Nhận xét: Các yếu tố có mối liên quan có ý nghĩa thống kê với chất lượng
cuộc sống liên quan sức khỏe của người chăm sóc bao gồm:
- Liên quan thuận: giới tính của người chăm sóc có liên quan với sức khỏe
thể chất của người chăm sóc với hệ số là 2,976(p = 0,033);
- Liên quan nghịch: tuổi, gánh nặng chăm sóc có liên quan với sức khỏe thể chất của người chăm sóc với hệ số là - 0,231 (p = 0,007) và - 0,227 (p=0,001),với sức khỏe tâm thần theo hệ số - 0,572 (p = 0,001).
Kết quả cho thấy tuổi của người chăm sóc càng tăng thì chất lượng cuộc sống liên quan sức khỏe thể chất của người chăm sóc càng giảm, người chăm sóc là nam giới thì có chất lượng cuộc sống liên quan sức khỏe thể chất cao hơn. Gánh nặng chăm sóc càng tăng thì chất lượng cuộc sống liên quan sức khỏe thể chất, sức khỏe tâm thần của người chăm sóc càng giảm. Mô hình trên giải thích được 56,56% sự thay đổi chất lượng cuộc sống liên quan sức khỏe thể chất và 51,29% sự thay đổi chất lượng cuộc sống liên quan sức khỏe tâm thần của người chăm sócvà có ý nghĩa ở mức p<0,05.
3.3. Đánh giá hiệu quả của một số biện pháp can thiệp không dùng thuốc
(Mục tiêu 2)
Chương trình can thiệp được thực hiện trên 30 cặp bệnh nhân Alzheimer - người chăm sóc với sự phối hợp của các biện pháp không dùng thuốc trong vòng 24 tuần. Nhóm chứng gồm 56 cặp bệnh nhân và người chăm sóc.
3.3.1. Hiệu quả can thiệp đối với bệnh nhân Alzheimer
3.3.1.1. So sánh nhóm can thiệp và nhóm chứng trước can thiệp
- So sánh các đặc điểm chung của nhóm can thiệp và nhóm chứngtrước can thiệp
Bảng 3.19: Đặc điểm nhân khẩu học của nhóm can thiệp (n=30) và nhóm chứng (n= 56)
Nhóm can thiệp | Nhóm chứng | p | |||
Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | ||
Giới tính | |||||
Nam | 14 | 46,7 | 27 | 48,2 | 0,891 |
Nữ | 16 | 53,3 | 29 | 51,8 | |
Nhóm tuổi | |||||
<60 | 4 | 44,4 | 5 | 55,6 | 0,338 |
60-69 | 13 | 40,6 | 19 | 59,4 | |
70-79 | 9 | 23,1 | 30 | 76,9 | |
≥ 80 | 4 | 26,7 | 11 | 73,3 | |
Dân tộc | |||||
Kinh | 29 | 96,7 | 55 | 98,2 | 0,650 |
Khác | 1 | 3,3 | 1 | 1,8 | |
Học vấn | |||||
≤Trung học cơ sở | 8 | 26,6 | 26 | 46,4 | 0,443 |
Trung học phổ thông | 5 | 16,7 | 7 | 12,5 | |
Trung cấp/Cao đẳng | 7 | 23,4 | 12 | 21,4 | |
Đại học/trên ĐH | 10 | 33,3 | 11 | 19,7 | |
Hôn nhân | |||||
Đang có vợ/chồng | 9 | 30,0 | 12 | 21,4 | 0,378 |
Độc thân/góa/ly hôn/ly thân | 21 | 70,0 | 44 | 78,6 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực Trạng Chất Lượng Cuộc Sống Của Bệnh Nhân Alzheimer
- Chất Lượng Cuộc Sống Của Bệnh Nhân Theo Một Số Đặc Điểm Cá Nhân
- Gánh Nặng Của Người Chăm Sóc Theo Một Số Đặc Điểm Cá Nhân
- Khác Biệt Về Chất Lượng Cuộc Sống (Clcs) Của Bệnh Nhân Trước Và Sau Can Thiệp Theo Mức Độ Tập (N=30)
- Sự Khác Biệt Của Người Chăm Sóc Nhóm Chứng Ở Thời Điểm Kết Thúc
- Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân Alzheimer, người chăm sóc và đánh giá hiệu quả của một số biện pháp can thiệp không dùng thuốc - 15
Xem toàn bộ 178 trang tài liệu này.
