bộ quản lý và giáo viên có kinh nghiệm, đã đưa ra qua các lần hội thảo về tình trạng học sinh bỏ học. Các biện pháp khắc phục tình trạng học sinh bỏ học ở các trường PTDTBT Trung học cơ sở được dựa trên cơ khoa học và kinh nghiệm thực tiễn tại địa phương, do vậy không chỉ có tính khả thi trong địa bàn huyện mà còn có thể ứng dụng rộng rãi vào việc quản lí giáo dục ở những địa phương có điều kiện giáo dục tương đồng. Tuy nhiên việc triển khai các biện pháp đề xuất phải dựa trên nguyên tắc khoa học, không không dập khuôn máy móc, luôn linh hoạt và sáng tạo …Việc đạt được những kết quả ban đầu trong thực tiễn từ việc ứng dụng các biện pháp đề xuất trong luận văn, được các đơn vị bạn tham quan, học tập, chia sẻ kinh nghiệm là minh chứng cho tính khoa học và tính khả thi của của kết quả nghiên cứu khoa học.
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với Phòng Giáo dục và đào tạo
Tổ chức bồi dưỡng nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên qua những lần hội thảo phòng chống học sinh các trường PTDTBT THCS.
Tham mưu để đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ giáo viên cho các trường.
Mở các lớp bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý và chuyên môn cho giáo viên thường xuyên.
Tham mưu có chế độ khen thưởng kịp thời cho cá nhân và đơn vị làm tốt công tác duy trì sĩ số học sinh bằng vật chất cũng như bằng tinh thần
2.2. Đối với các đơn vị trường
Việc khắc phục tình trạng học sinh bỏ học cần phải làm thường xuyên và quyết liệt, phải tham mưu và có được sự vào cuộc của toàn hệ thống chính trị xã hội đối với giáo dục. Trong quá trình làm cần linh hoạt sáng tạo để phù hợp với từng đơn vị trường.
Tổ chức thường xuyên các cuộc hội thảo về vấn đề học sinh bỏ học để nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong nhà trường.
Tổ chức cho giáo viên được tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ một cách thường xuyên
Bố trí việc học, ăn, ở cho học sinh bán trú một cách hợp lý, thường xuyên quan tâm đến tâm tư nguyện vọng của học sinh.
Dạy học phù hợp với học sinh, quan tâm đặc biệt đến học sinh có học lực yếu, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, tổ chức tốt các hoạt động văn nghệ- thể dục thể thao để thu hút học sinh đến trường.
2.3. Đối với cha mẹ học sinh
Cần quan tâm hơn nữa đến việc học tập của con em, tạo mối liên hệ thông tin hai chiều với nhà trường để cùng phối hợp với các em.
Tạo điều kiện và hỗ trợ các hoạt động của nhà trường.
2.4. Đối với xã hội
Có trách nhiệm trong việc xây dựng một môi trường học tập và vui chơi lành mạnh cho học sinh.
Tham gia tích cực xã hội hóa giáo dục để hỗ trợ nhà trường phát triển.
Đối với cấp ủy chính quyền các cấp có sự chỉ đạo cụ thể cho các ban ngành đoàn thể, đưa việc tuyên truyền vận động học sinh bỏ học trở lại trường. Giao trách nhiệm cụ thể cho từng chi bộ ở thôn, bản để giúp đỡ vận động học sinh bỏ học trở lại trường.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đặng Quốc Bảo, Các biện pháp quản lý giáo dục- Trường cán bộ quản lý giáo dục đào tạo Hà Nội.
2. Phạm Thanh Bình, Về nguyên nhân và biện pháp bỏ học,NCGD số 7/92.
3. Các văn bản chỉ đạo của tỉnh, sở GD&ĐT Lào Cai về một số giải pháp nâng cao tỷ lệ học sinh đi đọc chuyên cần.
4. Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (1996-2004), Cơ sở khoa học quản lý - Đại học quốc gia Hà Nội.
5. Võ Thị Minh Chí, Tâm lý học thần kinh và một số hướng giải quyết vấn đề học sinh kém, tạp chí thông tin KHGD, số 43/94.
6. Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 Ban hành kèm theo Quyết định số 711/QĐ/TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Nguyễn Đức Chính. Đánh giá trong giáo dục- Đại học Quốc gia Hà Nội.
8. Chương trình hành động 153-CT/TU ngày 6 tháng 1 năm 2014 của Tỉnh ủy Lào Cai thực hiện Nghị quyết số 29 “về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;
9. Nguyễn Hữu Chùy, Vấn đề lưu ban, bỏ học xét từ bình diện tâm lý xã hội, NCGD số 7/92.
10. Công báo số 405, 406 ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Thủ trướng Chính phủ.
11. Đảng cộng sản Việt Nam (1991) Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội- Nhà xuất bản chính trị quốc gia.
