Mô Tả Được Cách Chẩn Đoán Thai Nghén 4,5 Tháng Đầu Và 4,5 Tháng Cuối.

Bài 84

CHẨN ĐOÁN THAI NGHÉN VỆ SINH THAI NGHÉN


MỤC TIÊU

1. Mô tả được cách chẩn đoán thai nghén 4,5 tháng đầu và 4,5 tháng cuối.

2. Trình bày được cách khám thai, tính tuổi thai, dự kiến ngày đẻ.

3. Trình bày được nội dung vệ sinh khi có thai, chế độ ăn uống và xử dụng thuốc khi có thai


NỘI DUNG

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 422 trang tài liệu này.

Khi có thai cơ thể người phụ nữ có nhiều thay đổi về hình thể bên ngoài cũng như hình thể bên trong cơ thể. Gây nên các dấu hiệu gọi là triệu chứng thai nghén. Về lâm sàng người ta chia thời kỳ thai nghén làm 2 giai đoạn là: 4,5 tháng đầu và 4,5 tháng cuối.

Muốn khám và chẩn đoán thai nghén đòi hỏi người điều dưỡng phải có kiến thức, kỹ năng, thái độ tốt thì mới có khả năng khám và chẩn đoán được chính xác.

Bệnh học cơ sở - Trường Cao đẳng Y tế Ninh Bình - 38

A. CHẨN ĐOÁN THAI NGHÉN

1. Chẩn đoán thai nghén 4,5 tháng đầu

1.1. Cơ năng

- Tắt kinh.

- Nghén: + Buồn nôn, nôn, tiết nước bọt nhiều.

+ Thay đổi về khứu giác: Sợ mùi lạ, thức ăn…

+ Thay đổi về thần kinh : Dễ xúc động, thay đổi tính tình

1.2. Thực thể

- Thay đổi ở da và niêm mạc: Trán và má có vết sạm. Hai vú cương, quầng vú thẫm màu, có hạt Monggomery nổi rõ. Có đường nâu ở đường giữa dưới rốn.

- Niêm mạc âm đạo và cổ tử cung tím lại.

- Thăm âm đạo:

+ Dấu hiệu Hêga: Cổ tử cung và tử cung mềm, cảm giác như cổ tử cung và thân tử cung không nối liền nhau.

+ Dấu hiệu Noble: Nắn túi cùng bên âm đạo có thể thấy phần thân tử cung phình to.

1.3. Cận lâm sàng

- HCG (+) .( Quick (+)).

- Siêu âm: Có thai trong buồng tử cung, tim thai dương tính.

2. Chẩn đoán thai nghén trong 4,5 tháng cuối

Thường chẩn đoán dễ hơn do tử cung to lên rõ ràng, nghe được tim thai, thai cử động dễ.

2.1. Sờ nắn

Thấy rõ các phần của thai: Đầu, mông, lưng, chân tay.Tử cung to lên rõ ràng.

2.2. Nghe

Tim thai tần số : 120 - 160 lần/ phút đều rõ, nghe rõ ở tháng thứ 6 trở đi.

Cần phân biệt với tiếng thổi của động mạch tử cung. Vì vậy khi nghe tim thai cần kết hợp với bắt động mạch quay của bà mẹ

3. Cách khám thai

3.1. Mục đích khám thai

- Phát hiện bất thường trong quá trình mang thai và trong lúc đẻ.

- Tiên lượng cuộc đẻ.

- Dự tính được ngày tháng đẻ.

3.2. Trình tự khám thai

3.2.1. Hỏi

- Ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng( tính ngày dương)

- Thai máy và thai đạp để xác định lưng và chi của thai.

3.2.2. Khám sản khoa

- Nhìn: Tử cung hình trứng: Gặp trong ngôi dọc.Tử cung bè ngang : Gặp trong ngôi ngang.Tử cung hình trái tim: Gặp trong tử cung 2 sừng, bụng có đường nâu từ rốn đến bờ trên xương vệ.

