4.3 Kết quả nghiên cứu định lượng
4.3.1.Kết quả thống kê mô tả
Bảng 4.3. Thống kê mô tả các biến
Số quan sát | Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | Giá trị trung bình | Độ lệch chuẩn | |
AL1 | 148 | 1 | 5 | 3,55 | 1,145 |
AL2 | 148 | 1 | 5 | 3,59 | 1,136 |
AL3 | 148 | 1 | 5 | 3,70 | 1,140 |
AL4 | 148 | 1 | 5 | 3,55 | 1,191 |
LI1 | 148 | 1 | 5 | 3,22 | 1,354 |
LI2 | 148 | 1 | 5 | 3,67 | 1,237 |
LI3 | 148 | 1 | 5 | 2,97 | 1,475 |
LI4 | 148 | 1 | 5 | 3,28 | 1,256 |
HD1 | 148 | 2 | 5 | 3,03 | ,803 |
HD2 | 148 | 2 | 5 | 3,16 | ,889 |
HD3 | 148 | 2 | 5 | 3,15 | ,891 |
NQL1 | 148 | 2 | 5 | 3,61 | ,869 |
NQL2 | 148 | 2 | 5 | 3,15 | ,794 |
NQL3 | 148 | 2 | 5 | 3,22 | ,772 |
NQL4 | 148 | 2 | 5 | 3,36 | ,865 |
KT1 | 148 | 1 | 5 | 4,01 | ,915 |
KT2 | 148 | 2 | 5 | 3,64 | ,888 |
KT3 | 148 | 1 | 5 | 3,53 | ,786 |
TC1 | 148 | 1 | 4 | 2,56 | ,827 |
TC2 | 148 | 1 | 5 | 3,14 | ,808 |
TC3 | 148 | 2 | 5 | 3,22 | ,752 |
TC4 | 148 | 2 | 5 | 3,38 | ,868 |
GS1 | 148 | 1 | 5 | 2,90 | 1,276 |
GS2 | 148 | 1 | 5 | 3,01 | 1,264 |
GS3 | 148 | 1 | 5 | 2,99 | 1,226 |
CBTT1 | 148 | 1 | 5 | 3,47 | ,936 |
CBTT2 | 148 | 1 | 5 | 3,13 | ,971 |
CBTT3 | 148 | 1 | 5 | 3,20 | ,854 |
CBTT4 | 148 | 1 | 5 | 3,22 | ,848 |
Valid N (listwise) | 148 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phương Pháp Nghiên Cứu, Công Cụ Và Phương Pháp Thu Thập Dữ Liệu Nghiên Cứu
- Kiểm Tra Độ Tin Cậy Của Thang Đo Bằng Cronbach Α
- Tổng Hợp Nhân Tố Và Rút Trích Từ Thảo Luận Chuyên Gia
- Kiểm Định Tính Tương Quan Giữa Các Biến Quan Sát
- Kiểm Định Mức Độ Giải Thích Của Mô Hình Hồi Quy
- So Sánh Biến Quan Sát Đo Lường Nhân Tố Tác Động Đến Việc Công Bố Thông Tin Ktmt Tại Các Dn
Xem toàn bộ 265 trang tài liệu này.
(Nguồn: Kết quả từ SPSS)
4.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach Alpha
Bảng 4.4. Đánh giá độ tin cậy thang đo “Áp lực từ chính phủ, nhà nhập khẩu, nhà đầu tư, các tổ chức tài chính, cộng đồng về thông tin môi trường”
Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu loại bỏ biến
Phương sai thang đo nếu loại bỏ biến
Tương quan biến tổng
Cronbach’s Alpha nếu loại bỏ biến
10,84 | 8,867 | ,696 | ,822 | |
AL2 | 10,81 | 8,780 | ,720 | ,812 |
AL3 | 10,70 | 9,002 | ,676 | ,830 |
AL4 | 10,84 | 8,513 | ,718 | ,813 |
Cronbach’s Alpha =,858
Bảng 4.4 cho thấy thang đo được cấu thành bởi 4 biến quan sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy tương quan biến tổng của tất cả các biến quan sát từ 0,676 đến 0,720 đều lớn hơn 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha
=0,858>0,6. Vậy thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.