12. Đảng cộng sản Việt Nam (1996), văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII- Nhà xuất bản chính trị quốc gia Hà Nội.
13. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành Trung ương khóa VIII, Nxb Chính trị quốc gia, H.1997.
14. Đảng cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX. Nxb Chính trị quốc gia 2001.
15. Đề án số 05- ĐA/HU ngày 7 tháng 7 năm 2016 của Huyện ủy Si Ma Cai về “Nâng cao chất lượng Giáo dục và Đào tạo toàn diện huyện Si Ma Cai giai đoạn 2015-2020”.
16. Điều lệ trường THCS số: 12/2011/BGDĐT ngày 28 tháng 03 năm 2011 của Bộ GD&DT.
17. Phùng Thị Hằng (2017). Đề cương bài giảng phát triển văn hóa nhà trường - Đại học sư phạm Thái Nguyên.
18. Bùi Minh Hiền (chủ biên), Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo (2009) Quản lí giáo dục, Nxb ĐHSP, Hà Nội.
19. Hồ Chí Minh toàn tập - Tập 5, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh 2002.
20. HOẠT Đặng Vũ Hoạt, Một số quan điểm trong nghiên cứu tình trạng lưu ban, bỏ học , NCGD số 92.
21. Đặng Thành Hưng, Lưu ban, bỏ học: Bản chất, nguyên nhân và hướng ngăn ngừa khắc phục, NCGD số 7/92.
22. Lê Ngọc Hùng (2009). Xã hội học giáo dục. Nxb lý luận chính trị Hà Nội.
23. Nguyễn Thị Lan Hương, Các yếu tố tác động đến tình trạng học sinh bỏ học của trẻ em vùng Tây Bắc (Luận án Tiến sĩ).
24. Trần Kiểm (1993), Cách tiếp cận trong việc trong việc mô tả xác định nguyên nhân bỏ học, NCGD số 5/93.
Trần Quý Long, Tiếp cận giáo dục của trẻ em Việt Nam và các yếu tố ảnh hưởng, http://ihs.vass.gov.vn/noidung/tapchi/Lists/TapChiSoMoi/View_Detail.aspx?Ite mID=121#_ENREF_8, 28/8/2014]
26. Luật giáo dục 2005; luật sửa đổi bổ sung luật giáo dục năm 2009
27. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng “về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
28. Lê Đức Phúc, Góp phần phân tích về mặt tâm lý học hiện tượng lưu ban, bỏ học, NCGD số/79
29. Phạm Hồng Quang (2014), Môi trường nghiên cứu khoa học giáo dục trong trường sư phạm. Nxb Đại học Thái Nguyên.
30. Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 ban hành bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
31. Tài liệu bồi dưỡng giáo viên.
32. Tài liệu hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2014-2015, 2015-2016, 2016-2017 của Bộ GD&ĐT; Sở GD&ĐT tỉnh Lào Cai; phòng GD&ĐT huyện Si Ma Cai.
33. Thái Duy Tuyên (1992), Hiện tượng lưu ban, bỏ học: thực trạng nguyên nhân, vấn đề và biện pháp, NCGD số 242/92.
34. Trương Công Thanh (2009), Về tình hình học sinh bỏ học và đề xuất biện pháp khắc phục, TT Nghiên cứu GD phổ thông- Viện Nghiên cứu giáo dục Hà Nội.
35. Đặng Thị Hải Thơ, Nghiên cứu tài liệu Nguyên nhân bỏ học ở trẻ em Việt Nam từ 11-18 tuổi, Unicef, Hà nội 2010.
36. Thông tư 47/2012/TT-BGD&ĐT ngày 7 tháng 12 năm 2012 ban hành quy chế công nhận trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
37. Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
38. Từ điển Tiếng Việt (1999), NXB văn hóa thông tin Hà Nội.
39. Thái Duy Tuyên (2000), “Hiện tượng lưu ban, bỏ học: Thực trạng nguyên nhân, vấn đề và biện pháp” Nxb Giáo dục, Hà Nội.
40. Unicef Viet Nam, (2008), Children in Viet Nam who and where are poor? The development and application of a multidimensional approoach to child poverty, High leve conference
41. Văn kiện Đại hội Đảng XI - Nhà xuất bản chính trị quốc gia sự thật, Hà nội, 2011.
42. Viện khoa học giáo dục Việt Nam (2008), Tình hình học sinh phổ thông bỏ học ở Hà Giang, Nghệ An, Đăk Lăk, Trà Vinh - Thực trạng và giải pháp.
PHẦN PHỤ LỤC PHỤ LỤC 01
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho CBQL và giáo viên)
Nhằm đánh giá đúng thực trạng khắc phục tình trạng học sinh bỏ học ở các trường PTDT bán trú THCS huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai, để từ đó đề xuất được các giải pháp khắc phục những hạn chế trong công tác này. Xin thầy (cô) vui lòng cho biết ý kiến của mình theo các tiêu chí đánh giá trong bảng dưới đây (đánh dấu X vào cột tương ứng với ý kiến đánh giá của mình):
Câu 1:Thầy (cô) cho biết mức độ cần thiết và mức độ thực hiện việc nâng cao năng lực khắc phục tình trạng học sinh bỏ học trong trường thầy (cô) đang công tác?
