59. Coleman, S. James(1988), Social Capital in the Creation of Human- Capital. American Journal of Sociology, Vol.94, 95-120.
60. Fukuyama, Francis. (2001),Social Capital, Civil Society and Development. Third World Quarterly, No.1, 7-20.
61. Fukuyama, Francis. (2002),SocialCapital and Development: The Coming Agenda. SAIS Review, No.1, 23-38.
62. Oxfeld, Ellen (2005), Cross-Border Hypergamy? Marriage Exchanges in a Transnational Hakka Community. In N. Constable (Ed.), Cross-border marriages: gender and mobility in transnational Asia (pp. 17-33). Philadelphia: University of pennsylvania Press
PHỤ LỤC
1. Bản đồ
2. Bảng kết quả phiếu điều tra.
Kết quả xử lý 140 phiểu điều tra hộ gia đình liênquan đến đời sống kinh tế, xã hội của người Tày hai thôn Khun Phang và Làng Đăng, xã Quang Lang, huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn, trongđề tài “Biến đổi xã hội của người Tày ở một xã vùng Đông Bắc” của Viện Dân tộc học mà học viên đã có cơ hội tham gia năm 2016.
Đơn vị tính | Giới tính | Tổng cộng | |||
Nam | Nữ | ||||
Dân tộc của vợ/chồng | Tày | Số người | 44 | 49 | 93 |
Tỷ lệ % | 55,00 | 89,09 | 68,89 | ||
Nùng | Số người | 15 | 2 | 17 | |
Tỷ lệ % | 18,75 | 3,64 | 12,59 | ||
Kinh | Số người | 21 | 4 | 25 | |
Tỷ lệ % | 26,25 | 7,27 | 18,52 | ||
Tổng cộng | Số người | 80 | 55 | 135 | |
Tỷ lệ % | 100 | 100 | 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Biến Đổi Quan Hệ Dòng Họ Trong Sản Xuất Nông Nghiệp
- Biến Đổi Quan Hệ Dòng Họ Trong Đời Sống Xã Hội
- Biến đổi quan hệ dòng họ của người Tày ở xã Quang Lang, huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn từ năm 1986 đến nay - 15
- Biến đổi quan hệ dòng họ của người Tày ở xã Quang Lang, huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn từ năm 1986 đến nay - 17
Xem toàn bộ 139 trang tài liệu này.
Đơn vị tính | Nhóm tuổi NTL | Tổng cộng | |||
17- 29 | 30- 49 | 50+ | |||
Bố mẹ quyết định không hỏi ý kiến con cái | Số ý kiến | 0 | 1 | 0 | 1 |
Tỷ lệ % | 0,00 | 1,35 | 0,00 | 0,71 | |
Bố, mẹ quyết định nhưng có hỏi ý kiến con cái | Số ý kiến | 0 | 1 | 1 | 2 |
Tỷ lệ % | 0,00 | 1,35 | 1,61 | 1,43 | |
Con cái tự lựa chọn, nhưng có hỏi ý kiến bố mẹ | Số ý kiến | 3 | 70 | 60 | 133 |
Tỷ lệ % | 75,00 | 94,59 | 96,77 | 95,00 |
Số ý kiến | 1 | 2 | 1 | 4 | |
Tỷ lệ % | 25,00 | 2,70 | 1,61 | 2,86 | |
Tổng cộng | Số ý kiến | 4 | 74 | 62 | 140 |
Tỷ lệ % | 100 | 100 | 100 | 100 |
Con cái tự quyết định, không hỏi ý kiến bố mẹ
Frequency | Valid Percent | |
Tôi coi hôn nhân như vậy chưa được ưng ý | 3 | 2.1 |
Tôi thích người cùng dân tộc với mình, nhưng không phản đối hôn nhân như vậy | 1 | 0.7 |
Thành phần dân tộc trong hôn nhân không có ý nghĩa | 136 | 97.1 |
Total | 140 | 100.0 |
Frequency | Valid Percent | |
Có | 95 | 68.8 |
Không | 43 | 31.2 |
Total | 138 | 100.0 |
Frequency | |
TÀY | 1 |
NÙNG | 57 |
KINH | 63 |
Nếu có thì họ lấy người thuộc những dân
Frequency | Valid Percent | |
Có | 113 | 81.3 |
Không | 26 | 18.7 |
Total | 139 | 100.0 |
Frequency | |
TÀY | 10 |
NÙNG | 98 |
KINH | 98 |
HOA | 6 |
MÔNG | 2 |
DAO | 3 |
THÁI | 1 |
Frequency | |
TÀY | 1 |
NÙNG | 57 |
KINH | 63 |
2 Một số hình ảnh
Quang cảnh thôn Làng Đăng, xã Quang Lang
Nguồn: Ảnh của đề tài “Biến đổi xã hội của người Tày ở một xã vùng Đông Bắc”, Viện Dân tộc học năm 2016
Cư dân thôn Khun Phang cạnh đường Quốc Lộ 1A (bãi đất đỏ là đất san ủi ruộng để làm nhà xưởng).
Nguồn:Ảnh của đề tài “Biến đổi xã hội của người Tày ở một xã vùng Đông Bắc”, Viện Dân tộc học năm 2016
Đoạn đường cao tốc chạy qua thôn Khun Phang
Nguồn: Ảnh của đề tài “Biến đổi xã hội của người Tày ở một xã vùng Đông Bắc”, Viện Dân tộc học năm 2016
Một góc thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng.
Nguồn: Ảnh của đề tài “Biến đổi xã hội của người Tày ở một xã vùng Đông Bắc”, Viện Dân tộc học năm 2016
Đoạn đường làng vào thôn Làng Đăng Nguồn: Ảnh của tác giả, tháng 6 năm 2016.
Những ngôi nhà mới xây và xưởng sản xuất ở ven đường Quốc lộ 1A. Nguồn: Ảnh của đề tài “Biến đổi xã hội của người Tày ở một xã vùng Đông Bắc”, Viện Dân tộc học năm 2016