Trên cơ sở Dàn bài thảo luận đã xây dựng ở chương 3, tác giả tiến hành thảo luận với từng nhóm đối tượng.Cuộc thảo luận được tiến hành chủ yếu qua điện thoại, email, thảo luận trực tiếp sau khi đã có ý kiến về nội dung lần đầu đã được tác giả biên tập lại ý kiến thành từng phiếu trả lời. Các phiếu được tổng hợp theo nhóm để phân tích và rút trích nhân tố, sau đó tổng hợp thành các nhân tố và yếu tố đo lường tương ứng.
4.2.2.2 Quy trình thực hiện
Việc thảo luận đối với từng nhóm được tiến hành như sau:
- Nhóm chuyên gia là Quản lý và Kế toán Trưởng tại Doanh nghiệp NTTS (Ký hiệu S1: Từ S1.1 đến S1.4), qua thảo luận với 2 giám đốc và 2 kế toán Trưởng, tác giả xác định được 5 nhân tố có tác động đến việc công bố thông tin KTMT tại DN NTTS Việt Nam. Qua thảo luận cũng nhận diện được một số biểu hiện đo lường các nhân tố tác động đến công bố thông tin KTMT tại DN NTTS Việt Nam.
- Nhóm chuyên gia là giảng viên tại các Trường Đại học có công trình nghiên cứu về KTMT (Ký hiệu S2: Từ S2.1 đến S2.3). Qua thảo luận với 3 chuyên gia, tác giả ghi nhận thêm được 2 nhân tố tác động đến việc công bố thông tin KTMT tại DN NTTS Việt Nam và các biểu hiện đo lường cho công bố thông tin, lợi ích, nguồn lực tài chính đầu tư cho BVMT
- Nhóm chuyên gia lĩnh vực Kiểm toán (Ký hiệu S3: Từ S3.1 đến S3.2). Qua thảo luận với 2 chuyên gia, có sự thống nhất về thực trạng công bố thông tin KTMT tại Việt Nam nói chung và DN NTTS Việt Nam nói riêng. Nhấn mạnh tầm quan trọng của quy định, sự giám sát của cơ quan quản lý về bảo vệ môi trường trong NTTS đảm bảo phát triển bền vững. Tác giả ghi nhận được các biểu hiện để đo lường cho công bố thông tin KTMT và các nhân tố mà không phát hiện thêm nhân tố mới.
Điểm bảo hòa ở đối tượng thứ 9.
4.2.3 Kết quả nghiên cứu định tính
Qua kết quả thảo luận chuyên gia cho thấy khi NTTS ngoài việc cần tuân thủ Luật Thủy sản, Luật Bảo vệ môi trường, các nghị định và thông tư hướng dẫn về đảm bảo quy định môi trường trong NTTS thì cần đảm bảo quy định về môi trường của nước nhập khẩu. Khi DN NTTS tuân thủ môi trường thì ngoài lợi ích xuất khẩu thuận lợi hơn thì còn có lợi ích về hình ảnh của DN, điều này góp phần gia tăng lợi nhuận trong tương lai. Chế độ kế toán hiện nay theo quy định của Bộ Tài chính chưa cung cấp được đầy đủ các thông tin về biện pháp mà DN NTTS cam kết BVMT, việc thực hiện các cam kết đó, các khoản đầu tư, chi phí, trách nhiệm bồi thường do gây tác động xấu đến môi trường. DN chỉ báo cáo thông tin môi trường trong báo cáo đánh giá tác động môi trường nộp cho Sở Tài nguyên và môi trường. Một số DN trình bày trên Báo cáo thường niên, một số có lập báo cáo phát triển bền vững thì có trình bày 1 mục riêng về môi trường.
Kết quả thảo luận chuyên giađược trình bày ở phụ lục 4.3, 4.4. Sau đó, tổng hợp nhân tố rút trích được trình bày ở bảng 4.1.
