc doanh | KV có vốn Đ T nư ớ c ngoài |
Bảng 2.9: Tỷ suất lợi nhuận của 1 đồng vốn SXKD
của doanh nghiệp công nghiệp phân theo ngành (không gồm cá thể)
1991 | 1995 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | |
Công nghiệp khai thác | 0,415 | 0,430 | 0,446 | 0,433 | 0,432 | 0,433 | 0,462 | 0,490 |
Công nghiệp chế biến | 0,022 | 0,032 | 0,026 | 0,030 | 0,037 | 0,040 | 0,043 | 0,050 |
Sản xuất & phân phối điện, khí đốt và nước | 0,043 | 0,055 | 0,065 | 0,093 | 0,101 | 0,067 | 0,123 | 0,126 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Biểu đồ 2.11: Tỷ suất lợi nhuận của 1 đồng vốn của doanh nghiệp công nghiệp phân theo ngành
0.5 | 0.415 | 0.43 | 0.446 | 0.433 0.432 | 0.433 | 0.462 | 0.49 | |
0.4 | ||||||||
0.3 | ||||||||
0.2 | ||||||||
0.1 | 0.0 0.043 22 | 0.055 0.032 | 0.065 0.026 | 0.093 0.101 0.03 0.037 | 0.067 0.04 | 0.123 0.043 | 0.126 0.05 | |
0 | ||||||||
1991 | 1995 | 2000 | 2001 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | ||
Năm | ||||||||
Công nghiệp khai thác Công nghiệp chếbiến Sản xuất & phân phối điện, khíđốt vànư ớ c |
0.6
Tỷ suất lợi nhuận của 1 đồng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam là rất thấp (tỷ suất lợi nhuận trên 1đồng vốn sản xuất mới sấp sỉ bằng 10%). Xét về nguồn vốn sở hữu thì thấy doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động hiệu quả hơn rất nhiều so với doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Để lý giải cho vấn đề này có thể giải thích là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có tiềm lực về vốn, trình độ công nghệ tiên tiến, trình độ quản lý cao nên có hiệu quả đầu tư cao.
Phân theo ngành, ngành công nghiệp chế biến là ngành trụ cột của ngành công nghiệp Việt Nam thì lại có tỷ suất sinh lời trên 1 đồng vốn sản xuất thấp nhất trong số 3 ngành của ngành công nghiệp. Đây sẽ là trọng tâm để phấn đấu nếu chúng ta muốn nâng cao chất lượng ngành công nghiệp.
2.2.3. Năng suất nhân tố tổng hợp (TFP)
Năng suất lao động ngành công nghiệp gia tăng chậm, trong khi hiệu quả đầu tư có xu hướng ổn định (năm 1991: 0,076 đồng lợi nhuận/1đồng vốn sản xuất kinh doanh; năm 2000: 0,096 đồng lợi nhuận/1đồng vốn sản xuất kinh doanh; năm 2004 (0,099 đồng lợi nhuận/1 đồng vốn sản xuất kinh doanh), đã cho chúng ta thấy cái nhìn rõ về chất lượng tăng trưởng công nghiệp dưới góc độ hiệu quả kinh tế. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, việc tính toán năng suất của lao động và vốn như trên không tách được tác động riêng phần của từng nhân tố đối với tăng trưởng. Cụ thể, theo cách tính như trên, năng suất của nhân tố này cũng