Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng lên nguy cơ phá sản tại các ngân hàng thương mại Việt Nam - 11


KẾT LUẬN

Hệ thống ngân hàng ở Việt Nam đang trên đà phát tri ển và hướng đến gia nhập nhiều hơn vào thị trường thế giới. Trong suốt thời gian phát triển, rủi ro tín dụng và nguy cơ phá sản luôn ảnh hưởng và đe dọa với sự phát triển của hệ thống ngân hàng. Tình hình chung của thế giới và trong nước có nhiều chuyển biến phức

tạp ảnh hưởng xấu tới nhiều doanh nghiệp, nguy cơ doanh ngiệp không trả được nợ cũng tăng cao. Việc hiểu được sự ảnh hưởng của rủi ro tín dụng lên ngân hàng, thông qua nguy cơ phá sản sẽ giúp ngân ngân hàng chủ động hơn trong việc phòng ngừa, giảm bớt nguy cơ phá sản, giúp NHTM Việt Nam ổ định hơn. Chính vì v ậy,

đề tài “Ành hưởng của rủi ro tín dụng lên nguy cơ phá sản tại các ngân hàng thương

mại Việt Nam” được thực hiện là có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cao.

Bài nghiên cứu đã hệ thống hóa các lý thuyết về rủi ro tín dụng và nguy cơ phá sản. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã phân tích thực trạng rủi ro tín dụng cũng như nguy cơ phá sản tại các NHTM Việt Nam, đồng thời chỉ ra mối tương quan cùng chiều giữa ro tín dụng và nguy cơ phá sản, đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế nguy cơ phá sản tại các NHTM Việt Nam theo hướng kiểm soát rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, chỉ số Z-score đã được ứng dụng để đo lường nguy cơ phá sản tại ngân hàng rộng rãi trên thế giới, Bài nghiên cứu cũng đề suất các NHTM Việt Nam sử dụng chỉ số này để kiểm soát các rủi ro phá sản cũng như rủi ro hệ thống trong hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay.

Tác giả hy vọng rằng những thông tin cập nhật trong nghiên cứu sẽ góp một phần nhỏ trong việc gợi mở cho các nhà quản trị ngân hàng trong việc nghiên cứu, thực hiện hạn chế ảnh hưởng của rủi ro tín dụng lên nguy cơ phá sản tại các ngân hàng. Mặt khác, dù đã rất cố gắng nhưng bài nghiên cứu không thể tránh khỏi những thiếu sót, trong tương lai tác giả hy vọng sẽ phát triển và hoàn thiện mô hình nghiên cứu một cách sâu rộng hơn với độ tin cậy cao hơn.

Trân trọng cảm ơn!


TÀI LIỆU THAO KHẢO

Danh mục tài liệu tiếng Việt


1. Báo cáo tài chính của 19 ngân hàng thương mại Việt Nam trong mẫu nghiên cứu từ năm 2006 Ďến 2014.

2. Báo cáo thường niên của 19 ngân hàng thương mại Việt Nam trong mẫu nghiên cứu từ năm 2006 Ďến 2014.

3. Nguyễn Bào Huyền, 2013, Quá trình tiếp cận việc thực hiện Basel III ở các nước khu vực Đông Nam Á, Tạp chí Khoa học - Đào tạo Ngân hàng Số 127.

4. Nguyễn Thanh Dương (2013), Ngân hàng Việt Nam : Ổn Ďịnh Ďể hội nhập, Tạp chí Phát triển và Hội nhập Số 11(21), 3-9.

5. Nguyễn Thanh Dương (2013), Phân tích rủi ro trong hoạt Ďộng ngân hàng, Tạp chí Phát triển và Hội nhập Số 9 (19), 29-39.

6. Nguyễn Văn Tiến (2001), Quản trị ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.

7.Phạm Tiến Đạt (2013), Đánh giá rủi ro trong Ngân hàng thương mại nhằm phục vụ cho hoạt Ďộng kiểm toán báo cáo tài chính, Tạp chí Khoa học - Đào tạo Ngân hàng Số 131.

