trình xây dựng, hoàn thiện và vận hành, bảo trì các hệ thống chống ô nhiễm môi trường không cụ thể. | ||
2 | Tôi đồng ý cần có hướng dẫn thực hiện KTMT. Bởi từ góc độ của nhà nước sẽ quản lý được tình hình môi trường, việc thực hiện các biện pháp BVMT của DN khi các thông tin về KTMT được công bố theo quy định. Điều này cho thấy nhân tố về áp lực từ chính phủ sẽ tác động đến việc CBTT KTMT, mặc khác thủy sản chủ yếu là xuất khẩu vì vậy áp lực từ khách hàng cụ thể là nước nhập khẩu buộc DN phải công bố thông tin KTMT nếu quốc gia đó có áp dụng KTMT. Ngoài ra áp lực từ người dân sống quanh vùng nuôi thủy sản cũng cần quan tâm. Cần tuyên truyền để từ quản lý đến nhân viên đều nhận thức đầy đủ lợi ích của KTMT, mục tiêu là hướng đến sự phát triển bền vững cho chính DN. Điều này sẽ ảnh hưởng đến sự ủng hộ của nhà quản lý quan tâm đến việc thực hiện các BP BVMT, đầu tư kinh phí cho thực hiện hệ thống quản lý MT, nghiên cứu biện pháp kỹ thuật NTTS theo hướng bền vững. Các bộ phận có liên quan từ quản lý, bộ phận kỹ thuật, quản lý môi trường và quan trọng là người thực hiện KTMT là kế toán phải lập được báo cáo để công bố môi trường. | |
S3.2 | 1 | Hệ thống kế toán hiện nay theo quy định của Bộ Tài chính chưa cung cấp được đầy đủ các thông tin về biện pháp mà DN NTTS cam kết BVMT, việc thực hiện các cam kết đó, các khoản đầu tư, chi phí, trách nhiệm bồi thường do gây tác động xấu đến môi trường. DN chỉ báo cáo trong báo cáo ĐTM nộp cho Sở |
Có thể bạn quan tâm!
- Các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam - 26
- Danh Sách Các Công Ty Thủy Sản Niêm Yết
- Các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam - 28
- Danh Sách Trả Lời Mức Độ Đồng Ý Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Công Bố Thông Tin Ktmttại Dn Ntts Việt Nam
- Danh Sách Công Ty Trả Lời Khảo Sát
- Các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam - 32
Xem toàn bộ 265 trang tài liệu này.
Tài nguyên và môi trường. Một số DN trình bày trên Báo cáo thường niên, một số có lập báo cáo phát triển bền vững thì có trình bày 1 mục riêng về môi trường. Theo tôi ngoài các thông tin môi trường như hiện nay thì cần phải công bố thông tin về tài sản môi trường, nợ phải trả môi trường, chi phí môi trường, thu nhập môi trường. Các thông tin này có thể trình bày trên thuyết minh BCTC hoặc báo cáo thường niên. Ngoài ra, DN cần công bố cụ thể các tác động môi trường, biện pháp khắc phục tác động môi trường qua hệ thống các báo cáo để các bên liên quan có đầy đủ thông tin khi đưa ra các quyết định. | |
2 | Cần ban hành hướng dẫn thực hiện KTMT.Nội dung hướng dẫn cần có tài khoản ghi nhận các khoản mục có liên quan và trình bày thông tin KTMT qua hệ thống báo cáo kế toán.Theo tổng kết các nghiên cứu trước cho thấy, các thông tin công bố, mức độ công bố thông tin môi trường không giống nhau, do thiếu khung hướng dẫn cụ thể, điều này gây khó khăn cho người sử dụng hoặc tổng hợp đánh giá. Góc độ của kiểm toán, kiểm toán môi trường cũng là nội dung mới tại Việt Nam nhưng ở các nước đã phát triển. Do đó, để kiểm toán môi trường được thực hiện thì các thông tin KTMT cũng cần được công bố theo khuôn khổ thống nhất. Một vấn đề theo tôi sẽ gia tăng việc công bố thông tin KTMT là cần phải thanh tra, kiểm tra các biện pháp khắc phục hậu quả sau khi có xảy ra vi phạm về môi trường. Để có thể hoạt động các DN |
NTTS đều phải thực hiện các quy định về BVMT trong NTTS hoặc đáp ứng các tiêu chí theo yêu cầu của nước nhập khẩu. Tuy nhiên, thực tế việc thực hiện các kế hoạch BVMT, vận hành các thiết bị xử lý chất thải, nước thải là vấn đề cần phải quan tâm. Qua các vụ việc ô nhiễm MT của các DN thì cần phải tăng cường kiểm tra giám sát về kế hoạch, biện pháp BVMT tại DN theo định kỳ, đột xuất và sau khi có vi phạm xảy ra. |
