Julian Fernando1 (2009), Folk theory of social change, Asian Journal of Social Psychology (12), pp.227- 246.
Tài liệu mạng Tiếng Việt
154. Ban chỉ đạo Tổng điều tra Dân số và nhà ở Trung ương. Tổng điều tra Dân số và nhà ở Việt Nam (2009) “Di cư và đô thị hóa ở Việt nam: Thực trạng, xu hướng và những khác biệt”, http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=512&idmid=5&ItemID=1 1120, truycập tháng 11 năm 2015.
155. Báo Pháp luật thành phố Hồ Chí Minh (2008), "Tính giá bồi thường theo thời điểm trả tiền?", Vietbao.vn, truy cập tháng 7 năm 2008.
156. Nguyễn Sinh Cúc(2008), “Phát triển khu công nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng và vấn đề nông dân mất đất nông nghiệp”, Tạp chí Cộng Sản. http://www.tapchicongsan.org.vn/Home/Nghiencuu - Traodoi/2008/1519/Phat-trien-khu-cong-nghiep-vung-dong- bang-song-Hong-va-van.aspx, truy cập tháng 7 năm 2008.
157. Nguyễn Sinh Cúc (2009), “Ổn định đất nông nghiệp để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia”, Báo Tài nguyên và môi trường I (7/57), tr.14.http://www.vusta.vn/Temps/Home/template2/default.asp?nid= 8700, truy cập tháng 7 năm 2010.
158. Thế Dũng (2011), “Sử dụng tài nguyên đất nông nghiệp Phải tiết kiệm cho con cháu và bản thân chúng ta”, Báo Hà Nội Mớí http://hanoimoi.com.vn/Ban-in/Kinh-te/528642/yeu-to-song-con- bao-dam-an-ninh-luong-thuc, truy cập tháng 10 năm 2011.
159. Nguyên Đào (2017),“Những kẽ hở trong chính sách pháp luật về thu hồi, bồi thường đất”, Báo Pháp lý, http://phaply.net.vn/dien-dan-luat-
gia/nhung-ke-ho-trong-chinh-sach-phap-luat-ve-thu-boi-boi-thuong- dat.html, truy cập tháng 4 năm 2017.
160. Lại Ngọc Hải (2006), “Về giải quyết việc làm cho nông dân ở những nơi thu hồi đất”, Báo Nhân dân, http://nhandan.com.vn/chinhtri/item/6746902-.html, truy cập tháng 3 năm 2006.
161. Minh Huệ (2008),“Nông dân trước thềm công nghiệp hóa: Những tiếng thở dài…”, Tạp chí Kinh tế nông thôn, http://www.kinhtenongthon.com.vn, truy cập tháng 5 năm 2008.
162. Nguyễn Thành Lợi (2008), “Kinh nghiệm của Trung Quốc trong hoạt động thu hồi đất nông nghiệp”, Tạp chí Cộng sản điện tử, http://www.tapchicongsan.org.vn/Home/nong-nghiep-nong- thon/2008/3455/Kinh-nghiem-cua-Trung-Quoc-trong-hoat-dong- thu-hoi-dat-nong.aspx, truy cập tháng 11 năm 2008.
163. Lê Phúc (2009), "Cẩn trọng khi thu hồi đất nông nghiệp”, Viện Chính sách và chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn, http://agro.gov.vn/vn/tID13385_Can-trong-khi-thu-hoi-dat-nong- nghiep.html, truy cập tháng 4 năm 2009.
164. Đăng Tuyên (2010), “Sử dụng đất nông nghiệp và vấn đề an ninh lương thực”, http://www.vusta.vn/vi/news/Thong-tin-Su-kien-Thanh-tuu- KH-CN/Thu-hoi-dat-nong-nghiep-va-van-de-an-ninh-luong-thuc- 36680.html, tr uy cập tháng 12 nă m 20 10.
165. Hồ Khánh Thiện (2006), “Nông dân đối mặt với thất nghiệp”, http://www.bannhanong.vietnetnam.net/home.php?cat_id=27&id= 2197&kh=, truy cập tháng 2 năm 2006.
166. Ngô Quang Trung (2017), “Tổ chức, quản lý cụm công nghiệp hoạt động hiệu quả, góp phần thúc đẩy công nghiệp của địa phương phát
triển”, Cổng Thông tin điện tử Cục Công nghiệp Địa phương- Bộ Công thương, http://arid.gov.vn/default.aspx?page=news&do=detail&category_i d=233&news_id=3044, truy cập tháng 5 năm 2017.
Tài liệu mạng tiếng nước ngoài
167. AFP,2012, “China to boost land payout law after unrest media”, http://www.scmp.com/news/china/article/1094569/china-boost- land-payout-law-after-unrest, access at web on 30 November 2012.
168. Quynh Anh, 2012 ,“Equitable Treatment of all land users is crucial for revised Land Law, http://www.vn.undp.org/content/vietnam/en/home/presscenter/articles/ 2012/11/08/equitable-treatment-of-all-land-users-is-crucial-for- revised-land-law.html, access at web on 8 November 2012.
TRƯỜNG ĐẠI CÔNG ĐOÀN
Khoa Xã hội học
CỘNG HÕA X HỘI CHỦ NGH A VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -Hạnh phúc
3
ẢNG HỎI
Chúng tôi đang thực hiện cuộc nghiên cứu về biến đổi cơ cấu lao động, việc làm ở các khu vực thu hồi đất nông nghiệp. Mong ông(bà) giúp đỡ chúng tôi trả lời những câu hỏi dưới đây. Những thông tin ông bà cung cấp chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học . Ông(bà) không phải ghi tên và địa chỉ vào phiếu này.
Xin chân thành cảm ơn ông(bà)!
Thời gian phỏng vấn Ngày tháng 12 năm 2015
Địa điểm phỏng vấn Thôn
Tên người phỏng vấn Giám sát
I. THỰC TRẠNG ĐẤT THU HỒI
Số nhân khẩu trong gia đình ông bà có đất nông nghiệp? | …………………………nhân khẩu | |||
Câu 2 | Tiện nghi sinh hoạt gia đình có hiện có | 1. Ô tô 2. Điều hoà nhiệt độ 3. Máy tính (để bàn, xách tay) 4. Điện thoại di động 5. Bình nóng lạnh 6. Tủ lạnh 7. Máy giặt 8. Tiện nghi khác: ……… | ||
Câu 3 | Ông bà có biết Khoản 2 – Điều 74 – Luật đất đai quy định: “Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất” hay không? | 0. Không 1. Có | ||
Câu 4 | Diện tích đất nông nghiệp trước khi thu hồi | .........................................sào | ||
Câu 5 | Diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi | .........................................sào | ||
Câu 6 | Hình thức đền bù mà ông (bà) được nhận là như thế nào? | 1. Nhận tiền đền bù 2. Nhận một mảnh đất khác 3. Khác:……………….. | ||
Câu 7 | Mức hỗ trợ thu hồi đất nông nghiệp gia đình nhận được như thế nào? Ông bà biết về những qui định về mức giá đền bù như thế nào? | Số tiền gia đình nhận được Triệu đồng | Qui định về mức giá | |
Mức giá Triệu đồng | Khôngbiết/ không quan tâm (ghi 0) | |||
7.1 | Số tiền đền bù / 1 sào đất nông nghiệp | |||
7.2 | Trong đó: | ///////////// | ///////// | |
1. Đất nông nghiệp |
Có thể bạn quan tâm!
- Biến đổi cơ cấu lao động, việc làm của người dân khu vực thu hồi đất nông nghiệp Nghiên cứu tại xã Ngọc Mỹ, huyện Quốc Oai, Hà Nội và xã Thiện Kế, huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc - 23
- Hội Đồng Dân Tộc (2013), “Kết Quả Thực Hiện Chính Sách Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn Vùng Dân Tộc Thiểu Số Từ Năm 2010 Đến 2013”. Đề Tài
- Biến đổi cơ cấu lao động, việc làm của người dân khu vực thu hồi đất nông nghiệp Nghiên cứu tại xã Ngọc Mỹ, huyện Quốc Oai, Hà Nội và xã Thiện Kế, huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc - 25
- Biến đổi cơ cấu lao động, việc làm của người dân khu vực thu hồi đất nông nghiệp Nghiên cứu tại xã Ngọc Mỹ, huyện Quốc Oai, Hà Nội và xã Thiện Kế, huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc - 27
Xem toàn bộ 220 trang tài liệu này.
2. Hoa màu | ||||||
3. Chuyển đổi nghề nghiệp | ||||||
4. Hỗ trợ lương thực | ||||||
5. Khác | ||||||
Câu 8 | Tiền đền bù được trả thành mấy lần | ............................lần | ||||
Câu 9 | Thời điểm trả tiền sau bao nhiêu lâu? | …………………………….tháng | ||||
Câu 10 | Theo ông bà giá thị trường (người dân bán đất nông nghiệp cho nhau) tại thời điểm thu hồi đất là bao nhiêu/sào? | .....................................Triệu đồng/ sào | ||||
Câu 11 | Đánh giá về những nguồn thông tin giúp ông bà biết về quá trình thu hồi đất nông nghiệp | 1.Hoàn toàn không nhận được | 2.Nhận được rất ít thông tin | 3.Nhận được khoảng 50% thông tin từ nguồn này | 4.Nhận được tương đối nhiều thông tin | 5.Về cơ bản là nhận được thông tin từ nguồn này |
1. Chính quyền | ||||||
2. Tivi | ||||||
3. Loa truyền thanh | ||||||
4. Hàng xóm | ||||||
5. Mạng Internet | ||||||
6. Người thân | ||||||
Câu 12 | Ông bà đánh giá như thế nào về các thông tin sau | 1.Hoàn toàn không rõ ràng | 2.Rất mập mờ | 3.Một số công khai, một số chưa được công khai | 4.Tương đối rõ ràng | 5.Rất rõ ràng minh bạch |
1. Thông báo chủ trương, kế hoạch thu hồi đất | ||||||
2. Mục đích thu hồi đất | ||||||
3. Tuyên truyền các hộ gia đình chấp hành chủ trương, kế hoạch | ||||||
4. Thông báo phương án, mức đền bù | ||||||
Câu 13 | Các thông tin về dự án được gửi đến ngươi dân như thế nào? | 1. Qua đài truyền thanh của xã 2. Thông qua họp dân 3. Thông qua tở rơi 4. Pano áp phích 5. Qua chính quyền địa phương 6. Qua thông báo được dán công khai 7. Thông qua các cán bộ tuyên truyền 8. Thông qua người thân |
Thời gian từ lúc ông bà nhận được thông báo đến lúc giải phóng mặt bằng khoảng bao nhiêu thời gian? | ....................tháng | |||||
Câu 15 | Theo ông/bà, việc thu hồi đất nông nghiệp đã ảnh hưởng đến việc làm của gia đình như thế nào? | 1. Hoàn toàn không ảnh hưởng 3.Ảnh hưởng ít 2.Bình thường 4.Ảnh hưởng tương đối nhiều 5. Ảnh hưởng rất nhiều | ||||
Câu 16 | Ông bà đồng ý như thế nào với các nhận định sau khi được biết chủ trương thu hồi đất sắp diễn ra | Mức độ đồng ý | ||||
1.Hoàn toàn không | 2.Ít đồng ý | 3.Đồng ý | 4.Khá đồng ý | 5.Hoàn toàn đồng ý | ||
16.1 | Tôi thấy băn khoăn lo lắng về lương thực cho tương lai | |||||
16.2 | Tôi lo lắng cho cuộc sống của mình và gia đình | |||||
16.3 | Tôi lo lắng sẽ làm gì trong tương lai khi không còn đất nông nghiệp | |||||
16.4 | Tôi thấy băn khoăn về công việc của con cái trong tương lai | |||||
16.5 | Tôi băn khoăn tiền đền bù sẽ sử dụng như thế nào cho hiệu quả | |||||
16.6 | Tôi sợ rằng con cái sẽ không chụi khó làm ăn vì trông chờ vào tiền đền bù | |||||
16.7 | Tôi thấy vui khi có nhiều tiền đền bù | |||||
16.8 | Tôi rất phấn khởi sẽ làm được nhiều công việc từ tiền đền bù (xây nhà, chuyển đổi cuộc sống,...) | |||||
16.9 | Tôi thấy phấn khởi vì từ bây giờ gia đình tôi không còn phải làm nông nghiệp nữa | |||||
16.10 | Tôi thấy vui khi có dự án về tôi/người trong gia đình sẽ có công việc mới mà không phải làm nông nghiệp | |||||
16.11 | Tôi thấy vui khi có dự án về xã sẽ có nhiều lợi ích chung cho cả cộng đồng | |||||
16.12 | Tôi nghĩ rằng kinh tế địa phương sẽ phát triển hơn nhờ có dự án | |||||
Câu 17 | Ông bà sử dụng tiền thu hồi đất như thế nào? | Số tiền | ||||
1. Đầu tư vào kinh doanh, buôn bán | .......................................triệu đồng | |||||
2. Đầu tư vào chăn nuôi | .......................................triệu đồng | |||||
3. Gửi ngân hàng lấy lãi | .......................................triệu đồng | |||||
4. Cho vay | .......................................triệu đồng | |||||
5. Chia cho các thành viên trong gia đình | .......................................triệu đồng |
Câu 14
6. Mua sắm các tiện nghi trong gia đình | .......................................triệu đồng | |
7. Dùng để đầu tư , làm ăn kiếm sống | .......................................triệu đồng | |
8. Dùng tiền tự mình đi học nghề | .......................................triệu đồng | |
9. Dùng tiền đầu tư cho con đi học nghề | .......................................triệu đồng | |
Câu 18 | Ông bà hài lòng như thế nào về mức đề bù đất nông nghiệp? | 1. Hoàn toàng chưa phù hợp 2. Ít phù hợp 3. Tạm chấp nhận được 4. Khá phù hợp 5. Rất phù hợp |
Câu 19 | Ông ( bà) có biết mục đích của việc thu hồi đất nông nghiệp để làm gì ? | 1. Xây dựng khu đô thị mới 2. Xây dựng khu công nghiệp 3. Làm sân gold 4. Xây dựng cơ sở hạ tầng ( điện, đường, trường, trạm) 5. Khác:………………….. |
Câu 20 | Hoạt động chủ đầu tư triển khai dự án như thế nào? | 1. Triển khai ngay dự án 2. Một thời gian sau mới triển khai dự án 3. Sau một thời gian triển khai thì dừng lại, cầm chừng 4. Bỏ hoang đất 5. Khác:………………… |
Câu 21 | Sau khi thu hồi đất chính quyền/ chủ đầu tư đã được hỗ trợ gì cho người dân? | 1. Hỗ trợ đào tạo nghề 2. Tư vấn học nghề 3. XKLD 4. Tư vấn sử dụng tiền 5. Nhận vào làm việc |
Câu 22 | Ông, bà đánh giá thế nào về sự hỗ trợ trên | 1. Rất không hài lòng 2. Ít hài lòng 3. Hài lòng 4. Tương đối hài lòng 5. Rất hài lòng |
Câu 23 | Nếu không thỏa mãn với sự hỗ trợ trên thì ông bà cho biết mong muốn của mình | ………………………………………… ………………………………………… |
'
Câu 24
Tuổi | Giới tính | Học vấn | Nghề nghiệp 2015 tạo ra nhiều tiền nhất | Thu nhập triệu đông | Ngành kinh tế | Thành phần kinh tế | Tính đa nghề | Địa điểm (cách nhà KM) | Nghề nghiệp 2010 tạo ra nhiều tiền nhất | Thu nhập triệu đông | Khu vực việc làm | Tính chất nghề nghiệp | Tính đa nghề | Địa điểm (cách nhà KM) | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) |