8.Trương Quan Thông (2012), Quản trị ngân hàng thương mai, Nhà xuất bản Kinh tế TP.HCM.

Danh mục tài liệu tiếng Anh


1. Adusei M. (2015), The impact of bank SIZE and funding risk on bank stability, Cogent Economics & Finance, 2015, 3: 1111489 (14 Dec 2015).

2. Agusman A, Monroe GS, Gasborro D, Zumwalt JK (2008), Accounting and capital market measures of risk: evidence from asian banks during 1998-2003, J Bank Financ 32, 480-488.

3. Almarzoqi R., Naceur S., và D. Scopelliti A. (2015), How Does Bank Competition Affect Solvency, Liquidity and Credit Risk? Evidence from the MENA Countries, IMF Working Paper WP/15/210.


4. Altaee, Ibaa M. Anis Talo, Mustafa Hassan Mohammad Adam (2013), Testing the Financial Stability of Banks in GCC Countries: Pre and Post Financial Crisis, International Journal of Business and Social Research Vol 3, No 4, 93-105

5. Altman, E. I. (1993). Corporate financial distress and bankruptcy: A complete guide to predicting and avoiding distress and profiting from bankruptcy. Second Edition. New York: John Wiley and Sons.

6. Andrade G. & Kaplan S., 1998, How Costly is Financial (not Economic) Distress? Evidence from Highly Leveraged Transactions that Become Distressed, Journal of Finance 53, 1443-1493.

7. Arbel A., Kolodny R., & Lakonishof J (1977), The relationship between risk of default and return on equity: An Empirical Investigation. The Journal of Financial and Quantitative Analysis, 12 (4) 615-625).

8. Basel Committee. (2000) Principles for the management of credit risk. Basel Committee on Banking Supervision.

9. Berger A. và De Young R. (1997), Problem Loans and Cost Efficiency in Commercial Banks, Journal of Banking and Finance, Vol. 21, 849-870.

10.Boyd, J. H., & Graham, S. L. (1986), Risk, regulation, and bank holding company expansion into nonbanking, Quarterly Review (Spring), 2-17.

11.Boyd, J. H., Graham, S. L., & Hewitt, R. S. (1993), Bank holding company mergers with nonbank financial firms: Effects on the risk of the failure, Journal of Banking and Finance, 17(1), 43-63.

12.Brownbridge M. (1998), The Causes Of Financial Distress In Local Banks In Africa And Implications For Prudential Policy, UNCTAD Discussion Papers, number 132.

13.Casu B., Girardone C. & Molyneux P. (2006), Introduction to Banking, Pearson Education Ltd., England.

14.De Jonghe, Olivier (2010), Back to the basics in banking? A micro-analysis of banking system stability, Journal of Financial Intermediation, Elsevier 19(3), 387- 417.


15.Diaconu I. & Oanea D. (2014), Determinants of bank profitability: evidence from CreditCoop, Theoretical and Applied Economics, 2014, vol. XXI, issue Special, pages 356-362.

16.Gebreslassie E. (2015), Determinants of Financial Distress Conditions of Commercial Banks in Ethiopia: A Case study of Selected Private Commercial Banks, Journal of Poverty, Investment and Development Vol.13, 2015, 59-73.

17.Fitch, P.T. (1997) Dictionary of banking term . Barron's Education, Inc. 18.García-Marcoa T. & Robles-Fernández M. D. (2008), Risk-taking behaviour and

ownership in the banking industry: The Spanish evidence, Journal of Economics and Business 60, 332–354.

20.Grill, M, Hannes Lang, J & Smith, J (2015), “The leverage ratio, risk-taking and bank stability”, preliminary version.

21.Henie, V.G & Sonja, B.B (1999), Analyzing banking risk, The world bank. 22.Hesse, H. & Čihák, M. (2007). Cooperative banks and financial stability. IMF

Working Paper 07/2.