Bảng 4.1. Tổng hợp nhân tố và rút trích từ thảo luận chuyên gia
Nhân tố | Khái niệm | Yếu tố đo lường | |
Là áp lực tuân thủ Luật | 1. Tuân thủ Luật bảo vệ môi trường của Việt Nam, tiêu chuẩn về | ||
1 | Áp lực từ chính phủ, nhà nhập khẩu, nhà đầu tư, các tổ chức tài chính, cộng đồng về thông tin môi trường | BVMT của Việt Nam, đáp ứng tiêu chuẩn về BVMT trong NTTS của nước nhập khẩu về công bố, cung cấp thông tin, có biện pháp cải thiện, phục hồi môi trường, hỗ trợ cho cộng đồng đáp ứng nhu cầu sử dụng thông | bảo vệ môi trường trong NTTS của nước nhập khẩu 2. Công bố, cung cấp thông tin môi trường, thống kê, báo cáo môi trường theo yêu cầu của nhà nước, nhà đầu tư, tổ chức tài chính. 3. Xây dựng biện pháp cải thiện, phục hồi môi trường, hỗ trợ cho cộng đồng do hoạt động NTTS của doanh nghiệp gây ra 4. Nhu cầu sử dụng thông tin môi trường trong việc ra quyết định |
tin cho việc ra quyết định. | |||
Bao gồm lợi ích về hình ảnh | 1. Nâng cao hình ảnh tuân thủ pháp luật, giá trị đạo đức, uy tín | ||
của doanh nghiệp nhằm | của doanh nghiệp | ||
2 | Lợi ích khi thực hiện KTMT | nâng cao giá trị đạo đức, uy tín giúp DN xuất khẩu thuận lợi; lợi ích về kinh tế KTMT | 2. Xuất khẩu thuận lợi hơn 3. Thực hiện KTMT làm tăng chi phí do phải thực hiện hệ thống quản lý môi trường nhưng sẽ giảm chi phí sản xuất, tiết kiệm nguyên |
là công cụ đánh giá được | nhiên liệu, do nghiên cứu tái sử dụng chất thải, sử dụng nguyên liệu | ||
hiệu quả từ việc đầu tư cho | hiệu quả |
Có thể bạn quan tâm!
- Phương Pháp Nghiên Cứu, Công Cụ Và Kỹ Thuật Thu Thập Dữ Liệu Định Tính
- Phương Pháp Nghiên Cứu, Công Cụ Và Phương Pháp Thu Thập Dữ Liệu Nghiên Cứu
- Kiểm Tra Độ Tin Cậy Của Thang Đo Bằng Cronbach Α
- Đánh Giá Độ Tin Cậy Thang Đo “Áp Lực Từ Chính Phủ, Nhà Nhập Khẩu, Nhà Đầu Tư, Các Tổ Chức Tài Chính, Cộng Đồng Về Thông Tin Môi Trường”
- Kiểm Định Tính Tương Quan Giữa Các Biến Quan Sát
- Kiểm Định Mức Độ Giải Thích Của Mô Hình Hồi Quy
Xem toàn bộ 265 trang tài liệu này.
các dự án; đổi mới quy trình NTTS tiên tiến. | 4. Công cụ đánh giá được hiệu quả từ việc đầu tư cho các dự án; đổi mới quy trình NTTS tiên tiến | ||
3 | Có các hướng dẫn thực hiện KTMT | Có quy định của nhà nước hoặc tài liệu của tổ chức nghề nghiệp hướng dẫn việc ghi nhận, trình bày và công bố thông tin KTMT. | 1.Có quy định việc ghi nhận, trình bày thông tin KTMT 2. Quy định việc công bố thông KTMT trên BCTC và các báo cáo kế toán khác 3. Các tổ chức nghề nghiệp về kế toán có tài liệu hướng dẫn thực hiện KTMT tại doanh nghiệp |
4 | Thái độ của nhà quản lý về bảo vệ môi trường | Qua việc ủng hộ thực hiện biện pháp BVMT, có quan tâm chỉ đạo nghiên cứu biện pháp kỹ thuật để thực hiện NTTS bền vững; ủng hộ thực hiện KTMT để công bố thông tin môi trường. | 1. Ủng hộ việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường 2. Ủng hộ việc lập và trình bày các thông tin môi trường trên báo cáo kế toán 3. Quan tâm đến nghiên cứu biện pháp kỹ thuật để thực hiện NTTS bền vững 4. Nhà quản lý cho rằng thực hiện KTMT giúp tăng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp |
5 | Trình độ am hiểu về KTMT của kế toán | Là việc kế toán Nhận diện, đo lường được tài sản môi trường, nợ phải trả môi trường, doanh thu, thu nhập, | 1. Kế toán hiểu được lợi ích khi thực hiện KTMT 2. Nhận diện, đo lường được tài sản môi trường, nợ phải trả môi trường, doanh thu, thu nhập, chi phí môi trường từ việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường |
chi phí môi trường từ việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường, lập được báo cáo môi trường theo yêu cầu; hiểu được lợi ích KTMT. | 3. Kế toán lập được các báo cáo môi trường theo yêu cầu | ||
6 | Nguồn lực tài chính cho thực hiện biện pháp bảo vệ môi trường | Là nguồn lực đầu tư cho thực hành NTTS tiên tiến, đầu tư cho tư tài sản cho bảo vệ môi trường như hệ thống thu gom, xử lý các nguồn thải; hệ thống quản lý môi trường; có hoạt động môi trường làm phát sinh chi phí môi trường. | 1. Có phát sinh các chi phí liên quan đến môi trường như phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp; Chi phí xử lý Ao nuôi trước, trong và sau khi NTTS 2. Có đầu tư cho thực hành NTTS theo VietGAP/GlobalGAP/ASC/BAP đáp ứng quy định của Việt Nam và nước nhập khẩu 3. Có đầu tư tài sản cho bảo vệ môi trường như hệ thống thu gom, xử lý các nguồn thải đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật môi trường và Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường. 4. Có ngân sách cho thực hiện hệ thống quản lý môi trường |
7 | Có sự giám sát của các cơ quan quản lý đối với các biện | Là việc các DN được kiểm tra, giám sát việc thực hiện biện pháp BVMT, thực hiện | 1. Việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường của doanh nghiệp được kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất 2. Có thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, biện pháp bảo |
pháp bảo vệ môi trường tại DN | các khắc phục sau vi phạm môi trường và bị xử phạt khi vi phạm trong lĩnh vực môi trường. | vệ môi trường tại doanh nghiệp sau khi doanh nghiệp bị vi phạm. 3. Khi Doanh nghiệp vi phạm về bảo vệ môi trường bị xử lý theo Luật bảo vệ môi trường và các nghị định về xử phạt vi phạm trong lĩnh vực môi trường. | |
Là công bố những thông tin | 1. Công bố chính sách môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, | ||
về chính sách MT mà DN đã | những trách nhiệm mà doanh nghiệp phải gánh chịu khi có sự cố môi | ||
thực hiện, những dự định | trường xảy ra trên BCTC/BCTN/BC phát triển bền vững | ||
8 | Công bố thông tin KTMT | DN sẽ thực hiện; về chi phí, thu nhập, tài sản, nợ phải trả môi trường để đảm bảo tuân | 2. Công bố các tác động môi trường, biện pháp khắc phục tác động môi trường qua các báo cáo khi NTTS. 3. Thuyết minh đầy đủ chi phí liên quan đến đảm bảo tiêu chuẩn |
thủ pháp luật và yêu cầu các | về môi trường khi NTTS trên TMBCTC | ||
đối tượng có nhu cầu sử | 4. Thông tin về chi phí, thu nhập, tài sản, nợ phải trả môi trường | ||
dụng thông tin. | được doanh nghiệp công bố đáp ứng nhu cầu của người sử dụng |
(Nguồn: NCS tổng hợp)
4.2.4 Kiểm tra kết quả nghiên cứu định tính
Sau khi rút trích nhân tố và yếu tố đo lường các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin KTMT tại các DN NTTS Việt Nam, tác giả đã khảo sát mức độ đồng ý kết quả nghiên cứu. Việc khảo sát được thực hiện với 9 đối tượng tham gia thảo luận và bổ sung thêm 16 đối tượng (Phụ lục
4.5 Danh sách trả lời mức độ đồng ý các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin KTMT tại DN NTTS Việt Nam)
Bảng 4.2. Mức độ đồng ý nhân tố tác động đến việc công bố thông tin KTMT
Tên các nhân tố | Tỷ lệ đồng ý | |
1 | Áp lực từ chính phủ, nhà nhập khẩu, nhà đầu tư, các tổ chức tài chính, cộng đồng về thông tin môi trường | 100% |
2 | Lợi ích khi thực hiện KTMT | 100% |
3 | Có các hướng dẫn thực hiện KTMT | 100% |
4 | Thái độ của nhà quản lý về BVMT | 88% |
5 | Trình độ am hiểu về KTMT của kế toán | 80% |
6 | Nguồn lực tài chính cho thực hiện biện pháp BVMT | 84% |
7 | Sự giám sát của các cơ quan quản lý đối với các biện pháp BVMT tại DN | 80% |
(Nguồn: NCS tổng hợp)
4.2.5 Mô hình các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin KTMT tại các DN NTTS Việt Nam
Căn cứ vào kết quả đồng ý về các nhân tố tác động cho thấy tất cả các nhân tố có tỷ lệ đồng ý trên 50% nên tác giả sử dụng 7 nhân tố trên để xây dựng mô hình các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin KTMT tại các DN NTTS Việt Nam ở hình 4.1. Thang đo các nhân tố trình bày ở phụ lục 4.6 (Phụ
lục 4.6.Thang đo các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin KTMT tại các DN NTTS Việt Nam)
Công bố thông tin KTMT tại các DN NTTS Việt Nam
Áp lực từ chính phủ, nhà nhập khẩu, nhà đầu tư, các tổ chức tài chính, cộng đồng về thông tin môi trường
Lợi ích khi thực hiện KTMT
Có các hướng dẫn thực hiện KTMT
Thái độ của nhà quản lý về BVMT
Trình độ am hiểu về KTMT của kế toán
Nguồn lực tài chính cho thực hiện biện pháp BVMT
Có sự giám sát của các cơ quan quản lý đối với các biện pháp BVMT tại DN
Hình 4.1. Mô hình các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin KTMT tại các DN NTTS Việt Nam