1 | |||||||||||||||
1 | |||||||||||||||
1 | |||||||||||||||
1 | |||||||||||||||
1 | |||||||||||||||
1 |
*HƯỚNG DẪN PHỎNG VẤN VI N
1. Cột Số thứ tự. Hỏi từng thành viên hiện tại trong gia đình.Khoanh tròn vào số 1.
2. Tuổi: ghi số tuổi của từng thành viên: ví dụ 20 , 30, 40
3. Giới tính: 0= Nữ ; 1= Nam
4. Học vấn: Tổng số năm đi học. Có thể qui ước: Hết tiểu học = 5, THCS = 9, THPT=12, Trung cấp = 14, Cao đẳng=15, Đại học=16, Th.s = 18, Ts = 20
5. Mục: Nghề nghiệp tạo ra nhiều tiền nhấtso với các nghề khác;Mục 7 Ngành kinh tế, được qui ước:
5 Nghề nghiệp | 7 Ngành kinh tế | Mục 6 Thu nhập |
1. Làm ruộng, làm vườn | (1) Nông nghiệp | Tổng số tiền bình quân từ các loại nghề nghiệp/ tháng Ghi : 0 Nếu không tạo ra thu nhập |
2. Chăn nuôi | ||
3. Xay xát thóc gạo, ngô.. | ||
4. Các công việc có liên quan đến nông nghiệp | ||
5. Buôn bán, kinh doanh nhỏ | (2) Dịch vụ | |
6. Bán hàng rong | ||
7. Giúp việc | ||
8. Lái xe | ||
9. Sửa chữa vật dụng | ||
10. Giáo viên | ||
11. Bộ đội,Công an, cán bộ chính quyền | ||
12. Bác sỹ, y tá… | ||
13. Xuất khẩu lao động | ||
14. Hưu trí | ||
15. Tự mở cty/Nhân viên trong doanh nghiệp | (3) Công nghiệp- xây dựng ( nhà máy, XN, Xưởng… | |
16. Bốc vác | ||
17. Thợ nói chung | ||
18. Công nhân | ||
19. Khác( ghi rõ):……….............. .................................................. | Tùy nghề nghiệp để ghi 1/2/3/4/5) | |
20. Thất nghiệp | (4) | |
21. HS, SV/người già/tàn tật | (5) | |
Mục 8. Thành phần kinh tế: | ||
Mã | Thành phần kinh tế | Giải thích |
1 | Kinh tế Nhà nước | -Cơ quan chính quyền Nhà nước -Cơ quan đơn vị hành chính sự nghiệp nhà nước (Nhà trường, bệnh viện, các tổ chức đoàn thể…) |
2 | Kinh tế tư bản nhà nước ( liên doanh) | Công ty cổ phần nhà nước |
3 | Kinh tế tập thể ( doanh nghiệp tư nhân) | Doanh nghiệp tư nhân/ các đơn vị nhà trường, tổ chức tư nhân (có con dấu pháp nhân) |
4 | Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) | Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) |
5 | Kinh tế tư nhân, tiểu chủ ( hộ gia đình) | ( hộ gia đình) |
Mục 9.Tính đa nghề : Tổng số lượng nghề phụngoài nghề chính, có thể 1 người làm 2,3,4 nghề phụ trong thời gian rảnh Mục 10. Địa điểm làm việc (cách nhà số KM). Ghi rõ số km từ nhà đến chỗ làm việc kể cả những người đi làm ăn xa |
205