Nhận xét: không có sự khác biệt về các đặc điểm nhân khẩu học giữa
nhóm can thiệp và nhóm chứng (p>0,05; test χ2).
- So sánh các đặc điểm về lâm sàng của nhóm can thiệp và nhóm chứng trước can thiệp
Bảng 3.20: So sánh các đặc điểm về lâm sàng của nhóm can thiệp (n=30)
và nhóm chứng (n=56) trước can thiệp
Nhóm can thiệp | Nhóm chứng | p | |||
X | SD | X | SD | ||
Tuổi | 69,1 | 9,0 | 71,7 | 8,7 | 0,186 |
Thời gian bị bệnh (tháng) | 30,0 | 15,0 | 25,1 | 15,7 | 0,072 |
Tình trạng nhận thức (MMSE) | 17,67 | 3,90 | 18,30 | 3,89 | 0,387 |
Hoạt động hàng ngày (ADL) | 4,37 | 1,61 | 4,94 | 1,32 | 0,084 |
Hoạt động hàng ngày có sử dụng dụng cụ phương tiện (IADL) | 4,57 | 1,96 | 4,71 | 2,18 | 0,847 |
Mức độ ảnh hưởng của các triệu chứng hành vi, tâm thần | 4,83 | 5,90 | 4,27 | 4,77 | 0,970 |
Mức độ trầm trọng của các triệu chứng hành vi, tâm thần | 6,37 | 5,22 | 5,11 | 4,31 | 0,337 |
CLCS bệnh nhân đánh giá | 28,03 | 4,89 | 27,52 | 3,80 | 0,960 |
CLCS người chăm sóc đánh giá | 24,67 | 5,12 | 25,16 | 3,76 | 0,267 |
X : trung bình; SD: độ lệch chuẩn
Nhận xét: Các đặc điểm lâm sàng của hai nhóm trước can thiệp không
có sự khác biệt (p>0,05; Mann-Whitney test).
- So sánh các triệu chứng hành vi, tâm thần của nhóm can thiệp và nhóm chứngtrước can thiệp
Bảng 3.21: So sánh các triệu chứng hành vi, tâm thần NPI của nhóm can thiệp (n=30) và nhóm chứng (n=56) trước can thiệp
Nhóm can thiệp | Nhóm chứng | p | |||
X | SD | X | SD | ||
Hoang tưởng | 1,87 | 3,81 | 1,00 | 2,30 | 0,95 |
Ảo giác | 0,60 | 2,74 | 0,11 | 0,37 | 0,61 |
Kích động hoặc hung hãn | 1,20 | 3,10 | 0,73 | 1,70 | 0,23 |
Trầm cảm hoặc loạn khí sắc | 0,90 | 1,52 | 0,69 | 1,49 | 0,36 |
Lo âu | 1,37 | 3,81 | 0,51 | 1,83 | 0,43 |
Hưng phấn | 0,00 | 0,00 | 0,02 | 0,13 | 0,14 |
Vô cảm hoặc bàng quan | 0,63 | 1,50 | 0,59 | 1,44 | 0,20 |
Mất ức chế | 0,13 | 0,57 | 0,48 | 1,94 | 0,35 |
Cáu kỉnh/cảm xúc không ổn định | 0,93 | 2,36 | 1,29 | 2,13 | 0,14 |
Hành động tái diễn | 1,67 | 3,49 | 1,11 | 1,84 | 0,25 |
Hành vi của bệnh nhân ban đêm | 0,50 | 1,70 | 0,82 | 2,07 | 0,07 |
Rối loạn hành vi ăn uống | 0,47 | 2,19 | 0,29 | 0,87 | 0,98 |
Mức độ trầm trọng của các triệu chứng hành vi, tâm thần | 6,37 | 5,22 | 5,11 | 4,31 | 0,82 |
Mức độ ảnh hưởng của các triệu chứng hành vi, tâm thần | 4,83 | 5,90 | 4,27 | 4,77 | 0,19 |
X : trung bình; SD: độ lệch chuẩn
Nhận xét: Không có sự khác biệt về các triệu chứng hành vi, tâm thần (NPI) giữa nhóm can thiệp và nhóm chứngtrước can thiệp (p>0,05; Mann- Whitney test).