Bảng 4.5: Đánh giá độ tin cậy thang đo “Lợi ích khi thực hiện KTMT”
Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu loại bỏ biến
Phương sai thang đo nếu loại bỏ biến
Tương quan biến tổng
Cronbach’s Alpha nếu loại bỏ biến
9,93 | 8,056 | ,551 | ,516 | |
LI2 | 9,48 | 8,469 | ,574 | ,510 |
LI3 | 10,18 | 10,540 | ,147 | ,797 |
LI4 | 9,86 | 8,308 | ,585 | ,500 |
Cronbach’s Alpha =,662
Bảng 4.5 cho thấy thang đo được cấu thành bởi 4 biến quan sát, mặc dù Cronbach’s Alpha =0,662>0,6 đảm bảo độ tin cậy cần thiết. Tuy nhiên, biến LI3“Thực hiện KTMT làm tăng chi phí do phải thực hiện hệ thống quản lý môi trường nhưng sẽ giảm chi phí sản xuất, tiết kiệm nguyên nhiên liệu, do nghiên cứu tái sử dụng chất thải, sử dụng nguyên liệu hiệu quả” có hệ số tương quan biến tổng 0,147<0,3. Nếu loại biến này hệ số Cronbach’s Alpha =0,797>0,662 sẽ làm tăng độ tin cậy của thang đo. Nội dung của biến LI 3 nhấn mạnh đến hiệu quả khi thực hiện biện pháp bảo vệ môi trường, tuy nhiên trong một biến có hai vế vừa tăng chi phí thực hiện nhưng giảm chi phí sản xuất làm cho người trả lời khó lựa chọn khi chỉ chấp nhận một vế. Khi xem xét lại biến quan sát LI 4 “KTMT là công cụ giúp doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả từ việc đầu tư cho các dự án; đổi mới quy trình NTTS tiên tiến” đã có ý đánh giá hiệu quả đầu tư BVMT nên tác giả quyết định loại biến LI 3 để tăng độ tin cậy của thang đo.
Bảng 4.6. Chạy lại độ tin cậy thang đo “Lợi ích khi thực hiện KTMT” khi loại biến LI3
Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu loại bỏ biến
Phương sai thang đo nếu loại bỏ biến
Tương quan biến tổng
Cronbach’s Alpha nếu loại bỏ biến
6,95 | 4,943 | ,625 | ,743 | |
LI2 | 6,51 | 5,177 | ,681 | ,681 |
LI4 | 6,89 | 5,362 | ,618 | ,746 |
Cronbach’s Alpha =,797
Sau khi chạy lại, thang đo Lợi ích khi thực hiện KTMT còn 3 biến quan sát, bảng 4.6 cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha =0,797 và hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3. Như vậy thang đo đáp ứng được độ tin cậy cần thiết.
Bảng 4.7. Đánh giá độ tin cậy thang đo “Có hướng dẫn thực hiện KTMT”
Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu loại bỏ biến
Phương sai thang đo nếu loại bỏ biến
Tương quan biến tổng
Cronbach’s Alpha nếu loại bỏ biến
6,31 | 2,270 | ,722 | ,605 | |
HD2 | 6,18 | 2,327 | ,570 | ,763 |
HD3 | 6,20 | 2,295 | ,583 | ,749 |
Cronbach’s Alpha =,783
Bảng 4.7 cho thấy thang đo được cấu thành bởi 3 biến quan sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy tương quan biến tổng của tất cả các biến quan sát từ 0,570 đến 0,722 đều lớn hơn 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha
=0,783>0,6. Vậy thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.
