bảo tổng lợi nhuận dương. Năm 2015 tình kinh kinh doanh có nhiều chuyển biến tích cực điều đó góp phần làm cho lợi nhuận tăng 16,63% so với năm 2014. Đây là tín hiệu vui cho Chi nhánh Ngân hàng, cộng với tình hình kinh tế có dấu hiệu hồi phục nhẹ cũng là cơ sở để tin tưởng kết quả kinh doanh khả quan trong năm tiếp theo 2016.
3.4. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VietinBank CN Thủ Thiêm – TP.Hồ Chí Minh
3.4.1. Quy trình cho vay tiêu dùng tại VietinBank CN Thủ Thiêm – TP. Hồ Chí Minh
VietinBank Thủ Thiêm thực hiện cho vay đối với mọi đối tượng khách hàng theo quy trình nghiệp vụ chặt chẽ, gồm 8 bước cơ bản như sau:
Bước 1: Quảng bá, giới thiệu sản phẩm
Bước 2: Khách hàng đề xuất nhu cầu vay vốn Bước này gồm hai công đoạn đó là:
Thứ nhất: Cán bộ QHKH cá nhân tiếp xúc với khách hàng để giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ của VietinBank Thủ Thiêm và tìm hiểu các thông tin liên quan như: Năng lực tài chính, năng lực hành vi dân sự, trình độ, nơi ở, nơi công tác….
Thứ hai: Cán bộ QHKH tiếp nhận hồ sơ vay của khách hàng. Nếu đồng ý cấp tín dụng, Cán bộ QHKH làm đề xuất cho vay và gửi hồ sơ sang cán bộ thẩm định
Bước 3: Cán bộ thẩm định thẩm định hồ sơ và TSĐB
Thẩm định về tư cách khách hàng, mục đích sử dụng tiền vay, phương án trả nợ và tài sản dùng để đảm bảo…
Bước 4: Cán bộ thẩm định trình hồ sơ cho cấp có thẩm quyền phê duyệt gồm tờ trình thẩm định, tờ trình định giá TSĐB, hồ sơ mà khách hàng cung cấp.
Bước 5: Cán bộ thẩm định hoàn thiện hồ sơ và ký Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng bảo đảm, đăng ký giao dịch bảo đảm (nếu có) và nhập kho tài sản bảo đảm.
Bước 6: Giải ngân hợp đồng tín dụng
Cán bộ thẩm định chuyển hợp đồng tìn dụng và khế ước vay đến bộ phận giao dịch để giải ngân.
29
Bước 7: Kiểm tra và xử lý nợ vay
Cán bộ QHKH cá nhân chịu trách nhiệm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay và tình hình tài chính, kiểm tra hoạt động của khách hàng, kiểm tra về TSĐB, theo dõi thu nợ lãi.
Bước 8: Tất toán hợp đồng tín dụng và lưu giữ hồ sơ
Quy trình cho vay của Ngân hàng VietinBank có thể xây dựng thành chuỗi sơ đồ như sau:
Quảng bá, giới thiệu sản phẩm
Khách hàng đề xuất nhu cầu vay vốn
Thẩm định hồ sơ và TSĐB
Trình hồ sơ cho cấp có thẩm quyền phê duyệt
Ký HĐTD,
HĐBĐ, nhập kho TSBĐ
Giải ngân hợp đồng tín dụng
Kiểm tra và xử lý nợ vay
Tất toán hợp đồng tín dụng
Hình 3.2. Sơ đồ quy trình cho vay TDCN của Ngân hàng VietinBank Thủ Thiêm
Nhìn quy trình cho vay tiêu dùng cá nhân của Ngân hàng ta thấy, quy trình cho vay khá chặt chẽ và có sự tương đồng so với hầu hết quy trình cho vay của các Ngân hàng thương mại khác. Do đó, có thể thấy quy trình cho vay của Ngân hàng VietinBank Thủ Thiêm đầy đủ thủ tục, nội dung, và không quá rườm rà.
3.4.2. Đội ngũ nhân viên của Ngân hàng
Bảng 3.2. Cơ cấu nhân sự của Ngân hàng
Số lượng | Tỷ lệ (%) | ||
Giới tính | Nam | 170 | 51,52 |
Nữ | 160 | 48,48 | |
Độ tuổi | Dưới 25 tuổi | 42 | 12,73 |
Từ 25 đến 30 tuổi | 112 | 33,94 | |
Từ 31 đến 40 tuổi | 98 | 29,70 | |
Từ 41 đến 50 tuổi | 49 | 14,85 | |
Trên 50 tuổi | 29 | 8,79 |
Có thể bạn quan tâm!