- So sánh các trắc nghiệm thần kinh tâm lý của nhóm can thiệp và nhóm chứng trước can thiệp
Bảng 3.22: So sánh kết quả trắc nghiệm thần kinh tâm lý của nhóm can thiệp (n=30) và nhóm chứng (n=56) trước can thiệp
Nhóm can thiệp | Nhóm chứng | p | |||
X | SD | X | SD | ||
Nhớ lại 10 từ ngay | 7,7 | 4,5 | 7,1 | 3,9 | 0,523 |
Nhớ lại 10 từ có trì hoãn | 1,7 | 1,5 | 1,5 | 1,7 | 0,189 |
Nhận biết 10 từ có trì hoãn | 4,5 | 3,2 | 3,9 | 3,1 | 0,148 |
Kể lại câu chuyện ngay | 2,9 | 2,4 | 2,9 | 2,0 | 0,958 |
Kể lại có trì hoãn | 1,5 | 2,0 | 1,6 | 2,0 | 0,946 |
Nhớ lại 10 hình ảnh ngay | 3,7 | 3,1 | 3,5 | 2,3 | 0,932 |
Nhớ lại 10 hình có trì hoãn | 2,5 | 3,4 | 1,7 | 2,2 | 0,459 |
Nhận biết 10 hình có trì hoãn | 5,5 | 3,6 | 4,6 | 4,3 | 0,073 |
Đọc xuôi dãy số | 7,6 | 2,8 | 8,3 | 2,7 | 0,290 |
Đọc ngược dãy số | 3,0 | 1,7 | 3,1 | 2,9 | 0,539 |
Trắc nghiệm Boston | 13,5 | 2,4 | 13,7 | 6,9 | 0,959 |
Kể tên các con vật | 9,3 | 4,8 | 8,4 | 4,2 | 0,417 |
Trắc nghiệm vẽ đồng hồ | 2,9 | 3,7 | 3,7 | 3,7 | 0,541 |
Đánh giá chức năng thực hiện | 10,0 | 4,0 | 9,4 | 4,0 | 0,196 |
Tốc độ vận động thị giác | 17,8 | 12,1 | 19,6 | 12,0 | 0,910 |
Thang trầm cảm lão khoa | 4,0 | 3,8 | 3,1 | 3,4 | 0,124 |
Hoạt động hàng ngày (ADL) | 4,4 | 1,6 | 4,9 | 1,3 | 0,302 |
Hoạt động hàng ngày có sử dụng dụng cụ, phương tiện (IADL) | 4,6 | 2,0 | 4,7 | 2,2 | 0,779 |
X : trung bình; SD: độ lệch chuẩn
Nhận xét: Các kết quả trắc nghiệm thần kinh tâmlý ở nhóm can thiệp và nhóm chứng trước can thiệp không có sự khác biệt (p>0,05; Mann-Whitney test).