- Sờ nắn: Có giá trị rất quan trọng trong chẩn đoán và tiên lượng cuộc đẻ.

+ Xác định các phần của thai nhi, ngôi, thế, độ lọt. Nếu là đầu thai nhi: Cảm giác khối tròn, rắn, danh giới rõ. Nếu là mông thai nhi: Cảm giác1 khối tròn to hơn, mềm, di động ít hơn. Xác định lưng: Là một diện phẳng nối liền giữa đầu và mông. Xác đinh chi: Đối diện với lưng thấy lổn nhổn.

+ Thứ tự: Nắn cực dưới, cực trên và hai bên tử cung.

- Đo chiều cao tử cung, vòng bụng ( Đo bằng thước dây )

Đo chiều cao tử cung: Là độ dài từ bờ trên khớp mu đến đáy tử

cung.


Đo vòng bụng: Đo ở chỗ phình to nhất, thường đo qua rốn.

Đo để ước tính sơ bộ trọng lượng của thai nhi: Dựa vào công thức Chiều cao tử cung + vòng bụng

P = -------------------------------------------- 100

4

( P: Là trọng lượng tính bằng gam)


- Nghe tim thai: Nghe rõ ở mỏm vai.Tần số 120 - 160 lần/ phút đều rõ.

- Tính tuổi thai, tính ngày tháng đẻ:

* Tính tuổi thai: Có 5 cách tính

- Dựa vào ngày đầu của kỳ kinh cuối.

- Dựa theo chiều cao tử cung:

Chiều cao tử cung

Tuổi thai = ------------------------- +1 (đơn vị tính bằng tháng)

4

- Dựa vào ngày giao hợp.

- Dựa vào ngày thai máy.

- Siêu âm

* Tính ngày tháng đẻ:

Ngày đẻ : Bằng ngày đầu của kỳ kinh cuối cùng cộng với 10

Tháng đẻ: Nếu tháng của chu kỳ kinh cuối cùng là tháng 1, 2, 3 thì cộng với 9, nếu là tháng 4 trở đi thì trừ đi 3 sẽ ra tháng đẻ.

Ví dụ: Ngày đầu tiên của chu kỳ kinh cuối là 03/11/2000 thì ngày đẻ sẽ vào ngày 13/8/2001.


sau

Chú ý: Nếu ngày sinh vượt quá 30 hoặc 31 ngày thì chuyển 30 ngày sang tháng


Ví dụ : Ngày đầu tiên của chu kỳ kinh cuối là 25/4/2000 thì ngày đẻ sẽ vào

ngày 5/2/2001.

3.2.3. Thử nước tiểu: Để tìm Protein cần làm xét nghiệm định tính hoặc xét nghiệm định lượng

3.2.4. Khám toàn thân: Đo huyết áp, khám da, niêm mạc để phát hiện thiếu máu, khám tổ chức dưới da để phát hiện thai phụ có phù không?

3.2.5. Kiểm tra và tiêm phòng uốn ván:Tiêm vác xin AT

- Bà mẹ mang thai lần1: Tiêm phòng 2 mũi uốn ván, mũi 1 cách mũi 2 là 1 tháng và mũi thứ 2 cách lúc đẻ ít nhất là 2 tuần.

Tiêm càng sớm càng tốt nhưng nên tiêm tốt nhất là vào tháng thứ 4 và tháng

thứ 5

- Bà mẹ mang thai lần 2: Tiêm nhắc lại 1 mũi uốn ván

3.2.6. Giáo dục sức khoẻ

3.2.7. Cung cấp thuốc thiết yếu: Uống viên sắt phòng thiếu máu.

3.2.8. Ghi sổ và phiếu khám thai

3.2.9. Kết luận và đề xuất phương hướng xử trí

B. VỆ SINH THAI NGHÉN

Thai nghén là hiện tượng sinh lý đặc biệt của người phụ nữ. Khi có thai cơ thể có sự thay đổi quan trọng về nội tiết, tuần hoàn, thần kinh, hô hấp. Ngoài ra trong thời gian này sức đề kháng của thai phụ như bị giảm sút, do vậy cần tuyên truyền, vận động thai phụ biết giữ gìn vệ sinh khi có thai để đảm bảo cho mẹ và con.