- Cơ Sở Lý Thuyết Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Thương Mại
- Mô Hình Lý Thuyết Hành Động Hợp Lý Tra (Theory Of Reasoned Action)
- Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam –
- Phân Tích Tình Hình Cho Vay Tiêu Dùng Theo Thời Hạn Cho Vay
- Những Khó Khăn Trong Việc Cho Vay Tiêu Dùng Tại Vietinbank Chi Nhánh Thủ Thiêm – Tp.hồ Chí Minh
- Kiểm Định Các Giả Thuyết Kiểm Định Hiện Tượng Đa Cộng Tuyến
Xem toàn bộ 110 trang tài liệu này.
30
Số lượng | Tỷ lệ (%) | ||
Trình độ | Đại học | 158 | 47,88 |
Cao đẳng | 95 | 28,79 | |
Trung cấp | 45 | 13,64 | |
Sau đại học | 28 | 8,48 | |
Khác | 4 | 1,21 | |
Tổng | 330 | 100 |
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính
Theo bảng 3.2 cho thấy:
Xét về giới tính Chi nhánh Ngân hàng có cơ cấu giới tính tương đối cân xứng. Nam chiếm tỷ lệ 51,52% và nữ chiếm tỷ lệ 48,48% tổng số lao động toàn Chi nhánh Ngân hàng.
Xét về độ tuổi người lao động trong công ty ta thấy, lao động ở độ tuổi 25 đến 30 tuổi chiếm tỷ lệ lớn nhất với 33,94% tổng lao động toàn Chi nhánh Ngân hàng. Số lao động có độ tuổi từ 31 đến 40 tuổi chiếm số lượng lớn thứ hai với 29,7%. Tiếp theo là lao động ở độ tuổi 41 đến 50 tuổi chiếm 14,85%. Ít nhất là lao động ở độ tuổi trên 50 tuổi, chiếm 8,79%. Kết quả trên cho thấy độ tuổi lao động của Chi nhánh Ngân hàng cũng không quá trẻ nhưng cũng không quá già. Với độ tuổi lao động này người lao động vừa có đủ kinh nghiệm, vừa đủ sức trẻ, sự năng động…để góp phần tạo nên sự đột phá trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
Xét về trình độ văn hóa cho thấy, trình độ văn hóa cả Chi nhánh Ngân hàng nói chung ở mức khá cao. Trong đó đại học chiếm tỷ lệ lớn nhất với 47,88%; cao đẳng chiếm 28,79%; trung cấp chiếm 13,64%; Sau đại học chiếm 8,48% và trình độ khác chiếm 1,21%. Với trình độ văn hóa và chuyên môn tương đối cao của Chi nhánh Ngân hàng hứa hẹn sẽ là nguồn lực mạnh mẽ thúc đẩy sự phát triển của Chi nhánh Ngân hàng trong thời gian tới.
3.4.3. Mối quan hệ với khách hàng
Để đánh giá mối quan hệ của khách hàng cá nhân với Ngân hàng, luận văn đánh giá trên khía cạnh số lần vay của khách hàng với Ngân hàng. Kết quả thu thập từ Chi nhánh Thủ Thiêm từ năm 2009-2015 cho thấy, phần lớn khách hàng đã vay tại Ngân hàng 3 lần, chiếm 27,65% tổng số khách hàng cá nhân đã vay tại Chi
31
nhánh từ năm 2009-2015. Số lần khách hàng cá nhân vay tại Ngân hàng nhiều thứ hai đó là vay 4 lần chiếm 25,12% tổng số khách hàng cá nhân trong giai đoạn nghiên cứu. Số khách hàng cá nhân vay 2 lần cũng chiếm tỷ lệ khá lớn với 19,35% tổng số KHCN và số khách hàng cá nhân vay trên 5 lần cũng chiếm tỷ lệ đáng kể, với 17,51% tổng số KHCN. Số khách hàng cá nhân vay 1 lần chiếm tỷ lệ nhỏ, tương ứng 10,37% tổng số KHCN. Nhìn chung, khách hàng cá nhân trong giai đoạn nghiên cứu là khách hàng cũ và là những khách hàng mối quan hệ thân thiết với Ngân hàng. Điều đó chứng tỏ Ngân hàng đã có số lượng khách hàng truyền thống khá lớn trong cơ cấu KHCN tại Chi nhánh. Điều này thể hiện mối quan hệ tốt đẹp của Ngân hàng với khách hàng trong thời gian qua. Kết quả tích cực này cần được Ngân hàng tiếp tục duy trì và phát huy trong thời gian tới để Ngân hàng luôn có một lượng KHCN ổn định. Bên cạnh đó, đây là nền tảng để Ngân hàng thu hút thêm khách hàng mới trong tương lai.
