5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo 154
Tài liệu tham khảo Phụ lục
+ Phụ lục 1 Bảng câu hỏi khảo sát.
+ Phụ lục 2 Danh sách các DNNVV phỏng vấn.
+ Phụ lục 3 Danh sách các chuyên gia tham gia thảo luận.
+ Phụ lục 1.1 Bảng tóm tắt một số công bố nước ngoài tiêu biểu nghiên cứu về vận dụng KTQT trong DN nói chung và DNNVV nói riêng
+ Phụ lục 1.2 Bảng tóm tắt một số công bố trong nước tiêu biểu nghiên cứu về vận dụng KTQT trong DN nói chung và DNNVV nói riêng
+ Phụ lục 4 Số liệu phân tích định lượng
+ Phụ lục 5 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo lần 1
+ Phụ lục 6 Kết quả KMO và tổng phương sai được giải thích
+ Phụ lục 7 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo lần 2
+ Phụ lục 8 Kết quả hệ số hồi quy
+ Phụ lục 4-1 Các biểu mẫu phân tích CVP
+ Phụ lục 4-2 Các biểu mẫu dự toán
+ Phụ lục 4-3 Các biểu mẫu phân loại chi phí theo hành vi ứng xử
+ Phụ lục 4-4 Các biểu mẫu phân tích biến động dự toán
+ Phụ lục 4-5 Các biểu mẫu báo cáo bộ phận
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nội dung | |
ACCA | Hiệp hội kế toán công chứng Anh Quốc |
AMT | Kỹ thuật sản xuất tiên tiến |
ASEAN | Hiệp hội các nước Đông Nam Á |
BCKQHĐKD | Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh |
BCTC | Báo cáo tài chính |
BP | Biến phí |
BPQLDN | Biến phí quản lý doanh nghiệp |
CIMA | Viện điều lệ kế toán quản trị |
CP NVLTT | Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp |
CP NCTT | Chi phí nhân công trực tiếp |
CP SXC | Chi phí sản xuất chung |
CP BH | Chi phí bán hàng |
CP QLDN | Chi phí quản lý doanh nghiệp |
DN | Doanh nghiệp |
DN FDI | Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
DNNVV | |
DNSX | Doanh nghiệp sản xuất |
ĐP | Định phí |
EFA | Phân tích nhân tố khám phá |
EMA | Kế toán quản trị môi trường |
EPM | Quản lý hiệu suất doanh nghiệp |
EU | Liên minh Châu Âu |
Có thể bạn quan tâm!
- Các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam - 1
- Những Điểm Mới Và Các Đóng Góp Khoa Học Của Luận Án
- Các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam - 4
- Khe Hổng Nghiên Cứu Và Định Hướng Nghiên Cứu Của Tác Giả
Xem toàn bộ 185 trang tài liệu này.
Hiệp định thương mại tự do | |
GĐTC | Giám đốc tài chính |
GTGT | Giá trị gia tăng |
KTQT | Kế toán quản trị |
KTT | Kế toán trưởng |
KTTC | Kế toán tài chính |
IFAC | Hiệp hội kế toán quốc tế |
JIT | Quản trị Just in Time |
IMA | Viện kế toán quản trị Hoa Kỳ |
MAPs | Vận dụng kế toán quản trị |
M & A | Mua bán và sát nhập |
NHNN | Ngân hàng nhà nước |
NHTM | Ngân hàng thương mại |
NVL | Nguyên vật liệu |
PCI | Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh |
RCEP | Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực |
SMA | Kế toán quản trị chiến lược |
SX | Sản xuất |
TCTD | Tổ chức tín dụng |
TPP | Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương |
TQM | Quản trị chất lượng toàn diện |
TM | Thương mại |
TSCĐ | Tài sản cố định |
VHDN | Văn hóa doanh nghiệp |
UBND | Ủy ban nhân dân |
XTTM | Xúc tiến thương mại |
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Bảng phân loại DNNVV của một số quốc gia và khu vực theo
các tiêu chí 46
Bảng 2.1 Tiêu chí DNNVV theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP 47
Bảng 3.1 Bảng tổng hợp kết quả thảo luận chuyên gia 77
Bảng 3.2 Thang đo quy mô doanh nghiệp 81
Bảng 3.3 Thang đo văn hóa doanh nghiệp 81
Bảng 3.4 Thang đo trình độ nhân viên kế toán doanh nghiệp 81
Bảng 3.5 Thang đo chiến lược kinh doanh 82
