- Vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu: tăng trưởng vốn điều lệ bình quân qua các năm đạt khoảng 24% lợi nhuận giữ lại, chi trả cổ tức bằng cổ phiếu và trái phiếu chuyển đổi, phát hành trái phiếu, các công cụ nợ dài hạn khác,..
- Hệ số an toàn vốn (Car): MB sẽ phải luôn giữ tỷ lệ này tối thiểu theo quy định của ngân hàng nhà nước nhằm đảm bảo các quy định của NHNN VN cũng như đảm bảo an toàn cho hoạt động của mình, tuy nhiên cũng sẽ cân đối để đạt hiệu quả sử dụng vốn cao.
- Thu nhập hoạt động: Tăng cường chất lượng, mở rộng và đa dạng hóa các dịch vụ tài chính ngân hàng, tăng cường hiệu quả hoạt động trên thị trường tiền tệ.
- Chi phí hoạt động: MB nâng cao hiệu quả hoạt động qua đó tối ưu chi phí bằng nhiều biện pháp như tăng năng suất lao động, cải cách quy trình, điều chỉnh cơ cấu chi phí,… nhằm làm giảm tỷ lệ chi phí trên tổng thu nhập hoạt động.
- Tỷ lệ chi trả cổ tức: Nhằm đảm bảo lợi ích của cổ đông, hàng năm MB sẽ cân đối cổ tức qua các hình thức khác nhau: tiền mặt, cổ tức bằng cổ phiếu để tăng vốn điều lệ, tăng cường năng lực tài chính và đảm bảo lợi ích về lâu dài cho cổ đông. Chính sách cổ tức của MB tuân thủ theo nguyên tắc đảm bảo hài hòa thu nhập ổn định và thích đáng cho cổ đông, đồng thời duy trì để sức tăng trưởng bền vững, đảm bảo duy trì giá trị phần góp vốn của các cổ đông thông qua việc sử dụng một phần lợi nhuận được giữ lại hàng năm để tái đầu tư cho tương lai và duy trì giá trị cổ phiếu.
3.3.2 Nhóm giải pháp về kinh doanh:
- Xây dựng các chương trình kinh doanh, sản phẩm phù hợp, bám sát định hướng chính sách của Chính phủ, NHNN, đặc phù địa phương.
- Tái cơ cấu, nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư tài chính.
- Hoàn thiện và đầy mạnh mô hình bán chéo sản phẩm dịch vụ giữa các phân khúc khách hàng (DN lớn, DN nhỏ và vừa, KH cá nhân) giữa Ngân hàng – Công ty, giữa các công ty trong MB Group.
Có thể bạn quan tâm!
- Xây Dựng Mô Hình Chỉ Tiêu Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Ngân Hàng Tmcp Quân Đội.
- Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Của Ngân Hàng Tmcp Quân Đội
- Tồn Tại Và Nguyên Nhân Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Tmcp Quân Đội.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - 11
- Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - 12
Xem toàn bộ 100 trang tài liệu này.
- Tập trung tăng vốn điều lệ, tăng năng lực tài chính hoạt động ngân hàng.
- Giải pháp về huy động vốn: Ban hành chính sách huy động vốn phù hợp, gắn huy động với phát triển tín dụng, dịch vụ. Chú trọng khách hàng đại chúng. Xây dựng mô
hình huy động vốn thông qua các sản phẩm ngân hàng điện tử, các mô hình kinh doanh chuỗi.
- Giải pháp phát triển tín dụng: Đẩy mạnh phát triển dịch vụ ưu tiên theo các mục tiêu chính phủ và NHNN như: xuất nhập khẩu, nông nghiệp nông thôn, sản xuất kinh doanh, công nghệ cao, tiêu dùng cá nhân. Chính sách lại suất cạnh tranh. Xây dựng chính sách sản phẩm khai thác sâu khách hàng hiện hữu, đẩy mạnh phát triển khách hàng mới gắn với tăng trưởng tín dụng theo hướng bền vững, kiểm soát nợ xấu.
3.3.3 Nhóm phát triển dịch vụ:
- Đẩy mạnh phát triển dịch vụ: nguồn lực, quy chế hoạt động, định hướng phát triển.
- Tập trung triển khai Chiến lược phát triển Tài trợ thương mại.
- Phát triển các dịch vụ bảo lãnh, kiều hối, thẻ,..
- Tăng cường phát triển thẻ trên kênh liên kết Viettel. Các dịch vụ ngân hàng – viễn thông.
