Ma Trận Xoay Các Nhân Tố Phụ Thuộc (Giai Đoạn Nc Chính Thức)


Bảng 4.10 – Ma trận xoay các nhân tố phụ thuộc (giai đoạn NC chính thức)


Ma trận xoaya


Nhân tố

1

2

AIQ1

,774


AIQ4

,769


AIQ9

,735


AIQ8

,734


AIQ5

,721


AIQ7

,718


AIQ2

,711


AIQ3

,691


AIQ6

,654


AISQ3


,789

AISQ9


,783

AISQ6


,763

AISQ7


,724

AISQ5


,715

AISQ4


,694

AISQ1


,682

AISQ8


,648

AISQ2


,592

Phương pháp trích xuất: Principal Axis Factoring.

Phương pháp quay: Promax with Kaiser Normalization.

a. Phép quay hội tụ trong 3 lần lặp.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 321 trang tài liệu này.

Nguồn: Kết quả được tập hợp qua phân tích từ phần mềm SPSS


Bảng 4.11 – Tổng hợp các biến quan sát sau khi phân tích EFA chính thức



STT

Nhân tố


Các biến quan sát giữ lại

Các biến quan sát

bị loại

Phân loại

biến


1


SWR

SWR2, DATR1, DATR4, SWR4, SWR5, DATR2, DATR3, DATR5, SWR3, SWR1 (10 biến)

Không có (nhân tố SWR và DATR có sự hội

tụ)


Độc lập

2

HWR

HWR5, HWR2, HWR3, HWR4, HWR1

(5 biến)

Không có

Độc

lập

3

MCR

MCR3, MCR4, MCR1, MCR2 (4 Biến)

Không có

Độc

lập

4

HRR

HRR4, HRR3, HRR2, HRR1 (4 biến)

Không có

Độc

lập

5

ITAR

ITAR1, ITAR4, ITAR3, ITAR2 (4 biến)

Không có

Độc

lập

6

OCR

OCR3, OCR1, OCR2 (3 Biến)

OCR4 và OCR5

Độc

lập


7


AISQ

AISQ3, AISQ9, AISQ6, AISQ7, AISQ5, AISQ4, AISQ1, AISQ8, AISQ2

(9 Biến)


Không có

Phụ thuộc/ Trung

gian

8

AIQ

AIQ1, AIQ4 AIQ9, AIQ8, AIQ5, AIQ7,

AIQ2, AIQ3, AIQ6 (9 Biến)

Không có

Phụ

thuộc

Tổng số biến quan sát độc lập: 30 biến

Tổng số biến quan sát phụ thuộc: 18 biến

Nguồn: Tập hợp bởi tác giả


Mô hình NC được điều chỉnh lại theo phân tích EFA:


Hình 4 1 – Mô hình NC điều chỉnh Nguồn Xây dựng bởi tác giả Các giả 1

Hình 4.1 – Mô hình NC điều chỉnh (Nguồn: Xây dựng bởi tác giả)

Các giả thuyết NC điều chỉnh lại theo phân tích EFA

H1: Rủi ro phần mềm và dữ liệu có ảnh hưởng đến CLHTTTKT

H2: Rủi ro phần cứng có ảnh hưởng đến CLHTTTKT

H3: Rủi ro cam kết quản lý có ảnh hưởng đến CLHTTTKT

H4: Rủi ro nguồn lực con người có ảnh hưởng đến CLHTTTKT H5: Rủi ro ứng dụng tiến bộ CNTT có ảnh hưởng đến CLHTTTKT H6: Rủi ro văn hoá tổ chức có ảnh hưởng đến CLHTTTKT

H7: CLHTTTKT có ảnh hưởng lên CLTTKT

4.2.2.5. Phân tích nhân tố khẳng định

Phân tích nhân tố khẳng định CFA cho nhóm các nhân tố độc lập:

Kết quả của phân tích EFA được tiếp tục chuyển sang phân tích nhân tố khẳng định CFA để xác nhận lại sự phù hợp, các mối quan hệ nhân tố trong mô hình và độ tin cậy của thang đo khái niệm NC.