Bảng 3.6 Thang đo mức độ cạnh tranh thị trường 82
Bảng 3.7 Thang đo sự thay đổi về cấu trúc doanh nghiệp 82
Bảng 3.8 Thang đo khả năng vận dụng KTQT trong DNNVV tại Việt Nam…83 Bảng 4.1 Bảng định nghĩa các biến 96
Bảng 4.2 Bảng kết quả khảo sát quy mô doanh nghiệp… 97
Bảng 4.3 Bảng kết quả khảo sát về xu hướng KQKD của DN 97
Bảng 4.4 Bảng thống kê mô tả kết quả khảo sát về công cụ kỹ thuật KTQT...100 Bảng 4.5 Cronbach Alpha của thang đo nhân tố quy mô doanh nghiệp… 102
Bảng 4.6 Cronbach Alpha của thang đo nhân tố quy mô doanh nghiệp(L2). 102
Bảng 4.7 Cronbach Alpha của thang đo văn hóa doanh nghiệp 102
Bảng 4.8 Cronbach Alpha của thang đo văn hóa doanh nghiệp(L2). 102
Bảng 4.9 Cronbach Alpha của thang đo trình độ nhân viên kế toán DN… 103
Bảng 4.10 Cronbach Alpha của thang đo trình độ nhân viên kế toán DN(L2)….104 Bảng 4.11 Cronbach Alpha của thang đo chiến lược kinh doanh 104
Bảng 4.12 Cronbach Alpha của thang đo chiến lược kinh doanh(L2). 104
Bảng 4.13 Cronbach Alpha của thang đo mức độ cạnh tranh của thị trường. 105
Bảng 4.14 Cronbach Alpha của thang đo mức độ cạnh tranh của thị trường(L2)..105
Bảng 4.15 Cronbach Alpha của thang đo cấu trúc doanh nghiệp… 106
Bảng 4.16 Cronbach Alpha của thang đo cấu trúc doanh nghiệp(L2). 106
Bảng 4.17 Cronbach Alpha của thang đo khả năng vận dụng KTQT. 107
Bảng 4.18 Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần 108
Bảng 4.19 Bảng phương sai trích lần thứ nhất 109
Bảng 4.20 Bảng ma trận xoay 110
Bảng 4.21 Tổng hợp Cronbach Alpha của thang đo mới… 111
Bảng 4.22 Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập 113
Bảng 4.23 Bảng hệ số hồi quy 114
Bảng 4.24 Bảng tóm tắt mô hình 115
Bảng 4.25 Bảng phân tích phương sai 115
Bảng 4.26 Bảng kiểm định Spearman 116
Bảng 4.27 Bảng vị trí quan trọng của các yếu tố 119
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ
Hình 2.1 Chu kỳ hoạch định và kiểm soát (Nguồn: ACCA 2014) 42
Hình 2.2 Sơ đồ các lý thuyết nền tảng tác động đến vận dụng KTQT 61
Hình 2.3 Sơ đồ khung lý thuyết bất định cập nhật của Macy và Arunachalam 63
Hình 2.4 Sơ đồ khung lý thuyết bất định cập nhật của Chenhall… 64
Hình 2.5 Khung lý thuyết đại diện Healy và Palepu (2001) 66
Hình 2.6 Khung lý thuyết xã hội học Covaleski & ctg.(1996) 67
Hình 2.7 Khung nghiên cứu của luận án 76
Hình 2.8 Quy trình nghiên cứu các nhân tố tác động đến vận dụng KTQT 78
Hình 2.9 Mô hình nghiên cứu đề xuất 79
Hình 3.1 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh sau khi xin ý kiến chuyên gia 91
PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong quá trình hội nhập vào “Thế giới phẳng” theo xu hướng toàn cầu hoá, môi trường kinh doanh truyền thống ngày càng có nhiều đối thủ tham gia, thay đổi nhanh hơn và ngày càng trở nên khó lường hơn bao giờ hết. Cùng với sự phát triển của internet cũng như thương mại điện tử (e-commerce), nhu cầu của khách hàng ngày càng đa dạng và mạnh mẽ, làm thay đổi hẳn phương thức kinh doanh truyền thống (Thomas Friedman, 2005). Tuy nhiên, việc môi trường kinh doanh thay đổi đem lại cả nguy cơ lẫn cơ hội cho các doanh nghiệp cũng như các ngành kinh tế. Doanh nghiệp đứng trước sự lựa chọn hoặc là tự đào thải, hoặc là thay đổi để kịp nhịp phát triển: thay đổi về cấu trúc doanh nghiệp, về chiến lược cũng như triết lý quản trị; điều này làm cho doanh nghiệp ngày càng thích ứng tốt hơn, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng nhanh hơn thông qua các quyết định kịp thời (Langfield-Smith et al., 2009).
Khi bắt đầu xu hướng hội nhập, các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) nói riêng đứng trước những cơ hội và thách thức mới. Với quy mô sản xuất nhỏ, tiếp cận nguồn vốn khó khăn, sử dụng lao động trình độ thấp … đặc biệt là chưa quen vận dụng các công cụ quản trị nói chung cũng như kế toán quản trị (KTQT) nói riêng nên các DNNVV gặp nhiều bất lợi khi cạnh tranh với các công ty lớn, các tập đoàn nước ngoài. Theo các điều khoản chung khi tham gia vào WTO cũng như các tổ chức thương mại khác như ASEAN, hoặc là việc ký kết hiệp định thương mại tự do giữa VN và Liên minh kinh tế Á – Âu (vào ngày 29-5-2015 vừa qua) … thì theo lộ trình Việt Nam phải dỡ bỏ dần các hàng rào thuế quan khiến việc giao thương trở nên thông suốt hơn, tuy nhiên điều đó cũng có nghĩa là mức độ cạnh tranh sẽ trở nên gay gắt hơn (Ban Công tác về việc gia nhập WTO của Việt Nam, 2006).
Trong 2015 Việt Nam đã tham gia ký kết một loạt các hiệp định thương mại tự do (FTA) – đứng đầu khối ASEAN (15 hiệp định) và xếp thứ hạng cao trên thế giới trong đó nổi bật với sự kiện quan trọng là hoàn tất tham gia ký kết hiệp định Hợp
tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP). Tuy nhiên một vấn đề đáng quan ngại ở đây là nền kinh tế của Việt Nam lại chậm đổi mới từ bên trong do đặc thù mới chuyển đổi từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng XHCN. Vì vậy các DNNVV không những không tận dụng được nhiều cơ hội mà lại phải đối diện với nhiều khó khăn do quá trình hội nhập tạo ra.
Một khi môi trường kinh doanh thay đổi theo xu hướng hội nhập toàn cầu, một thách thức lớn đặt ra cho các nhà quản trị Việt Nam là phải vận dụng các công cụ kỹ thuật quản trị mới để ứng phó, nhằm gia tăng lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp mình. Và việc vận dụng KTQT sẽ tận dụng được các công cụ quản trị để giúp các nhà quản trị có được các thông tin kịp thời và thích hợp, hữu hiệu, hiệu quả nhằm hỗ trợ quá trình ra quyết định. Tuy nhiên, với lịch sử hình thành kinh tế thị trường muộn so với các nước trên thế giới, việc giảng dạy đào tạo KTQT tại Việt Nam mới chỉ bắt đầu từ những năm đầu thập niên 90 của thế kỷ 20, do đó hiện nay phần lớn bộ phận kế toán công tác tại các DNNVV tại Việt Nam vẫn còn bỡ ngỡ ít nhiều đối với việc vận dụng KTQT. Qua khảo sát sơ bộ của tác giả cũng như những nghiên cứu trước đây, cho đến nay việc vận dụng KTQT vào hoạt động quản trị trong các DNNVV vẫn còn nhiều vướng mắc, hệ quả tất yếu là trong thực tế tỷ lệ vận dụng KTQT trong các DNNVV nói chung còn rất thấp, các công cụ kỹ thuật KTQT được vận dụng hầu hết là công cụ kỹ thuật truyền thống và hiệu quả đóng góp cho công tác quản trị chưa cao. Việc vận dụng KTQT trong các DNNVV tại Việt Nam chịu sự tác động của nhiều nhân tố bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp, có thể làm gia tăng tính khả thi của việc vận dụng KTQT trong các DNNVV tại Việt Nam hoặc ngược lại. Do đó việc nghiên cứu nhằm nhận diện và lượng hóa mức độ tác động của từng nhân tố đến việc vận dụng KTQT trong các DNNVV tại Việt Nam là chủ đề quan trọng và cấp thiết. Chính vì vậy, tác giả đã lựa chọn nội dung nghiên cứu “Các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các DNNVV tại Việt Nam” để thực hiện luận án của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Luận án được thực hiện nhằm xác định các nhân tố tác động và mức độ tác động của từng nhân tố đến việc vận dụng KTQT trong các DNNVV tại Việt Nam. Từ