- Đẩy mạnh phát triển dịch vụ có tính cạnh tranh. Đa dạng hóa sản phẩm, tạo kênh tăng thu nhập không phụ thuộc tín dụng. Đổi mới, sáng tạo trong tổ chức kinh doanh mở rộng kênh phi tín dụng.
- Đẩy mạnh phát triển thị trường phía Nam, miền Trung: Quy hoạch vùng thị trường. Xây dựng chính sách, sản phẩm phù hợp với khách hàng, phù hợp từng vùng địa lý.
- MB mở rộng thị trường bán lẻ. Mở rộng khách hàng cá nhân; đa phân khúc, phân phối đa kênh, đặc biệt chú trọng phát triển các sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao.
- MB chú trọng phát triển các sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao và chiến lược phân phối chuyển dịch từ “cung cấp mọi dịch vụ trên mọi kênh phân phối” sang “tích hợp hiệu quả các kênh phân phối”; tăng cường mức độ ứng dụng của công nghệ di động trong ngân hàng; củng cố quan hệ khách hàng thông qua khai thác phân tích dữ liệu, ứng dụng công nghệ nhằm tối ưu hóa chi phí kinh doanh.
3.3.4 Xây dựng 2 năng lực cốt lòi của MB
- Ngân hàng tốt nhất phục vụ khách hàng quân đội.
- Ngân hàng ưu thế hàng đầu trong các sản phẩm, dịch vụ liên kết ngân hàng – viễn thông.
3.3.5 Quản trị rủi ro chặt chẽ, tăng cường nâng cao chất lượng tín dụng, kiểm soát nợ xấu
- Triển khai thông tư 02/NHNN về các chỉ số an toàn hoạt động ngân hàng. Triển khai đề án của NHNN về áp dụng Basel 2.
- Tăng cường kiểm soát chất lượng tín dụng: đánh giá chất lượng nợ định kỳ, xây dựng hệ thống giám sát, cảnh báo sớm nợ có dấu hiệu suy giảm.
- Tổ chức phối hợp hiệu quả công tác xử lý thu hồi nợ.
3.3.6 Tăng hiệu quả đầu tư, kinh doanh các công ty:
- Xây dựng lại chiến lược đầu tư. Cơ cấu danh mục, thoái vốn hoặc tái cơ cấu danh mục đầu tư không hiệu quả. Xây dựng danh mục mới hiệu quả.
- Tiếp tục tái cơ cấu tổ chức, nhân sự, chiến lược và nâng cao hiệu quả kinh doanh các công ty, hiệu quả hoạt động đầu tư.
- Tăng cường quản lý tập trung các nguồn lực: cơ sở KH, nguồn nhân lực, CNTT, thương hiệu, hình ảnh,… hoàn thiện quy chế chung MB Group, quy chế quản lý nội bộ công ty.
- Nâng cao năng lực quản lý MB Group.
3.3.7 Nhóm giải pháp về nhân sự - mạng lưới – công nghệ: Nhân sự:
- Tập trung xây dựng và triển khai các chương trình, nâng cao năng lực CBNV. Xây dựng kế hoạch đào tạo, quy hoạch nguồn cán bộ trên toàn hệ thống.
- Phát triển đội ngũ kinh doanh chuyên nghiệp, có năng lực, chuyên môn.
- Xây dựng một hệ thống phương pháp luận và các công cụ, phương tiện đánh giá và tuyển dụng nhân viên minh bạch và khoa học. Thiết kế những phương pháp và công cụ để đánh giá mức độ thành thạo của các nhân viên làm cơ sở cho việc tuyển dụng cũng như xét nâng lương hàng năm:
+ Chấm điểm từng chỉ tiêu theo từng cấp bậc cho mỗi vị trí công việc.
+ Tùy thuộc vào tính chất công việc có thể thiết kế các mẫu biểu đánh giá nhân viên từng công việc cụ thể.
+ Bản thân mỗi nhân viên cũng được thiết kế một mẫu riêng để tự theo dòi sự tiến bộ của mình trên cơ sở khung điểm các tiêu chí cụ thể.
+ Tổ chức thảo luận, đánh giá, bình xét nhân viên định kỳ trên cơ sở các đánh giá công việc trong năm.
- Xây dựng chế độ đãi ngộ minh bạch có tác dụng khuyến khích nhân tài và giảm thiểu rủi ro.
