Tóm Tắt Kết Quả Đánh Giá Chi Tiết Độ Tin Cậy Thang Đo (Nc Sơ Bộ)





truyền thông qua lại

giữa các bộ phận.



32


OCR4

Nhân viên theo đuổi công việc cá nhân hơn là hợp tác và cạnh

tranh.


33


OCR5

Thiếu sự ổn định trong vận hành HTTTKT (ổn định về nhân sự, chính sách, tài chính, công nghệ,

…).

34

CLHTTTK

T

AISQ1

HTTTKT này dễ học

hỏi.

Khái niệm

CLHTTTKT và các

35

AISQ2

HTTTKT này dễ sử

dụng.


thang đo liên quan


được kế thừa toàn

36

AISQ3

HTTTKT này luôn ở

trạng thái sẵn sàng.


bộ từ các NC trước


và chỉ điều chỉnh về


37


AISQ4

HTTTKT này có thời gian phản hồi kết quả

nhanh khi thao tác.


mặt từ ngữ cho thích


hợp với bối cảnh


38



AISQ5

HTTTKT này có độ tin cậy cao (xử lý dữ liệu chính xác và đầy

đủ).

NC theo góp ý của


các chuyên gia.


39



AISQ6

HTTTKT này có tính linh hoạt (dễ sửa đổi, nâng cấp theo yêu cầu

sử dụng).


40


AISQ7

HTTTKT này đáp ứng

các nhu cầu nhiệm vụ


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 405 trang tài liệu này.

Ảnh hưởng của rủi ro công nghệ thông tin đến chất lượng thông tin kế toán trong các doanh nghiệp tại Việt Nam 1738937919 - 14





của cá nhân.



41


AISQ8

HTTTKT này có các thành phần bên trong tương tác tốt với

nhau.

42

AISQ9

HTTTKT này có tính

bảo mật cao.

43


CLTTKT

AIQ1

TTKT được cung cấp

là có thể hiểu được.


Khái niệm CLTTKT và các thang đo tương ứng được kế thừa toàn bộ từ các NC trước.

44

AIQ2

TTKT được cung cấp

là kịp thời.


45


AIQ3

TTKT được cung cấp là hữu ích và áp dụng được cho nhiệm vụ

hiện tại.


46


AIQ4

Nội dung TTKT được cung cấp có thể phục vụ cho một mục đích

nào đó.


47


AIQ5

TTKT được cung cấp là có thể kiểm tra

được.

48

AIQ6

TTKT được cung cấp

là khách quan.

49

AIQ7

TTKT được cung cấp

là trung thực.

50

AIQ8

TTKT được cung cấp

là đầy đủ.

51

AIQ9

TTKT được cung cấp

là nhất quán.


Nguồn: Tác giả tổng kết

3.2. Kết quả nghiên cứu định lượng

Hai phương pháp phân tích yêu cầu cỡ mẫu lớn thường là hồi quy và phân tích EFA. Hair và cs (2019) cho rằng cỡ mẫu ít nhất có thể dùng trong phân tích

EFA là 50, tối ưu nhất nên >= 100. Nhằm có cơ sở cho NC định lượng chính

thức, một NC định lượng sơ bộ được tiến hành trên cỡ mẫu n = 100 với 2 kỹ

thuật lần lượt được thực hiện là đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng

Cronbach’s Alpha và kiểm định giá trị phân biệt, giá trị hội tụ của thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA.

3. Nghiên cứu sơ bộ Đań h giáđộ tin cậy của thang đo‌

Nhằm đảm bảo độ tin cậy thang đo khi đưa vào dùng cho NC chính thức, dữ

liệu thu thập từ 100 đối tượng là kế toán viên, kiểm toán viên, kế toán trưởng, CEO hoặc CFO đang làm việc trong 100 công ty sẽ được đưa vào chạy phân tích Cronbach’s Alpha bằng phần mềm SPSS 20.0. Danh sách các DN tham gia khảo sát sơ bộ được thể hiện ở Phụ lục 9.

Độ tin cậy thang đo Rủi ro phần cứng:

Không loại biến quan sát nào do Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item­Total Correlation) của tất cả các biến đều > 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố 0,899 > 0,6. Vậy thang đo Rủi ro phần cứng đạt độ tin cậy (Phụ lục 10).

Độ tin cậy thang đo Rủi ro phần mềm:


Phụ lục 11 cho thấy Biến SWR6 bị loại do Hệ số tương quan biến tổng

(Corrected Item­Total Correlation) của biến này là ­0,079 < 0,3 và chạy lại lần 2 thì kết quả chạy lần 2 cho thấy không loại biến quan sát nào do Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item­Total Correlation) của tất cả các biến đều > 0,3


và hệ số Cronbach Alpha của nhân tố 0,884 > 0,6. Vậy thang đo Rủi ro phần mềm đạt độ tin cậy và tiếp tục giữ lại với 5 biến quan sát.

