Hệ Số Hồi Quy Chuẩn Hoá Của Các Biến Phụ Thuộc Standardized Regression Weights: (Group Number 1 – Default Model)


- Chỉ số RMSEA (Root Mean Square Error Approximation) = 0,018 < 0,06

- PCLOSE = 1,000 > 0,05

Như vậy mô hình phù hợp với dữ liệu NC.

Bảng 4.14 – Hệ số hồi quy chuẩn hoá của các biến phụ thuộc Standardized Regression Weights: (Group number 1 – Default model)


Estimate

AIQ4

-

AIQ

,745

AIQ9

-

AIQ

,756

AIQ8

-

AIQ

,751

AIQ5

-

AIQ

,740

AIQ7

-

AIQ

,726

AIQ2

-

AIQ

,748

AIQ3

-

AIQ

,700

AISQ9

-

AISQ

,749

AISQ6

-

AISQ

,725

AISQ7

-

AISQ

,728

AISQ5

-

AISQ

,731

AISQ4

-

AISQ

,741

AISQ1

-

AISQ

,722

AISQ8

-

AISQ

,693

AIQ6

-

AIQ

,709

AIQ1

-

AIQ

,731

AISQ3

-

AISQ

,747

AISQ2

-

AISQ

,699

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 321 trang tài liệu này.

Nguồn: Kết quả được tập hợp qua phân tích từ phần mềm AMOS

Tất cả các trọng số chuẩn hóa đều > 0,5. Do đó, các biến quan sát đều có ý nghĩa trong phân tích CFA.


Bảng 4.15 – Bảng các giá trị CR, AVE, MSV, √𝐀𝐕𝐄 và tương quan giữa các biến

phụ thuộc



CR

AVE

MSV

AIQ

AISQ

AIQ

0,913

0,539

0,459

0,734


AISQ

0,910

0,528

0,459

0,678***

0,727

Nguồn: Kết quả được tập hợp qua phân tích từ phần mềm AMOS

* p < 0,050

** p < 0,010

*** p < 0,001

Các giá trị CR (độ tin cậy tổng hợp) đều > 0,7 và AVE (phương sai trung bình được trích) đều > 0,5; cho nên các thang đo đều đảm bảo tính hội tụ và độ tin cậy. Căn bậc hai của AVE lớn hơn các tương quan giữa các biến với nhau, giá trị MSV (phương sai riêng lớn nhất) nhỏ hơn AVE, do đó tính phân biệt cũng được bảo đảm.


4.2.2.6. Kiểm định mô hình nghiên cứu và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu Phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM

Hình 4 4 – Sơ đồ mô hình cấu trúc SEM Nguồn Kết quả được tập hợp qua 1

Hình 4.4 – Sơ đồ mô hình cấu trúc SEM

(Nguồn: Kết quả được tập hợp qua phân tích từ phần mềm AMOS)

Bảng 4.16 – Hệ số hồi quy chưa chuẩn hoá của các biến trong phân tích SEM Regression Weights: (Group number 1 – Default model)



Estimate

S.E.

C.R.

P

Label

AISQ

-

SWR

-,124

,027

-4,611

***


AISQ

-

HWR

-,146

,026

-5,716

***


AISQ

-

MCR

-,149

,030

-5,058

***


AISQ

-

HRR

-,200

,029

-6,932

***


AISQ

-

ITAR

-,154

,029

-5,250

***


AISQ

-

OCR

-,167

,032

-5,206

***




Estimate

S.E.

C.R.

P

Label

AIQ

-

AISQ

,733

,084

8,708

***


Nguồn: Trích từ kết quả phân tích sơ đồ cấu trúc SEM bằng phần mềm AMOS

Bảng hệ số hồi quy cho thấy giá trị Sig của các biến tương ứng < 0,05 nên các giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5, H6 và H7 đều được chấp nhận. Hơn nữa, các hệ số hồi quy mang dấu âm (-) của các biến Rủi ro phần mềm và dữ liệu, Rủi ro phần cứng, Rủi ro cam kết quản lý, Rủi ro nguồn lực con người, Rủi ro ứng dụng tiến bộ CNTT và Rủi ro văn hoá tổ chức cho thấy chúng có tác động ngược chiều lên CLHTTTKT. Đồng thời, hệ số hồi quy của biến CLHTTTKT có dấu dương (+) chỉ ra CLHTTTKT có tác động cùng chiều lên CLTTKT.

Bảng 4.17 – Hệ số hồi quy chuẩn hoá của các biến trong phân tích SEM Standardized Regression Weights: (Group number 1 – Default model)


Estimate

AISQ

-

SWR

-,228

AISQ

-

HWR

-,294

AISQ

-

MCR

-,264

AISQ

-

HRR

-,393

AISQ

-

ITAR

-,288

AISQ

-

OCR

-,281

AIQ

-

AISQ

,648

Nguồn: Kết quả trích từ phân tích sơ đồ cấu trúc SEM bằng phần mềm AMOS


Thứ tự tác động ngược chiều của các biến độc lập lên biến CLHTTTKT trong bảng hệ số hồi quy chuẩn hoá thể hiện như sau:

Biến chịu tác động

Thứ tự biến tác động

AISQ

HRR > HWR > ITAR > OCR > MCR > SWR



Bảng 4.18 – Giá trị R2 trong phân tích SEM

Squared Multiple Correlations: (Group number 1 – Default model)



Estimate

AISQ

,524

AIQ

,419

Nguồn: Kết quả được tập hợp qua phân tích trên AMOS

Bảng trên cho thấy, giá trị R2 cho hồi quy biến phụ thuộc AISQ là 0,524. Do đó, các biến độc lập có ý nghĩa thống kê đã giải thích 52,4% sự thay đổi của biến AISQ. Nói cách khác, các biến Rủi ro nguồn lực con người, Rủi ro phần cứng, Rủi ro ứng dụng tiến bộ CNTT, Rủi ro văn hoá tổ chức, Rủi ro cam kết quản lý và Rủi ro phần mềm và dữ liệu, đã giải thích 52,4% thay đổi của CLHTTTKT.

R2 cho hồi quy của biến phụ thuộc AIQ là 0,419. Cho nên, biến độc lập AISQ đã giải thích 41,9% sự thay đổi của biến AIQ. Điều này đồng nghĩa với việc biến CLHTTTKT đã giải thích 41,9% thay đổi của CLTTKT trong mô hình.

4.2.2.7. Kiểm định sự khác biệt trung bình giữa các tổng thể bằng phân tích One-Way ANOVA

Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các rủi ro CNTT đến CLHTTTKT giữa các nhóm DN có loại hình DN khác nhau


Bảng 4.19 – Kết quả kiểm định sự khác biệt trong đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các rủi ro CNTT đến CLHTTTKT giữa các nhóm DN có loại hình DN khác nhau

Test of Homogeneity of Variances

f_AISQ

Levene

Statistic

df1

df2

Sig.

2,860

5

362

,015


Sig Levene’s Test bằng 0,015 < 0,05. Ta sử dụng kết quả sig kiểm định Welch ở bảng Robust Test.

Robust Tests of Equality of Means

f_AISQ


Statistica

df1

df2

Sig.


Welch

5,805

5

45,908

,000

a. Asymptotically F distributed.



Descriptives

f_AISQ


N

Mean

Std.

Deviation

Std. Error

95% Confidence Interval for Mean

Minimum

Maximum

Lower

Bound

Upper

Bound



DN tư nhân

39

3,5840

,41159

,06591

3,4506

3,7175

2,44

4,33

DN nhà nước

14

3,6587

,42582

,11380

3,4129

3,9046

3,00

4,67

DN TNHH

149

3,6435

,41879

,03431

3,5758

3,7113

2,56

4,78

DN cổ phần

123

3,6260

,43832

,03952

3,5478

3,7043

2,67

4,56

DN 100% vốn

nước ngoài

35

4,1524

,56533

,09556

3,9582

4,3466

3,00

5,00

Khác

8

3,5139

,29659

,10486

3,2659

3,7618

3,00

4,00

Total

368

3,6775

,46285

,02413

3,6301

3,7250

2,44

5,00

Nguồn: Kết quả được tập hợp từ phân tích trên phần mềm SPSS


Biểu đồ 4 1 – Biểu đồ thể hiện sự khác biệt trong đánh giá về mức độ 2

Biểu đồ 4.1 – Biểu đồ thể hiện sự khác biệt trong đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các rủi ro CNTT đến CLHTTTKT giữa các loại hình DN

(Nguồn: Kết quả được tập hợp qua phân tích từ phần mềm SPSS)

Sig kiểm định Welch bằng 0,000 < 0,05; cho nên có khác biệt CLHTTTKT giữa các nhóm DN hoạt động ở các loại hình khác nhau. Biểu đồ và bảng thống kê trung bình chỉ ra CLHTTTKT cao hơn ở nhóm DN 100% vốn nước ngoài.

Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các rủi ro CNTT đến CLHTTTKT giữa các nhóm DN có quy mô DN khác nhau


Bảng 4.20 – Kết quả kiểm định sự khác biệt trong đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các rủi ro CNTT đến CLHTTTKT giữa các nhóm DN có quy mô DN khác nhau

Test of Homogeneity of Variances

f_AISQ

Levene

Statistic

df1

df2

Sig.

3,372

2

365

,035


Sig Levene’s Test bằng 0,035 < 0,05. Ta sử dụng kết quả sig kiểm định Welch ở bảng Robust Test.

Robust Tests of Equality of Means

f_AISQ


Statistica

df1

df2

Sig.

Welch

9,287

2

218,896

,000

a. Asymptotically F distributed.


Descriptives

f_AISQ


N

Mean

Std.

Deviation

Std. Error

95%

Confidence Interval for

Mean

Minimum

Maximum

Lower

Bound

Upper

Bound

Nhỏ

144

3,5594

,39012

,03251

3,4952

3,6237

2,44

4,78

Vừa

97

3,7125

,47703

,04844

3,6163

3,8086

2,67

4,78

Lớn

127

3,7848

,49941

,04432

3,6971

3,8725

3,00

5,00

Total

368

3,6775

,46285

,02413

3,6301

3,7250

2,44

5,00

Nguồn: Kết quả được tập hợp từ phân tích trên phần mềm SPSS

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 11/03/2023