Bảng 4.8. Đánh giá độ tin cậy thang đo “Thái độ của nhà quản lý về BVMT”
Biến
Trung bình
Phương sai loại bỏ biến
Tương quan
Cronbach’s loại bỏ biến
quan sát thang đo nếu loại bỏ biến | thang đo nếu biến tổng Alpha nếu | |||
NQL1 | 9,73 | 4,566 | ,672 | ,851 |
NQL2 | 10,20 | 4,744 | ,707 | ,836 |
NQL3 | 10,12 | 4,910 | ,676 | ,848 |
NQL4 | 9,99 | 4,149 | ,829 | ,783 |
Cronbach’s Alpha =,868
Bảng 4.8 cho thấy thang đo “Thái độ của nhà quản lý về BVMT” được cấu thành bởi 4 biến quan sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy tương quan biến tổng của tất cả các biến quan sát từ 0,672 đến 0,829 đều lớn hơn 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha =0,868>0,6. Vậy thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.
Bảng 4.9. Đánh giá độ tin cậy thang đo
“Trình độ am hiểu về KTMT của kế toán”
Biến
Trung bình
Phương sai loại bỏ biến
Tương quan
Cronbach’s loại bỏ biến
quan sát thang đo nếu loại bỏ biến | thang đo nếu biến tổng Alpha nếu | |||
KT1 | 7,17 | 2,101 | ,651 | ,660 |
KT2 | 7,53 | 2,264 | ,602 | ,715 |
KT3 | 7,65 | 2,542 | ,599 | ,721 |
Cronbach’s Alpha =,778
Bảng 4.9 cho thấy thang đo “Trình độ am hiểu về KTMT của kế toán” được cấu thành bởi 3 biến quan sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy tương quan biến tổng của tất cả các biến quan sát từ 0,599 đến 0,652 đều lớn hơn 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha =0,778>0,6. Vậy thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.
Bảng 4.10. Đánh giá độ tin cậy thang đo “Nguồn lực tài chính cho thực hiện biện pháp BVMT”
Biến
Trung bình
Phương sai loại bỏ biến
Tương quan
Cronbach’s loại bỏ biến
quan sát thang đo nếu loại bỏ biến | thang đo nếu biến tổng Alpha nếu | |||
TC1 | 9,74 | 4,536 | ,096 | ,848 |
TC2 | 9,16 | 3,166 | ,604 | ,551 |
TC3 | 9,08 | 3,191 | ,671 | ,517 |
TC4 | 8,92 | 2,878 | ,654 | ,509 |
Cronbach’s Alpha =,696
Bảng 4.10 cho thấy thang đo “Nguồn lực tài chính cho thực hiện biện pháp BVMT” được cấu thành bởi 4 biến quan sát, mặc dù Cronbach’s Alpha
=0,696>0,6 đảm bảo độ tin cậy cần thiết. Tuy nhiên, biến TC1“Có phát sinh các chi phí liên quan đến môi trường như phí BVMT đối với nước thải công nghiệp; Chi phí xử lý ao nuôi trước, trong và sau khi NTTS” có hệ số tương quan biến tổng 0,096 nhỏ hơn 0,3. Nếu loại biến này hệ số Cronbach’s Alpha =0,848 sẽ làm tăng độ tin cậy của thang đo. Tác giả xem xét các biến còn lại nhận thấy biến TC 2 “Có đầu tư cho thực hành NTTS theo VietGAP/GlobalGAP/ASC/BAP đáp ứng quy định của Việt Nam và nước nhập khẩu” bao hàm cả nội dung biến TC 1. Vì vậy, tác giả quyết định loại biến TC 1.