Độ tin cậy thang đo Rủi ro dữ liệu:

Kết quả kiểm định thang đo rủi ro dữ liệu (phụ lục 12) chỉ ra không loại

biến quan sát nào do Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item­Total

Correlation) của tất cả các biến đều > 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố 0,810 > 0,6.

Độ tin cậy thang đo Rủi ro ứng dụng tiến bộ CNTT:

Tương tự, không loại biến quan sát nào đối với thang đo rủi ro ứng dụng tiến bộ CNTT do Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item­Total Correlation) của tất cả các biến đều > 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố 0,828 > 0,6 (Phụ lục 13). Vậy thang đo này đạt độ tin cậy để tiếp tục được sử dụng.

Độ tin cậy thang đo Rủi ro nguồn lực con người:

Không loại biến quan sát nào do Hệ số tương quan biến tổng (Corrected

Item­Total Correlation) của tất cả các biến đều > 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố 0,802 > 0,6. Vậy thang đo này đạt độ tin cậy để tiếp tục sử dụng (Phụ lục 14).

Độ tin cậy thang đo Rủi ro cam kết quản lý:

Kết quả Phụ lục 15 cho thấy cả 4 biến quan sát đều không bị loại biến quan sát nào do Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item­Total Correlation) của tất cả các biến đều > 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố 0,777 > 0,6. Vậy thang đo này đạt độ tin cậy.

Độ tin cậy thang đo Rủi ro văn hoá tổ chức:

Phụ lục 16 cho thấy chạy kiểm định 3 lần đối với thang đo Rủi ro văn hoá tổ chức. Trong đó, ở lần chạy kiểm định đầu tiên đã loại biến quan sát OCR5 do Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item­Total Correlation) của biến này là 0,183 < 0,3. Tiếp tục chạy lại lần 2 lại loại tiếp biến quan sát OCR4 do Hệ số


tương quan biến tổng (Corrected Item­Total Correlation) của biến này là 0,145 < 0,3. Cuối cùng, tiến hành chạy lại lần 3 và ở lần chạy thứ 3 này không loại biến quan sát nào do Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item­Total Correlation) của tất cả các biến đều > 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố 0,837 > 0,6.

Vậy thang đo này đạt độ

OCR2 và OCR3.

tin cậy với 3 biến quan sát được giữ

lại là

OCR1,

Độ tin cậy thang đo CLHTTTKT:

Kiểm định độ tin cậy thang đo CLHTTTKT cho thấy đã không loại biến quan sát nào do Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item­Total Correlation) của tất cả các biến đều > 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố 0,911 > 0,6. Vậy thang đo CLHTTTKT đạt độ tin cậy theo yêu cầu (Phụ lục 17).

Độ tin cậy thang đo CLTTKT:

Đối với thang đo CLTTKT, không loại biến quan sát nào do Hệ số tương

quan biến tổng (Corrected Item­Total Correlation) của tất cả các biến đều > 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố 0,914 > 0,6. Thang đo CLTTKT đạt độ tin cậy theo yêu cầu (Phụ lục 18).

111


Bảng 4.2 – Tóm tắt kết quả kiểm định sơ bộ độ tin cậy các thang đo bằng Cronbach’s Alpha




HWR


SWR


DATR


HRR


MCR


OCR


AISQ


AIQ


Cộng


Hệ số Cronbach’s Alpha


0,899


0,884


0,810


0,802


0,777


0,837


0,911


0,914



Số biến quan sát kiểm định


5


6


5


4


4


5


9


9

51


Số biến quan sát chấp nhận


5


5


5


4


4


3


9


9

48


Số biến quan sát loại bỏ


0


1


0


0


0


2


0


0

3

Nguồn: Kết quả được tập hợp qua phân tích từ phần mềm SPSS


Bảng 4.3 – Tóm tắt kết quả đánh giá chi tiết độ tin cậy thang đo (NC sơ bộ)



Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại

biến

Phương sai thang đo nếu loại biến


Tương quan biến tổng

Cronbach’s Alpha nếu loại biến


Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo Rủi ro phần cứng (HWR): 0,899


HWR1


15,00


10,263


,689


,891


HWR2


14,37


9,771


,819


,862


HWR3


14,81


10,499


,730


,882


HWR4


14,47


10,191


,713


,885


HWR5


14,43


9,702


,805


,865


Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo Rủi ro phần mềm (SWR): 0,884


SWR1


14.25


7,785


,766


,847


SWR2


14,78


8,093


,722


,858



Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại

biến

Phương sai thang đo nếu loại biến


Tương quan biến tổng

Cronbach’s Alpha nếu loại biến


SWR3


14,29


8,006


,746


,852


SWR4


15,02


8,525


,612


,883


SWR5


14,30


7,889


,755


,850


Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo Rủi ro dữ liệu (DATR): 0,810


DATR1


14,61


6,968


,430


,823


DATR2


14,62


6,480


,600


,772


DATR3


14,63


6,498


,611


,769


DATR4


14,16


6,217


,647


,757


DATR5


14,14


6,000


,708


,737

Ngày đăng: 07/02/2025

Gửi bình luận


Đồng ý Chính sách bảo mật*