Hình 4 2 – Kết quả CFA nhóm biến độc lập theo dạng sơ đồ đã chuẩn hoá 2


Hình 4.2 – Kết quả CFA nhóm biến độc lập theo dạng sơ đồ đã chuẩn hoá

(Nguồn: Kết quả được tập hợp qua phân tích từ phần mềm AMOS)


Theo Hu, L., Bentler, P.M. (1999), kết quả NC ở phụ lục 41 cho thấy các chỉ số phù hợp mô hình Model Fit trong NC này đều đạt mức tốt, cụ thể:

- Chi-square điều chỉnh theo bậc tự do (CMIN/df) = 1,233 < 2;

- Chỉ số phù hợp GFI (Goodness of fit index) = 0,919 > 0,9;

- Chỉ số thích hợp so sánh CFI (Comparative Fit Index ) = 0,982 > 0,9;

- Chỉ số RMSEA (Root Mean Square Error Approximation) = 0,025 < 0,06;

- PCLOSE = 1,000 >0,05.

Kết luận mô hình phù hợp với dữ liệu NC.

Bảng 4.12 – Hệ số hồi quy chuẩn hoá của các biến độc lập Standardized Regression Weights: (Group number 1 – Default model)


Estimate

SWR2

-

SWR

,744

DATR1

-

SWR

,702

DATR4

-

SWR

,744

SWR4

-

SWR

,684

SWR5

-

SWR

,740

DATR2

-

SWR

,704

DATR3

-

SWR

,661

DATR5

-

SWR

,758

SWR3

-

SWR

,718

SWR1

-

SWR

,655

HWR5

-

HWR

,813

HWR2

-

HWR

,815

HWR3

-

HWR

,770

HWR4

-

HWR

,813

HWR1

-

HWR

,740

MCR3

-

MCR

,778

MCR4

-

MCR

,755



Estimate

MCR1

-

MCR

,759

MCR2

-

MCR

,757

HRR4

-

HRR

,796

HRR3

-

HRR

,781

HRR2

-

HRR

,762

HRR1

-

HRR

,665

ITAR1

-

ITAR

,731

ITAR4

-

ITAR

,686

ITAR3

-

ITAR

,739

ITAR2

-

ITAR

,681

OCR3

-

OCR

,763

OCR1

-

OCR

,770

OCR2

-

OCR

,760

Nguồn: Kết quả được tập hợp qua phân tích từ phần mềm AMOS

Ngoài ra, tất cả các trọng số chuẩn hóa đều > 0,5. Như vậy các biến quan sát đều có ý nghĩa trong CFA (Hu, L., Bentler, P.M., 1999).

118


Bảng 4.13 – Bảng các giá trị CR, AVE, MSV, √𝐀𝐕𝐄 và tương quan giữa các biến độc lập



CR

AVE

MSV

SWR

HWR

MCR

HRR

ITAR

OCR

SWR

0,911

0,507

0,183

0,712






HWR

0,893

0,625

0,183

0,428***

0,791





MCR

0,847

0,581

0,279

0,332***

0,230***

0,762




HRR

0,839

0,566

0,203

0,265***

0,209***

0,449***

0,753



ITAR

0,802

0,503

0,123

0,351***

0,341***

0,346***

0,307***

0,71


OCR

0,808

0,584

0,279

0,285***

0,137*

0,528***

0,451***

0,347***

0,764

Nguồn: Kết quả được tập hợp qua phân tích từ phần mềm AMOS

* p < 0,050; ** p < 0,010; *** p < 0,001

Các giá trị CR (độ tin cậy tổng hợp) đều > 0,7 và AVE (phương sai trung bình được trích) đều > 0,5; do đó các thang đo đều đảm bảo tính hội tụ và độ tin cậy. Căn bậc hai của AVE (các giá trị in đậm) lớn hơn các tương quan giữa các biến với nhau, giá trị MSV (phương sai riêng lớn nhất) nhỏ hơn AVE, cho nên tính phân biệt được bảo đảm.


Phân tích nhân tố khẳng định CFA cho nhóm các nhân tố phụ thuộc:


Hình 4 3 – Kết quả CFA nhóm biến phụ thuộc theo dạng sơ đồ đã chuẩn hoá 3

Hình 4.3 – Kết quả CFA nhóm biến phụ thuộc theo dạng sơ đồ đã chuẩn hoá

(Nguồn: Kết quả được tập hợp qua phân tích từ phần mềm AMOS)

Phụ lục 42 cho thấy các chỉ số Model Fit (chỉ số phù hợp mô hình) đều nằm trong ngưỡng tốt:

- Chi-square điều chỉnh theo bậc tự do CMIN/df = 1,121 < 2

- Chỉ số phù hợp GFI (Goodness of fit index) = 0,958 > 0,9

- Chỉ số thích hợp so sánh CFI (Comparative Fit Index ) = 0,995 > 0,9

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 11/03/2023