3.3.1.2. Sự thay đổi về một số đặc điểm lâm sàng của nhóm chứng sau 24 tuần (kết thúc can thiệp)
Bảng 3.23: Thay đổi về một số đặc điểm lâm sàng của nhóm chứng sau 24
tuần (n=56)
Ban đầu | Sau 24 tuần | p | Chỉ số trước sau/ (%) | |||
X | SD |
X | SD | |||
Tình trạng nhận thức (MMSE) | 18,30 | 3,89 | 16,57 | 4,54 | 0,001 | -1,73 (- 9,5) |
Hoạt động hàng ngày ADL | 4,94 | 1,32 | 4,41 | 1,63 | 0,001 | -0,53 (-10,7) |
Hoạt động hàng ngày có phương tiện, dụng cụ (IADL) | 4,71 | 2,18 | 3,94 | 2,33 | 0,001 | -0,39 (-8,3) |
Mức độ trầm trọng của các triệu chứng hành vi, tâm thần | 5,11 | 4,31 | 5,54 | 4,28 | 0,001 | 0,43 (8,4) |
Mức độ ảnh hưởng của các triệu chứng hành vi, tâm thần | 4,27 | 4,77 | 5,54 | 5,01 | 0,001 | 1,27 (29,7) |
CLCS bệnh nhân đánh giá | 27,52 | 3,80 | 25,03 | 3,41 | 0,001 | -2,49 (-9,0) |
CLCS người chăm sóc đánh giá | 25,16 | 3,76 | 23,02 | 3,63 | 0,001 | -2,14 (-8,5) |
X : trung bình; SD: độ lệch chuẩn
Nhận xét: Có sự thay đổi một số chỉ số về tình trạng lâm sàng của nhóm chứng:Tình trạng nhận thức (điểm số MMSE), hoạt động hàng ngày (ADL) và hoạt động hàng ngày có sử dụng dụng cụ, phương tiện(IADL)đều giảm đi. Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân cũng giảm đáng kể, dù theo đánh giá của bệnh nhân hay người chăm sóc. Sự khác biệt này đều có ý nghĩa thống kê (p= 0,001; Mann-Whitney test).
3.3.1.3. Hiệu quả can thiệp của nhóm can thiệp
- Mức độ tham gia luyện tập của bệnh nhân can thiệp
Tỷ lệ %
70
70
60
63
60
50
40
40
37
30
30
Tập đều
Tập không đều
20
10
0
Nhóm nhẹ (MMSE ≥20)
Nhóm trung bình (MMSE: 10-19)
Chung
Biểu đồ 3.5. Mức độ tham gia luyện tập của bệnh nhân nhóm can thiệp
(n=30)
Nhận xét: 19 bệnh nhân (63%) nhóm can thiệp tham gia luyện tập tương đối đều (tham gia ≥80% số buổi tập), còn lại 11 bệnh nhân (37%) tham gia tập không đều (tham gia dưới 80% số buổi tập). Lý do bệnh nhân đến tập không đều: nhà xa, người nhà (con cái) phải đi làm không đưa bệnh nhân đến tập đều được. 20 bệnh nhân (66,7%) có mức độ suy giảm nhận thức trung bình và 10 bệnh nhân (33,3%) có mức độ suy giảm nhận thức nhẹ. Trong quá trình luyện tập, không xảy ra bất kỳ biến cố không mong muốn nào cho bệnh nhân.
- Sự khác biệt về các đặc điểm lâm sàng của nhóm can thiệp sau thời
gian can thiệp
Bảng 3.24: Khác biệt về các đặc điểm lâm sàng trước và sau can thiệp của
nhóm can thiệp (n=30)
Trước can thiệp | Sau can thiệp | p | Chỉ số hiệu quả/ X (%) | |||
X | SD | X | SD | |||
MMSE | 17,67 | 3,90 | 18,77 | 3,77 | 0,001 | 1,1 (6,2) |
ADL | 4,37 | 1,61 | 4,931 | 1,3 | 0,001 | 0,56 (12,8) |
IADL | 4,57 | 1,96 | 4,93 | 1,93 | 0,030 | 0,36 (7,9) |
Mức độ trầm trọng NPI | 6,37 | 5,22 | 5,10 | 3,88 | 0,030 | -1,27 (-19,9) |
Mức độ ảnh hưởng NPI | 4,83 | 5,90 | 3,10 | 3,57 | 0,002 | -1,73 (-35,8) |
CLCS bệnh nhân đánh giá | 28,03 | 4,89 | 30,10 | 4,78 | 0,001 | 2,07 (7,4) |
CLCS người chăm sóc đánh giá | 24,67 | 5,12 | 27,37 | 4,11 | 0,001 | 2,7 (10,9) |
X : trung bình; SD: độ lệch chuẩn
Nhận xét: Tình trạng nhận thức (điểm MMSE), hoạt động hàng ngày (ADL) và hoạt động hàng ngày có sử dụng dụng cụ, phương tiện (IADL) đều tăng lên. Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân cải thiện dù theo người chăm sóc hay theo bệnh nhân đánh giá. Các thay đổi này đều có ý nghĩa thống kê với p<0,05 (Wilcoxon test).