23.Ivičić L., Kunovac D. & Ljubaj I. (2008), Measuring Bank Insolvency Risk in CEE Countries, The Fourteenth Dubrovnik Economic Conference Organized by the Croatian National Bank

24.Jayaraman S. & S.P.Kothari (2012), The Effect of Industrial Sector Transparency on Bank Risk-taking and Banking System Fragility, SSRN

25.Kargi, H.S.(2011).Credit Risk and the Performance of Nigerian Banks, Department of Accounting, AhmaduBello University

26.Köhler. M (2012), Which banks are more risky? The impact of loan growth and business model on bank risk-taking, Deutsche Bundesbank, Discussion Papers No 33/2012

27.Krugman, P. (2009). The return of depression economics and the crisis of 2008. 28.Logan, A (2001), The United Kingdom's Small Banks' Crisis of the Early 1990s:

What Were the Leading Indicators of Failure?, Bank of England Working Paper No. 139


29.Mansur HZ & Zitz M (1993), The association between banks’ performance ratios and marketdetermined measures of risk, Applied Economics 25, 1503-1510 .

30.Outecheva. 2007, Corporate Financial Distress: An Empirical Analysis of Distress Risks, Dissertation of the University of St.Gallen.

31.Rose, P. (2002), “Commercial Bank Management”, 5th edition, Mc Graw- Hill/Irwin, USA.

32.Salkeld (2011), Determinants of Banks' Total Risk: Accounting Ratios and Macroeconomic Indicators, Honors Projects Paper 24.

34.Saunders, A. & Lange, H. (2002), Financial institution management – A modern perspective

35.Tan, Aaron Yong & Floros, Christos (2013) Risk, capital and efficiency in Chinese Banking. Journal of International Financial Markets, Institutions and Money, 26. pp. 378-393.

35.Turetsky, H. & McEwn, R. A. (2001), An Empirical Investigation of Firm Longevity: A Model of the Ex Ante Predictors of Financial Distress, Review of Quantitative Finance and Accountin 16, 323-343


Danh mục các trang web truy cập

1. ADB, Dữ liệu kinh tế vĩ mô Việt Nam, https://www.adb.org/data/statistics, truy cập ngày 23/07/2016.

2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Thống kê tiền tệ ngân hàng, http://www.sbv.gov.vn/webcenter/portal/vi/menu/trangchu/tk/ccttqt? , ngày truy cập 23/07/2016.

3. Vietstock, Dữ liệu Báo cáo tài chính các NHTM, http://finance.vietstock.vn/, truy cập ngày 23/07/2016.

4. Farlex, từ Ďiển tài chính, http://financial-dictionary.thefreedictionary.com/, truy cập ngày 28/07/2016.


PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1: Danh sách các NHTM Việt Nam trong mẫu nghiên cứu


Stt

Tên các NHTM

1

Ngân Hàng TMCP Á Châu (ACB)

2

Ngân Hàng TMCP An Bình (ABBank)

3

Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank)

4

Ngân Hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam (BIDV)

5

Ngân Hàng TMCP Đông Á (DongABank)

6

Ngân Hàng TMCP Đông Nam Á (SeAbank)

7

Ngân Hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB)

8

Ngân Hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank)

9

Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB)

10

Ngân Hàng TMCP Phương Đông (OCB)

11

Ngân Hàng TMCP Quân Đội (MBBank)

12

Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB)

13

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)

14

Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)

15

Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội (SHB)

16

Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)

17

Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex (PGBank)

18

Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank)

19

Ngân hàng TNHH Indovina (Indovina)

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 103 trang tài liệu này.

Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng lên nguy cơ phá sản tại các ngân hàng thương mại Việt Nam - 11


PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ HỒI QUY


Mô hình POOLED_OLS

Source

SS

df

MS

Model

14158.3398

7

2022.61998

Residual

28653.26

162

176.871976

Total

42811.5999

169

253.323076

. reg zscore npl la nir lev size gdp inf


Number of obs = 170

F( 7, 162) = 11.44

Prob > F = 0.0000


R-squared

=

0.3307

Adj R-squared

=

0.3018

Root MSE

=

13.299



zscore

Coef.

Std. Err.

t

P>|t|

[95% Conf.

Interval]

npl

.9076219

.6325739

1.43

0.153

-.3415318

2.156776

la

.1762259

.0768019

2.29

0.023

.0245641

.3278878

nir

.2801731

1.139295

0.25

0.806

-1.969611

2.529957

lev

1.229256

.1805832

6.81

0.000

.8726554

1.585856

size

2.26559

1.161459

1.95

0.053

-.0279626

4.559142

gdpgr

3.000092

1.700935

1.76

0.080

-.3587713

6.358956

inf

.1256726

.1769406

0.71

0.479

-.2237348

.47508

_cons

-55.29886

26.80218

-2.06

0.041

-108.2255

-2.372177

Mô hình tác động ngẫu nhiên (REM)

. xtreg zscore npl la nir lev size gdp inf, re


Random-effects GLS regression

Number

of obs

=

170

Group variable: bank1

Number

of groups

=

19

R-sq: within

=

0.8798

Obs

per

group:

min

=

8

between

=

0.0117




avg

=

8.9

overall

=

0.2564




max

=

9




Wald chi2(7)

=

1036.33

corr(u_i, X)

=

0 (assumed)

Prob > chi2

=

0.0000



zscore

Coef.

Std. Err.


z P>|z|


[95% Conf.

Interval]

npl

-.1560815

.2117748


-0.74 0.461


-.5711525

.2589895

la

.1176419

.0397998

2.96 0.003

.0396357

.1956481

nir

-.9957923

.374568

-2.66 0.008

-1.729932

-.2616525

lev

1.414871

.0618055

22.89 0.000

1.293735

1.536008

size

-1.047555

.5886823

-1.78 0.075

-2.201351

.106241

gdpgr

-.32414

.5639433

-0.57 0.565

-1.429448

.7811685

inf

.0705798

.0511752

1.38 0.168

-.0297218

.1708814

_cons

32.11109

14.14428

2.27 0.023

4.388803

59.83337

sigma_u

13.403157







sigma_e

3.725166






rho

.92829291

(fraction

of

variance due

to

u_i)


Mô hình tác động cố định (FEM)


Fixed-effects (within) regression

Number of obs

=

170

Group variable: bank1

Number of groups

=

19

R-sq: within

=

0.8799

Obs

per

group:

min

=

8

between

=

0.0106




avg

=

8.9

overall

=

0.2519




max

=

9




F(7,144)

=

150.76

corr(u_i, Xb)

=

-0.3003

Prob > F

=

0.0000



zscore

Coef.

Std. Err.


t P>|t|


[95% Conf.

Interval]

npl

-.1758669

.2106938


-0.83 0.405


-.592319

.2405851

la

.1105467

.0400474

2.76 0.007

.03139

.1897034

nir

-.9940306

.372618

-2.67 0.009

-1.730538

-.2575232

lev

1.411651

.061569

22.93 0.000

1.289955

1.533346

size

-1.227133

.5926265

-2.07 0.040

-2.398504

-.0557626

gdpgr

-.4514948

.5633014

-0.80 0.424

-1.564902

.6619128

inf

.0667071

.0508651

1.31 0.192

-.0338317

.1672458

_cons

36.73761

13.91834

2.64 0.009

9.226953

64.24826

sigma_u

14.354517







sigma_e

3.725166






rho

.936903

(fraction

of

variance due

to

u_i)

F test that all u_i=0: F(18, 144) = 106.71 Prob > F = 0.0000


PHỤ LỤC 3: KIỂM ĐỊNH BREUSCH-PAGAN


Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects


zscore[bank1,t] = Xb + u[bank1] + e[bank1,t]


Estimated results:

Var sd = sqrt(Var)


zscore 253.3231 15.91613

e 13.87686 3.725166

u 179.6446 13.40316


Test: Var(u) = 0


chibar2(01) = 482.79 Prob > chibar2 = 0.0000

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 07/06/2022