Nội dung | Mức độ cần thiết | Mức độ thực hiện | |||||
Rất cần thiết | Cần thiết | Không cần thiết | Tốt | Trung bình | Chưa tốt | ||
1 | Năng lực hiểu biết chung về văn hóa, xã hội, phong tục tập quán địa phương, chuyên môn nghiệp vụ, pháp luật | ||||||
2 | Năng lực phối hợp với cha mẹ học sinh, nhà trường, các lực lượng giáo dục khác | ||||||
3 | Có kỹ năng xử lý các tình huống sư phạm một cách nhanh nhạy, hiệu quả | ||||||
4 | Năng lực giao tiếp, ứng xử sư phạm, | ||||||
5 | Lắng nghe và sẵn sàng chia sẻ | ||||||
6 | Năng lực khuyến khích học sinh giỏi, động viên học sinh yếu kém, cảm hóa học sinh cá biệt | ||||||
7 | Năng lực xây dựng tập thể học sinh và tổ chức các hoạt động giáo dục | ||||||
8 | Năng lực đánh giá được sự phát triển nhân cách học sinh | ||||||
9 | Năng lực định hướng các hoạt động nhằm vào mục tiêu giáo dục | ||||||
10 | Biết tư vấn cho học sinh những vấn đề về tâm lí, học tập và các mối quan hệ xã hội | ||||||
11 | Biết hướng nghiệp cho học sinh |
Có thể bạn quan tâm!
- Bồi Dưỡng Năng Lực Khắc Phục Tình Trạng Học Sinh Bỏ Học Cho Đội Ngũ Cbql, Giáo Viên, Nhân Viên Nhà Trường
- Tăng Cường Quản Lý Cơ Sở Vật Chất, Trang Thiết Bị Dạy Học Đảm Bảo Đáp Ứng Yêu Cầu Của Dạy Học Và Giáo Dục Cho Học Sinh Trường Phổ Thông Dân
- Khảo Nghiệm Nhận Thức Về Tính Cần Thiết Và Tính Khả Thi Của Các Biện Pháp Đã Đề Xuất
- Biện pháp khắc phục tình trạng học sinh bỏ học trong các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai - 14
Xem toàn bộ 116 trang tài liệu này.
Câu 2: Thầy (cô) cho biết mức độ cần thiết và mức độ thực hiện việc nâng cao nhận thức khắc phục tình trạng học sinh bỏ học trong trường thầy (cô) đang công tác?
Nội dung | Mức độ cần thiết | Mức độ thực hiện | |||||
Rất cần thiết | Cần thiết | Không cần thiết | Tốt | Trung bình | Chưa tốt | ||
1 | Phối hợp với cấp ủy, chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị xã hội tuyên truyền nâng cao nhận thức và tầm quan trọng quả việc đi học | ||||||
2 | Nâng cao nhận thức cho CBQL, giáo viên, nhân viên về tình trạng học sinh bỏ học | ||||||
3 | Nâng cao nhận thức cho phụ huynh đối với việc cần thiết đối với học của con em mình, những cơ hội khi tiếp tục học tập, những hậu quả khi các em bỏ học sớm | ||||||
4 | Giáo dục cho học sinh ý thức, động cơ học tập đúng đắn |
Câu 3. Thầy (cô) cho biết mức độ cần thiết và mức độ thực hiện tác động của CBQL lên hoạt động dạy học để khắc phục tình trạng học sinh bỏ học?
Nội dung | Mức độ cần thiết | Mức độ thực hiện | |||||
Rất cần thiết | Cần thiết | Không cần thiết | Tốt | Trung bình | Chưa tốt | ||
1 | Tổ chức kiểm tra, phân loại học sinh ngay từ đầu năm học | ||||||
2 | Hướng dẫn học sinh các phương pháp, tổ chức học tập hiệu quả | ||||||
3 | Nội dung và phương pháp dạy học phù hợp, bám sát đối tượng học sinh | ||||||
4 | Tổ chức dạy phụ đạo cho học sinh yếu kém đạt hiệu quả | ||||||
5 | Thường xuyên quan tâm, động viên, giúp đỡ các em đặc biệt là những học sinh yếu kém | ||||||
6 | Tổ chức học nhóm, đôi bạn cùng tiến, hướng dẫn học sinh học buổi 3 trên lớp | ||||||
7 | Thường xuyên tổ chức kiểm tra, đánh giá để thấy được sự tiến bộ của học sinh | ||||||
8 | Động viên kịp thời, tuyên dương khen thưởng những học sinh có cố gắng trong học tập |