1. Vệ sinh chung khi có thai

Vệ sinh thân thể: Ngoài vấn đề vệ sinh thường xuyên hàng ngày cần: Tắm rửa luôn, tắm nhanh, không ngâm mình dưới nước ao hồ vì dễ gây nhiễm khuẩn ngược dòng. Mùa đông tắm nước ấm trong nhà tránh gió lùa.

2. Vệ sinh bộ phận sinh dục ngoài

Bộ phận sinh dục là cửa ngõ để vi khuẩn xâm nhập vào âm đạo, cổ tử cung.

Hàng ngày rửa âm hộ, tầng sinh môn một lần bằng xà phòng và nước sạch. Lau sạch mỗi lần đi đại tiểu tiện hoặc trước khi đi ngủ phải rửa bằng nước sạch. Rửa dưới vòi nước (ấm nhôm), không nên ngồi vào chậu có nước. Nếu viêm nhiễm đường sinh dục phải đi khám và điều trị.

3. Vệ sinh vú

- Không nên nịt chặt vú, nên dùng áo mỏng, mềm, mặc hơi rộng.

- Nếu có tổn thương vú như : Loét, ngứa phải điều trị ngay.

- Thường xuyên rửa sạch đầu vú.

4. Về mặc

- Mặc áo rộng rãi, sạch sẽ, mềm, mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

- Không nên đi guốc cao hoặc dầy cao gót vì dễ ngã.

5. Vệ sinh miệng

Giữ răng miệng sạch, sáng và tối trước khi ngủ phải đánh răng, bất kỳ sau khi ăn lúc nào cũng phải đánh răng.

6. Chế độ nghỉ ngơi

- Không nên làm việc quá nặng hoặc trong điều kiện rung sóc hay chấn động mạnh. Tránh cúi nhiều, đứng lâu hoặc đi lại nhiều.

- Không tiếp xúc với các chất độc hại. Không nên đi quá xa.

- Không nên tập thể thao với động tác quá mạnh.


ngay.

- Không nên thức khuya, tránh suy nghĩ buồn phiền.

- Theo dõi cân nặng hàng tháng: Tăng cân nhanh hoặc sút cân phải đi khám


- Hạn chế giao hợp 3 tháng đầu và 3 tháng cuối.

- Nên nghỉ sớm trước khi đẻ 4 tuần, để thai nhi tăng cân.

D. CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG TRONG KHI CÓ THAI

Khi có thai (theo chuẩn quốc gia) người mẹ tăng trọng lượng trung bình từ 10 -

14 kg

Chế độ ăn: Cần ăn no, đủ chất (ăn cho 2 người) (2500 - 3000Calo/24 giờ).

Thành phần:

+ Protít : Từ 1 - 1,5gam/ kg cơ thể/ 24 giờ (70 - 100 gam). Kết hợp đạm động vật và đạm thực vật, nếu thiếu Protít sẽ làm giảm sức đề kháng, thai nhỏ.

+ Lipít: Cần 0,8 gam/ kg cơ thể/ 24 giờ (70 - 80 gam). Lipít có vai trò quan trọng là hoà tan Vitamin A,D thì cơ thể mới hấp thu được, nếu thiếu lipít cơ thể thiếu Vitamin tan trong dầu.

+ Gluxit: Từ 300 -400 gam / ngày, nếu thiếu gluxit gây mệt mỏi, hạ đường huyết.

+ Các chất vô cơ:

. Canxi: Cần 1200mg/ ngày, nếu thiếu canxi sẽ gây kích thích thần kinh gây co giật (chuột rút), thai kém phát triển.