- Xây dựng chiến lược đào tạo và đào tạo lại nhân viên thường xuyên và liên tục cập nhật. Định kỳ, MB đã tổ chức các lớp học nhằm nâng cao và bồi dưỡng nghiệp vụ cho các cán bộ nhân viên tuy nhiên hiệu quả đạt được vẫn chưa cao. Trong thời gian tới, MB vẫn cần thực hiện công tác này, tổ chức các lớp học phù hợp với nhu cầu thực tiễn công việc trên cơ sở các yêu cầu công việc trong hiện tại cũng như trong tương lai. Kết thúc lớp học cũng cần phải có bài kiểm tra khả năng tiếp nhận thông tin của các nhân viên.
- Nâng cao năng lực quản trị: Để nâng cao năng lực quản trị thì vấn đề cốt yếu là phải nâng cao chất lượng đội ngũ nhân sự quản lý. Điểm yếu của đội ngũ ban lãnh đạo hiện nay là kinh nghiệm quản lý các nghiệp vụ ngân hàng hiện đại cũng như kinh nghiệm sử dụng các công cụ hiện đại, đặc biệt là kinh nghiệm trong công tác quản trị rủi ro chưa cao. Để khắc phục điểm yếu này, bên cạnh việc tích lũy kinh nghiệm theo thời gian, bản thân các nhà lãnh đạo MB phải tích cực học hỏi, tự nghiên cứu để trang bị thêm cho mình những kiến thức và kỹ năng cần thiết, bên cạnh đó có thể tổ chức những khóa đào tạo riêng biệt dành cho các cán bộ quản lý và tham gia những khóa tham quan, tập huấn ở nước ngoài cho các cán bộ quản lý.
Nâng cao năng lực công nghệ:
- Xây dựng hạ tầng CNTT đáp ứng nhu cầu phát triển kinh doanh.
- Đầu tư công nghệ tạo năng lực vượt trội về sản phẩm dịch vụ ứng dụng công nghệ phục vụ khách hàng.
- Thực hiện các dự án CNTT theo chiến lược, đầu tư hạ tầng CNTT hợp lý.
- Chiến lược công nghệ bằng một loạt các dự án công nghệ thông tin theo giải pháp như DW, BPM, F2B, CRM, MIS…. Hệ thống máy chủ (DC), hệ thống dự phòng (DR), đường truyền dự phòng luôn được nâng cấp, hiện đại hóa
Phát triển mạng lưới:
- Củng cố nâng cao năng lực kinh doanh, cải tổ bán hàng của các điểm giao dịch hiện có. Tích cực phát triển mạng lưới phủ sóng toàn quốc theo định hướng ngân hàng bán lẻ. Liên kết với Viettel tổ chức kênh phân phối trong nước và chi nhánh nước ngoài.
Chất lượng:
- Nâng cao chất lượng dịch vụ, phục vụ khách hàng: tiếp tục chương trình cải tổ bán hàng tại chi nhánh, cải cách hành chính, phục vụ KH nhanh gọn, hiệu quả, chính xác.
- Quản lý chất lượng toàn diện các hoạt động theo tiêu chuẩn 5S, SLA, ISO,..
- Tăng cường kiểm soát nội bộ, kiểm soát tuân thủ, kiểm soát rủi ro chặt chẽ. Giám sát, cảnh báo sớm mọi dấu hiệu suy giảm chất lượng hoạt động, chất lượng tín dụng.
- Việc ứng dụng một loạt tiêu chuẩn kiểm soát chất lượng như ISO, 5S, SLA, LSS … đã giúp khách hàng không những nhận được nhiều tiện ích mà chính MB cũng kiểm soát được sự tuân thủ tại các vùng.
3.4 Kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng nhà nước
3.4.1 Kiến nghị đối với Chính phủ
Thứ nhất: Tăng trưởng kinh tế có một tác động tích cựccó ý nghĩa lên hiệu quả hoạt động kinh doanh của MB. Chính vì vậy, việc điều hành, giám sát nền kinh tế có hiệu quả nhằm duy trì mức tăng trưởng ổn định của nền kinh tế sẽ giúp hiệu quả hoạt động kinh doanh của MB nói riêng và toàn hệ thống ngân hàng nói chung có được môi trường phát triển ổn định và bền vững.
Thứ hai: Tiếp tục hoàn chỉnh hệ thống pháp luật: Đây cũng là nhiệm vụ trọng tâm mà ngành ngân hàng đã đề ra trong kế hoạch cũng như chương trình hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng. Hoàn thiện hệ thống các quy phạm, pháp luật điều chỉnh hoạt động ngân hàng. Hoàn thiện các quy phạm, pháp luật điều chỉnh hoạt động ngân hàng cũng là một trong những điều kiện cốt yếu đảm bảo các ngân hàng hoạt động an toàn và có hiệu quả.