Bảng 3.3. Số lần vay của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
giai đoạn 2009-2015
Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Vay trên 5 lần | 76 | 17.51 |
Vay 4 lần | 109 | 25.12 |
Vay 3 lần | 120 | 27.65 |
Vay 2 lần | 84 | 19.35 |
Vay 1 lần | 45 | 10.37 |
Tổng | 434 | 100,0 |
Nguồn: Phòng quản lý khách hàng
3.4.4. Lãi suất và hạn mức vay của Ngân hàng VietinBank Thủ Thiêm
Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng VietinBank Thủ Thiêm thường gắn liền với hoạt động cho vay của hệ thống VietinBank Việt Nam. Tuy nhiên trong thời gian qua, Ngân hàng VietinBank là Ngân hàng luôn đưa ra các gói cho vay tiêu dùng tương ứng với các mức lãi suất cho vay khác nhau, tùy vào đặc điểm mỗi gói. Đặc biệt, Ngân hàng thường xuyên bổ sung những gói cho vay mới với các mức
32
lãi suất hấp dẫn. Bên cạnh đó, hạn mức cho vay của Ngân hàng cũng hết sức linh hoạt và đa dạng. Cụ thể về các gói cho vay tiêu dùng tương ứng với các mức lãi suất và hạn mức vay như sau:
1. Gói cho vay mua/xây/sửa chữa nhà ở, nhận quyền sử dụng đất ở
– Đặc điểm:
+ Lãi suất: 7,5 - 9 %/tháng
+ Hạn mức vay tối đa: lên đến 80% giá trị căn nhà định mua
+ Thời hạn được vay: 5 năm với mục đích sửa chữa lại nhà ở; 10 năm đối với xây dựng nhà ở; 20 năm đối với mua nhà ở, nhận quyền sử dụng đất ở.
+ Phương thức vay: từng lần/trả góp tùy theo nhu cầu và điều kiện đáp ứng của khách hàng
+ Tài sản đảm bảo: Khách hàng có thể sử dụng chính phần bất động sản được hình thành từ vốn vay để làm tài sản bảo đảm.
2. Gói cho vay mua ô tô
Với những gia đình hoặc cá nhân muốn sở hữu một chiếc ô tô để thuận lợi cho việc đi lại thì có thể đăng ký vay vốn tại VietinBank với đặc điểm gói tín dụng này cụ thể như sau:
+ Lãi suất: 7,5 %/tháng
+ Thời hạn được vay: tối đa là 5 năm
+ Mức cho vay tối đa lên tới 80% giá trị xe.
+ Phương thức vay: từng lần/trả góp
+ Tài sản đảm bảo: có thể dùng chính chiếc ô tô mình mua để làm đảm bảo
3. Gói cho vay chứng minh tài chính
Đây là gói vay còn khá mới lạ với nhiều người và cụ thể đặc điểm của gói này như sau:
+ Hạn mức vay tối đa: 100% nhu cầu chứng minh tài chính của khách hàng
+ Thời hạn được vay: tùy thuộc vào yêu cầu của người đi vay.
+ Phương thức vay: từng lần
33
+ Lãi suất cho vay: bằng lãi suất ghi trên tài khoản tiền gửi có kỳ hạn, thẻ Tiết kiệm (TK), cộng Phí chứng minh tài chính;
+ Tài sản đảm bảo: tài sản hình thành từ vốn vay
4. Gói cho vay du học nước ngoài
Để đáp ứng được nhu cầu học tập ở các trường cao đẳng, đại học, trường cấp 3 ở nước ngoài thì VietinBank đã cung cấp cho khách hàng của mình gói tín dụng này với những ưu đãi hấp dẫn:
+ Lãi suất: 7,5 – 8,5 %/tháng
+ Hạn mức vay tối đa: cung cấp tối đa 70% chi phí du học hàng năm và 100% số tiền cần có để chứng minh tài chính
+ Thời hạn được vay: tối đa 10 năm.
+ Phương thức vay: từng lần
+ Tài sản đảm bảo: có số vốn ban đầu tối thiểu bằng 20% chi phí du học.
5. Gói cho vay với người đi lao động, làm việc tại nước ngoài
Nhằm hỗ trợ cho các cá nhân số vốn cần thiết để có thể đi làm việc, lao động ở nước ngoài thì Ngân hàng VietinBank đã triển khai gói vay này với đặc điểm cụ thể như sau:
+ Hạn mức vay tối đa: 70% nhu cầu vốn
+ Thời hạn được vay: tối đa bằng với thời hạn lao động ở nước ngoài đã được ghi trên hợp đồng của khách hàng đó
+ Phương thức vay: từng lần
+ Tài sản đảm bảo: giá trị tài sản đảm bảo đáp ứng được yêu cầu của VietinBank dựa trên số tiền vay.
3.4.5. Thời gian xử lý hồ sơ và thời hạn vay tiêu dùng tại Ngân hàng VietinBank Thủ Thiêm
Ngân hàng VietinBank là một trong 3 Ngân hàng lớn của Việt nam, để đạt được vị trí đó, ngoài đội ngũ nhân lực chất lượng cao, tiềm lực tài chính lớn thì vấn đề đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng là yếu tố quyết định sự thành công của Ngân hàng trong tất cả các dịch vụ khách hàng, trong đó có dịch vụ cho vay tiêu dùng. Chất
34
lượng phục vụ ngoài các hoạt động khác thì hoạt động thời gian xử lý hồ sơ và thời hạn vay cũng là yếu tố quyết định sự phục vụ tốt nhất cho khách hàng. Với nhiều gói dịch vụ cho vay khác nhau thì lãi suất và thời hạn vay cũng khác nhau. Giới hạn về thời gian xứ lý hồ sơ và thời hạn vay tiêu dùng được cho ở bảng 3.4.
Bảng 3.4. Thời gian xử lý hồ sơ và thời hạn vay tiêu dùng
Tối đa | |
Thời gian vay Hạn mức vay Thời gian ra thông báo cho vay | 20 năm 90% nhu cầu vốn 03 ngày làm việc |
Nguồn: Phòng quản lý KH Bán lẻ VietinBank – Chi nhánh Thủ Thiêm
3.4.6. Tình hình cho vay tiêu dùng chung tại VietinBank CN Thủ Thiêm
Cùng với sự tăng lên hàng năm của dư nợ chung toàn Ngân hàng, cho vay tiêu dùng cũng đã tăng đáng kể trong giai đoạn 2012 đến 2015. Năm 2013 dư nợ cho vay tiêu dùng tăng 25.875 tỷ đồng, tương đương 116,83% so với năm 2012. Năm 2014, tiếp tục đà tăng trưởng đó dư nợ cho vay tiêu dùng tăng 130,27% tương đương gần 21.980 tỷ đồng. Đây là một dấu hiệu khả quan khi phương châm phát triển của NHCT hiện nay là trở thành một Ngân hàng bán lẻ hiện đại và hàng đầu Việt Nam. Mô hình quản trị rủi ro cho vay tiêu dùng của Ngân hàng trong thời gian qua nhìn chung cũng đã thực hiện hiệu quả khi tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng có chiều hướng đi xuống trong thời gian qua. Nợ xấu chiếm tỷ lệ 0,36% so với dư nợ cho vay tiêu dùng năm 2012, năm 2013 là 0,45% và 0,52% năm 2014. Với tình hình kinh tế hiện nay, thì sự gia tăng đó không có gì là khó hiểu, do đó Ngân hàng cần phải tiếp tục có những biện pháp hoàn thiện hơn nữa công tác quản trị rủi ro. Trong năm 2014 với sự nổ lực của ban lãnh đạo và việc chuyển đổi cơ cấu tổ chức và mô hình hoạt động đảm bảo quản trị rủi ro và hoạt động kinh doanh hiệu quả nên tỷ lệ nợ xấu đã tăng với tốc độ chậm hơn. Năm 2015 là năm đầy nổ lực của tập thể cán bộ Ngân hàng VietinBank Chi nhánh Thủ Thiêm, với sự nỗ lực này nên kết quả cho vay tiêu dùng cũng có sự chuyển biến tích cực, cụ thể năm 2015 tổng dư nợ cho vay tăng 16,1% so với năm 2014; dư nợ cho vay tín dụng cá nhân tăng 11,38%; nợ
35
xấu cho vay giảm 0,19% và nợ xấu cho vay tín dụng cá nhân giảm 1,4%. Bên cạnh đó tỷ lệ nợ xấu cho vay cũng giảm xuống còn 0,38% và tỷ lệ nợ xấu cho vay tín dụng cá nhân cũng giảm xuống còn 0,48%.
36