. Phốt pho: Cần 1500mg/ ngày. Tỷ lệ canxi/phốt pho = 1. Nếu thiếu một trong hai chất này hoặc tỷ lệ không thích hợp cơ thể sẽ không hấp thu được, thai nhi cần 1/3 số canxi và phốt pho trên, có nhiều trong trứng, đậu, tôm, cua.

. Magie và sắt: Cần số lượng rất ít, song thiếu Magie sẽ gây giật.Thiếu sắt gây thiếu máu nhược sắc. Các chất này có nhiều trong: Gan, rau muống, ngũ cốc, cua.

. Muối: Hạn chế ăn muối, đặc biệt trước chuyển dạ 1 tuần. Nhược điểm khi ăn nhiều muối sẽ gây giữ nước ở tổ chức, hiệu lực cơn co tử cung giảm, cổ tử cung mở chậm.

. Vitamin: Cần cho sự phát triển của thai nhi và chống táo bón.

. Nước: Cần từ 1,5 - 2 lít/ ngày.

E. DÙNG THUỐC

Hạn chế tối đa khi dùng thuốc, dùng thuốc trong thai nghén đều phải hỏi bác sỹ chuyên khoa. Cần bảo vệ sức khoẻ tránh mắc bệnh


LƯỢNG GIÁ

1: Trình bày mục đích khán thai và chẩn đoán thai nghén 4,5 tháng đầu ?

2: Trình bày chẩn đoán thai nghén 4,5 tháng cuối ? Nói rõ cách tính tuổi thai ?

*Trả lời các câu hỏi ngắn từ 3-7:

3: Kể 2 dấu hiệu cận lâm sàng hay áp dụng để chẩn đoán thai 4,5 tháng đầu: A : ..................................

B : ..................................

4: Nhịp tim thai bình thường là: A : ..................................

B : ..................................

C : ..................................

5: Kể 2 dấu hiệu thực thể khi thăm âm đạo trong khám thai 4,5 tháng đầu là: A : ..................................

B : ..................................

6.Kể đủ 5 cách tính tuổi thai; A……………….

B…………………. C………………………. D:……………………… E…………………………

7.Trên thực tế lâm sàng, tính ngày cho thai phụ sinh đẻ chính xác nhất là dựa vào:

A. Ngày giao hợp

B. Ngày phóng noãn

C. Ngày đầu kỳ kinh cuối

D. Ngày thai máy

E. Không có cách tính nào chính xác

Bài 85

CHĂM SÓC SẢN PHỤ SAU ĐẺ


MỤC TIÊU

1. Trình bày được 5 việc cần làm trong 2 giờ đầu sau đẻ.

2. Kể được 5 việc cần làm trong 2 tuần đầu sau đẻ.

3. Trình bày được nội dung chăm sóc bà mẹ thời kỳ sau đẻ.


NỘI DUNG

Thời kỳ sau đẻ có nhiều nguy cơ và tai biến có thể xẩy ra. Do đó việc theo dõi và chăm sóc phai phụ trong thời kỳ sau đẻ rất quan trọng.

1. Theo dõi chăm sóc 2 giờ đầu sau đẻ

- Hai giờ đầu sau đẻ còn gọi là giai đoạn 4 của chuyển dạ.

- Nguy cơ hay gặp: Băng huyết, Shock (sốc) hoặc tử vong.

1.1. Theo dõi mạch huyết áp

- Ngay sau đẻ (theo dõi lần 1)

- Sau đó 15 phút đo lại một lần, nếu thể trạng tốt thì không cần đo lại huyết áp.

+ Bình thường: Huyết áp như trước đẻ

Mạch nhỏ hơn 75 lần/ một phút.

+ Bất thường: Huyết áp giảm, mạch nhanh, nhỏ.