Bảng 4.11. Chạy lại độ tin cậy thang đo “Nguồn lực tài chính cho thực hiện biện pháp BVMT”
Biến
Trung bình
Phương sai loại bỏ biến
Tương quan
Cronbach’s loại bỏ biến
quan sát thang đo nếu loại bỏ biến | thang đo nếu biến tổng Alpha nếu | |||
TC2 | 6,59 | 2,229 | ,685 | ,817 |
TC3 | 6,52 | 2,292 | ,737 | ,772 |
TC4 | 6,36 | 1,987 | ,733 | ,773 |
Cronbach’s Alpha =,848
Sau khi chạy lại lần thứ 2, Bảng 4.11 cho thấy thang đo “Nguồn lực tài chính cho thực hiện biện pháp BVMT”còn3 biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0,3, hệ số Cronbach’s Alpha =0,848. Vì vậy, tác giả giữ lại 3 biến quan sát đo lường “Nguồn lực tài chính cho thực hiện biện pháp BVMT”.
quan sát thang đo nếu | thang đo nếu biến tổng Alpha nếu | |||
Bảng 4.12. Đánh giá độ tin cậy thang đo “Có sự giám sát của các cơ quan quản lý đối với các biện pháp BVMT tại DN”
Biến
Trung bình loại bỏ biến
Phương sai loại bỏ biến
Tương quan
Cronbach’s loại bỏ biến
GS1 6,00 5,374 ,687 ,846
GS2 5,89 5,267 ,725 ,811
GS3 5,91 5,161 ,791 ,749
Cronbach’s Alpha =,859
Bảng 4.12 cho thấy thang đo “Có sự giám sát của các cơ quan quản lý đối với các biện pháp BVMT tại DN” được cấu thành bởi 3 biến quan sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy tương quan biến tổng của tất cả các biến quan sát từ 0,687 đến 0,791 đều lớn hơn 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha
=0,859>0,6. Vậy thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.
Bảng 4.13. Đánh giá độ tin cậy thang đo “Công bố thông tin KTMT”
Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu loại bỏ biến
Phương sai thang đo nếu loại bỏ biến
Tương quan biến tổng
Cronbach’s Alpha nếu loại bỏ biến
9,55 | 5,365 | ,606 | ,831 | |
CBTT2 | 9,89 | 5,259 | ,599 | ,837 |
CBTT3 | 9,82 | 5,279 | ,729 | ,779 |
CBTT4 | 9,79 | 5,105 | ,795 | ,751 |
Cronbach’s Alpha =,842
Bảng 4.13 cho thấy thang đo “Công bố thông tin KTMT” được cấu thành bởi 4 biến quan sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy tương quan biến tổng của tất cả các biến quan sát từ 0,599 đến 0,795 đều lớn hơn 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha =0,842>0,6. Vậy thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.
Bảng 4.14. Bảng tổng hợp thang đo sau khi loại biến
Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu loại bỏ biến
Phương sai thang đo nếu loại bỏ biến
Tương quan biến tổng
Cronbach’s Alpha nếu loại bỏ biến
Thành phần: Áp lực từ chính phủ, nhà nhập khẩu, nhà đầu tư, các tổ chức tài chính, cộng đồng về thông tin môi trường. Cronbach’s Alpha =,858.
10,84 | 8,867 | ,696 | ,822 | |
AL2 | 10,81 | 8,780 | ,720 | ,812 |
AL3 | 10,70 | 9,002 | ,676 | ,830 |
AL4 | 10,84 | 8,513 | ,718 | ,813 |
Thành phần: Lợi ích khi thực hiện KTMT, Cronbach’s Alpha =,797 | ||||
LI1 | 6,95 | 4,943 | ,625 | ,743 |
LI2 | 6,51 | 5,177 | ,681 | ,681 |
LI4 | 6,89 | 5,362 | ,618 | ,746 |
Thành phần: Có hướng dẫn thực hiện KTMT, Cronbach’s Alpha =,783 | ||||
HD1 | 6,31 | 2,270 | ,722 | ,605 |
HD2 | 6,18 | 2,327 | ,570 | ,763 |
HD3 | 6,20 | 2,295 | ,583 | ,749 |