3.4.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước
Thứ nhất: Điều hành chính sách tiền tệ thận trọng, linh hoạt, từng bước hạ lãi suất, tăng trưởng tín dụng hợp lý, ưu tiên vốn cho sản xuất, kinh doanh: phối hợp hài hòa giữa chính sách tiền tệ với chính sách tài khóa để kiểm soát lạm phát theo mục tiêu đề ra nhằm góp phần tăng tính thanh khoản cho nền kinh tế nhưng vẫn đảm bảo kiềm chế lạm phát, tăng tính ổn định kinh tế vĩ mô, hỗ trợ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, giảm mặt bằng lãi suất ở mức hợp lý phù hợp với các cân đối vĩ mô.
Thứ hai: Nợ xấu đang là một trong những nguyên nhân hạn chế khả năng mở rộng tín dụng, gây mất an toàn hoạt động ngân hàng, hạn chế quá trình giảm lãi suất và ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Thiếu sự hỗ trợ tài chính của Chính phủ cho việc xử lý nợ xấu; môi trường kinh doanh không thuận lợi khó thu hút các nguồn vốn đầu tư tài chính cho việc xử lý nợ xấu và tài sản bảo đảm. Cơ chế, chính sách xử lý nợ, tài sản bảo đảm tiền vay còn nhiều vướng mắc, phức tạp, chậm được khắc phục, hoàn thiện để tạo điều kiện thuận lợi cho xử lý nợ xấu.
Thứ ba: Tăng cường các công cụ và phương pháp giám sát ngân hàng hiệu quả cao. Hoạt động của hệ thống ngân hàng luôn tiềm ẩn rủi ro, việc phát hiện sớm các rủi ro tiềm ẩn là một điều kiện quan trọng để đảm bảo thực thi các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và hạn chế rủi ro. Để tăng cường khả năng phát hiện các rủi ro, NHNN có thể nghiên cứu tiến tới việc áp dụng các biện pháp và công cụ giám sát tiên tiến trên thế giới trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc giám sát ngân hàng của Ủy ban Basel.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Dựa trên những kết luận mang tính định hướng ở chương 2 về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP Quân Đội. Mục tiêu của ngân hàng thương mại Quân đội hướng đến là tập đoàn tài chính vững mạnh. Theo đó, luận văn để đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính thông qua việc tăng vốn điều lệ, hệ số an toàn vốn , tăng thu nhập, tối ưu chi phí hoạt động,..; củng cố hoạt động quản trị điều hành, chất lượn nguồn nhân lực. Bên cạnh đó, tập trung giải quyết kiểm soát nợ xấu, xây dựng chiến lược khách hàng, đa dạng hóa sản phẩm và hiện đại hóa công nghệ, nâng cao tiện ích của sản phẩm, dịch vụ ngân hàng.
KẾT LUẬN
Hệ thống ngân hàng thương mại đã và đang ngày càng khẳng định được vai trò của mình trong nền kinh tế thị trường, với các chức năng chính như: là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế; là cầu nối cho các doanh nghiệp với thị trường; là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế; là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế,… Khi các ngân hàng hoạt động kinh doanh ổn định, hiệu quả thì mới đảm bảo nền kinh tế tăng trưởng bền vững. Qua đó thấy được việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh của ngân hàng ổn định, hiệu quả là vô cùng cấp thiết và thực tiễn.
Xuất phát từ thực tiễn đó, đề tài đã nghiên cứu các lý thuyết về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại trên thế giới, trên cơ sở có sự điều chỉnh cho phù hợp với ngành ngân hàng Việt Nam và được ứng dụng cho việc đánh giá các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Quân Đội với mong muốn góp phần ngày càng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và ngân hàng TMCP Quân Đội nói riêng.
Cũng như nhiều đề tài nghiên cứu khác, đề tài nghiên cứu này là cả một sự cố gắng của bản thân tác giả. Tuy nhiên, đề tài cũng khó tránh khỏi những hạn chế như sau:
- Số lượng mẫu nghiên cứu n = 197 khá nhỏ do đó kết quả nghiên cứu có khả năng tổng quát chưa cao. Vì vậy, trong nghiên cứu tiếp theo cần thực hiện lấy mẫu trên số lượng lớn hơn và phạm vi rộng hơn trên toàn quốc để tăng tính khái quát của đề tài nghiên cứu.
- Nghiên cứu chỉ đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha và EFA, kiểm định mô hình lý thuyết bằng phân tích hồi quy. Để đo lường thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết cao hơn thì các nghiên cứu tiếp theo nên sử dụng những phương pháp phân tích hiện đại hơn.