1.2. Theo dõi co hồi tử cung: Thời gian theo dõi

- Ngay sau đẻ, sau đó 15 phút khám một lần trong giờ đầu, 30 phút một lần trong giờ thứ 2

- Đáng giá:

+ Bình thường: Mật độ tử cung chắc, đáy tử cung ngang hoặc dưới rốn

+ Bất thường: Mật độ mềm, đáy tử cung cao trên rốn.

1.3. Theo dõi sản dịch

- Thời kỳ theo dõi: Cùng với theo dõi co hồi tử cung.

- Khi theo dõi:

+ Phải khám băng vệ sinh.

+ ấn đáy tử cung xem sản dịch trào ra hay không?

- Nhận định:

+ Bình thường: Ấn đáy tử cung sản dịch ra ít, sau đó không ra, không thấm hết băng vệ sinh trong 2 giờ đầu.

+ Bất thường:

. Ấn đáy tử cung sản dịch ra nhiều lẫn máu cục.

. Ấn đáy tử cung máu không ngừng chảy.

. Sản dịch thấm ướt băng vệ sinh và ra ngoài.

1.4. Để thai phụ nằm yên tĩnh, cho bú ngay 2 giờ đầu sau đẻ

1.5. Nếu phát hiện chảy máu sau đẻ

- Xoa bóp tử cung.

- Chườm lạnh vùng hạ vị.

- Dùng thuốc tăng co bóp cổ tử cung (Oxytocin)

- Tìm nguyên nhân xử trí.

Hai giờ đầu quan trọng người thầy thuốc cần theo dõi sát sự co hồi tử cung, sản dịch để phát hiện và xử trí sớm chảy máu trước khi huyết áp hạ.

2. Theo dõi sản phụ trong 2 tuần đầu

2.1. Toàn thân: Nếu 2 giờ đầu thể trạng thai phụ tốt thì sau 24 giờ kiểm tra mạch huyết áp cho thai phụ.

2.2. Theo dõi co hồi tử cung và sản dịch

- Từ 2 đến 6 giờ đầu, nên khám co hồi tử cung và sản dịch 1 giờ /1lần.

- Sau đó cứ một ngày khám có hồi tử cung và sản dịch 1lần.

2.3. Theo dõi tầng sinh môn: (Nếu có vết khâu)

- Ngày đầu:

+ Kiểm tra vết khâu có chảy máu không.

+ Vết khâu có sưng nề không? Nếu sưng nề thì chườm nước muối ấm.

- Ngày sau đó kiểm tra vết khâu có sưng nề, tấy đỏ không? Có mủ không? Nếu có là vết khâu nhiễm khuẩn. Bình thường cắt chỉ vết khâu TSM vào ngày thứ 5. Trường hợp vết khâu nhiễm trùng thường cắt chỉ sớm hơn

2.4. Theo dõi xuống sữa

- Con so bài tiết sữa nhiều ngày thứ 3 – 4

- Con dạ bài tiết sữa nhiều ngày thứ 2 – 3

Để giúp cho bài tiết sữa tốt bà mẹ đảm bảo chế độ ăn tốt, ngủ ít nhất 8-10 tiếng /24 giờ Uống nhiều nước( khoảng 2-2,5 lít nước/24 giờ)

2.5. Theo dõi đại tiểu tiện

- Sau đẻ 12 giờ không đi tiểu, bàng quang căng thì chườm nóng vùng hạ vị nếu chườm không kết quả phải thông tiểu hoặc dẫn lưu bàng quang( lưu sonde bàng quang ít nhất 24 giờ ).

- Sau đẻ 72 giờ nếu không đại tiện được thì thụt tháo.

3. Chăm sóc thai phụ thời kỳ sau đẻ (Từ tuần thứ 3 đến ngày thứ 42 sau đẻ)

3.1. Chăm sóc về tinh thần

Động viên thai phụ nhất là khi đẻ không theo ý muốn.

3.2. Đảm bảo điều kiện vệ sinh tốt

Phòng nằm sạch, thoáng, yên tĩnh, giường nằm phải sạch sẽ và khô dáo .