(NCS tổng hợp)
Phụ lục 4.4
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU THẢO LUẬN CHUYÊN GIA RÚT TRÍCH NHÂN TỐ
TT | Nhân tố | Biểu hiện (yếu tố) |
1 | Áp lực từ quy định của pháp luật, nhà nhập khẩu về thông tin môi trường | - Tuân thủ Luật bảo vệ môi trường của Việt Nam - Đáp ứng quy định môi trường của nước nhập khẩu - Công bố, cung cấp thông tin môi trường, báo cáo theo yêu cầu |
2 | Hướng dẫn thực hiện KTMT | - Có quy định việc nhận diện và đo lường được các đối tượng kế toán - Có mẫu biểu trình bày, hướng dẫn các thông tin cần công bố - Có hướng dẫn ghi chép vào tài khoản, sổ sách. Báo cáo |
3 | Am hiểu KTMT của kế toán | - Lập được báo cáo theo yêu cầu - Tổ chức được dữ liệu để có thông tin báo cáo |
Nhóm chuyên gia: Quản lý & kế toán Trưởng doanh nghiệp Mã hóa chuyên gia: S1.1- S1.4
- Kế toán để có thể nhận diện, đo lường được các đối tượng KTMT. | ||
4 | Nguồn lực tài chính cho hoạt động bảo vệ môi trường | - Có đầu tư tài sản cho bảo vệ môi trường cụ thể là phải xây dựng hệ thống xử lý chất thải, nước thải theo quy định - Có đầu tư cho thực hành NTTS theo VietGAP/GlobalGAP/ASC/BAP đáp ứng quy định của Việt Nam và nước nhập khẩu. |
5 | Sự giám sát của các cơ quan quản lý đối với các biện pháp bảo vệ môi trường tại doanh nghiệp | - Kiểm tra, giám sát việc thực hiện biện pháp BVMT định kỳ, đột xuất - Xử phạt khi DN vi phạm về bảo vệ môi trường |
6 | Công bố thông tin KTMT | - Công bố chính sách, những cam kết, biện pháp BVMT, việc thực hiện chứng nhận tiêu chuẩn, đầu tư thiết bị cho BVMT khi NTTS - Công bố số tiền cụ thể cho các khoản đầu tư hoặc chi phí liên quan đến BVMT, các đối tượng kế toán có liên quan đến môi trường. |
(Nguồn: NCS tổng hợp)
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU THẢO LUẬN CHUYÊN GIA RÚT TRÍCH NHÂN TỐ
TT | Nhân tố | Biểu hiện (yếu tố) | Bổ sung thêm so với nhóm S1 |
1 | Áp lực từ pháp luật về bắt buộc công bố thông tin môi trường | ||
- Nhu cầu thông tin môi trường cho việc ra quyết định của nhà quản lý, nhà đầu tư - Nhà nước có yêu cầu công bố các thông tin về môi trường như các biện pháp cải thiện, phục hồi môi trường hoặc hỗ trợ cho cộng đồng | x x | ||
2 | Hướng dẫn thực hiện KTMT | ||
- Có tài liệu hướng dẫn thực hiện của tổ chức nghề nghiệp | x |
Nhóm chuyên gia Kế toán môi trường Mã hóa chuyên gia: S2.1- S2.3
Thái độ của nhà quản lý về công bố thông tin KTMT | X | ||
- Ủng hộ việc thực hiện BVMT - Chỉ đạo thực hiện biện pháp NTTS bền vững - Yêu cầu nhân viên tuân thủ BVMT - Nhà quản lý cho rằng công bố thông tin KTMT sẽ tăng lợi thế cạnh tranh | x x x x | ||
4 | Nguồn lực tài chính cho hoạt động bảo vệ môi trường | ||
- Doanh nghiệp có đầu tư kinh phí cho hệ thống quản lý môi trường - Có kinh phí cho thực hiện NTTS tiên tiến theo chuẩn quốc tế như ASC/GlobalGAP/PAD, đầu tư cho hệ thống thu gom, xử lý chất thải, nước thải. | x | ||
5 | Lợi ích khi thực hiện KTMT | X | |
- Nâng cao hình ảnh DN, lợi thế cạnh tranh - Xuất khẩu thuận lợi hơn - Tăng chi phí thực hiện hệ thống quản lý môi trường nhưng góp phần tăng lợi nhuận từ việc | x x |
sử dụng nguyên liệu tiết kiệm, hiệu quả. - Công cụ đánh giá hiệu quả đầu tư NTTS tiên tiến | x x | ||
6 | Am hiểu KTMT của kế toán | ||
- Kế toán biết được lợi ích của KTMT - Kế toán ghi nhận, đo lường, lập được báo cáo KTMT | x | ||
7 | Công bố thông tin KTMT | ||
- Công bố thông tin định tính và định lượng tức là cụ thể chi phí liên quan đến môi trường - Công bố các khoản dự phòng rủi ro có thể xảy ra - Công bố thông tin về Tài sản môi trường, nợ phải trả môi trường, chi phí môi trường, thu nhập môi trường | x x |
(Nguồn: NCS tổng hợp)