3.3. Xử trí cơn đau tử cung

- Đau ít: Không cần xử trí.

- Đau nhiều: Chườm ấm vùng hạ vị, hoặc uống Pracetamol.

3.4. Chăm sóc vú

- Rửa sạch đầu vú, xoa mềm vú trước khi cho bú.

- Sau mỗi lần cho bú vắt bỏ sữa thừa, lau sạch đầu vú.

- Nếu đầu vú tụt vào trong phải vê kéo thường xuyên, trẻ không bú được phải vắt sữa, tránh tắc tia sữa.

- Nếu đầu vú bị nứt hoặc viêm nhiễm: Không cho trẻ bú bên đó, phải vắt sữa thường xuyên tránh tắc tia sữa và điều trị kháng sinh.

3.5. Làm thuốc ngoài( vệ sinh âm hộ )

- Rửa âm hộ 3 - 4 lần trong ngày bằng nước sạch.

- Rửa tầng sinh môn có vết khâu phải rửa nhiều lần hơn.

- Rửa sau mỗi lần đại tiểu tiện và thấm khô.

3.6. Chế độ ăn, mặc, vận động

- Ăn: + Ăn đủ lượng và chất.

+ Ăn cho 2 người.

+ Không kiêng khem quá kỹ.

+ Tránh thức ăn ôi thiu, các chất kích thích: Chè, cà phê.

- Mặc: Mặc rộng rãi, sạch sẽ, vải mềm.

- Vận động:

+ 6 - 12 giờ đầu: Nằm nghỉ ngơi tại giường, sau đó vận động nhẹ nhàng.

Tránh lao dộng nặng thời kỳ sau đẻ, đề phòng sa sinh dục

+ Thời kỳ sau đẻ, tránh giao hợp vì dễ nhiễm khuẩn.

3.7. Tắm rửa

- Từ ngày thứ 2 có thể lau người bằng nước ấm.

- Từ ngày thứ 3 trời nóng có thể tắm bằng nước ấm nơi kín gió.

- Sau đẻ nên tắm bằng cách dội nước vì cổ tử cung còn mở dễ nhiễm khuẩn.

* Tóm lại: Thời kỳ sau đẻ thai phụ cần theo dõi thường xuyên. để phát hiện sớm băng huyết, đồng thời phải được chăm sóc tốt để đề phòng nhiễm khuẩn.


LƯỢNG GIÁ

Câu 1: Trình bày theo dõi chăm sóc sản phụ 2 giờ đầu sau đẻ?

Câu 2: Trình bày theo dõi sản phụ trong 2 tuần đầu sau đẻ?

Câu 3: Trình bày chăm sóc vú và chế độ ăn, mặc, vận động cho một thai phụ ở thời kỳ sau đẻ?

Câu 4: Hãy kể tên những việc cần làm trong chăm sóc sản phụ thời kỳ sau đẻ? Nói rõ việc tắm rửa, xử trí cơn đau tử cung và làm thuốc ngoài?

* Chọn câu trả lời ngắn cho các câu từ 5 - 10

Câu 5: Chế độ ăn cho bà mẹ sau đẻ là: A:.........................................

B:.........................................

C:.........................................

D:.........................................

Câu 6: Xử trí cơn đau tử cung sau đẻ là: A:.........................................

B:.........................................

Câu 7: Vết khâu tầng sinh môn trong ngày đầu cần theo dõi là: A:.........................................

B:.........................................

Câu 8: Nhận định tử cung co hồi kém sau đẻ dựa vào 2 dấu hiệu: A:.........................................

B:.........................................

Câu 9: Nhận định tử cung co hồi bình thường sau đẻ cần dựa vào 2 dấu hiệu là: A:.........................................

B:.........................................

Câu 10: Sản phụ chảy máu sau đẻ cần nhanh chóng xử trí: A:.........................................

B:.........................................

C:.........................................

D:........................................

Xem tất cả 422 trang.

Ngày đăng: 30/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí