Để đạt được các mục tiêu NC đã đề ra, trong giai đoạn NC định lượng chính thức thì ngoài kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha và đánh giá giá trị hội tụ và phân biệt của thang đo bằng phân tích EFA (phân tích nhân tố khám phá), tác giả còn áp dụng kỹ thuật phân tích CFA (phân tích nhân tố khẳng định) và kiểm định mô hình phương trình cấu trúc tuyến tính SEM. Trong
đó, kết quả
sau khi chạy
Cronbach’s Alpha và phân tích EFA trên phần mềm
SPSS sẽ được kế thừa đưa vào phần mềm AMOS để phân tích CFA với các chỉ số CMIN/df, CFI, TLI, GFI và RMSEA cho đánh giá giá trị của thang đo (độ tin cậy, tính đơn hướng, giá trị hội tụ, giá trị phân biệt và giá trị liên hệ lý thuyết) và đánh giá sự phù hợp của mô hình với dữ liệu thị trường và phân tích mô hình phương trình cấu trúc tuyến tính SEM để kiểm định các giả thuyết và mô hình NC. Phần cuối là kiểm định sự khác biệt trung bình giữa các tổng thể bằng phân tích OneWay ANOVA.
Kết luận chương 3
Chương 3 trình bày về PPNC sử dụng trong luận án, trình tự NC bao gồm 2 giai đoạn NC định tính và NC định lượng (định lượng sơ bộ và định lượng chính thức). Ở giai đoạn NC định tính, dựa vào các NC trước hình thành nên các khái niệm, mô hình NC đề xuất và thang đo nháp cho các khái niệm NC. Từ tổng hợp ý kiến chuyên gia về mô hình NC và thang đo nháp sẽ hình thành nên mô hình NC ban đầu và thang đo cho NC định lượng sơ bộ. Đến giai đoạn NC định lượng chính thức, các kỹ thuật được sử dụng lần lượt như kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích EFA, phân tích CFA và cuối cùng là kỹ thuật SEM cho phân tích mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình. Tiếp theo, các kết quả NC chi tiết sẽ được trình bày trong chương 4.
CHƯƠNG 4 – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Tiếp nối chương 3, chương 4 sẽ trình bày kết quả NC mà tác giả đã thực hiện trên thực tế. Cụ thể, kết quả NC sẽ trình bày theo trình tự: (1) Kết quả NC định tính bao gồm phỏng vấn chuyên gia về các khái niệm sử dụng trong mô hình NC và thang đo lường các khái niệm; (2) Kết quả NC định lượng sơ bộ thể hiện qua đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha và đánh giá giá trị hội tụ và phân biệt của thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA và (3) Kết
quả NC chính thức: kết quả thống kê mô tả, đań h giáđộ tin cậy cua thang đo,
đań h giágiátrị hội tụ và phân biệt của thang đo, kiểm định các giả thuyết NC và kiểm định mô hình NC.
3.1. Kết quả nghiên cứu định tính
Từ kết quả NC có được ở bước NC tài liệu thông qua việc tìm hiểu về các NC trước có liên quan đã xác định được các nhân tố và mô hình NC, cũng như phác thảo được thang đo nháp lần đầu phục vụ cho bước phỏng vấn chuyên gia thông qua dàn bài thảo luận.
Phụ
lục 6
là danh sách 13 chuyên gia tham gia vào thảo luận bao gồm: 4
chuyên gia đang công tác tại các trường Đại học (tỉ lệ: 30,8%); 3 chuyên gia đến từ DN kiểm toán và kiểm toán Nhà nước (23,1%); 2 chuyên gia làm việc tại Công ty hoạt động trong lĩnh vực tin học (15,4%); 4 chuyên gia còn lại đang giữ vị trí cao trong các DN kinh doanh (30,8%). Các chuyên gia này đều có điểm chung là
thâm niên làm việc trong lĩnh vực chuyên môn hơn 10 năm và đều được đào tạo về kế toán và kiểm toán.
Tổng kết kết quả NC định tính
Bằng việc thảo luận với các chuyên gia có chuyên môn trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán và CNTT, tác giả đề tài đã nhận được những ý kiến đóng góp hết sức nhiệt tình và có giá trị cao. Trong đó, nổi bật nhất là ý kiến đề cập đến Rủi ro từ môi trường pháp lý của hầu hết các chuyên gia (8 chuyên gia, chiếm tỷ lệ 61,5%). Kế đến là ý kiến về Rủi ro liên quan đến công nghệ điện toán đám mây (3 chuyên gia, chiếm tỷ lệ 23,1%). Các ý kiến còn lại thì chủ yếu là
bổ sung khái niệm NC, bổ sung thang đo hay loại bớt thang đo, chiếm tỷ lệ
không đáng kể.
Sau khi xem xét đến bối cảnh NC cũng như phạm vi NC của đề tài, tác giả đã điều chỉnh lại thang đo trong khả năng cho phép vì tất cả các thang đo này đều thừa hưởng kết quả của những nhà NC đi trước. Còn việc bổ sung nhân tố vào mô hình và những thang đo mới như gợi ý thì tác giả xin không đưa vào NC lần này bởi thời gian NC không cho phép bổ sung, cũng như tác giả không có trong tay các tài liệu tham khảo để ủng hộ các quan điểm đó trong lúc này. Tác giả sẽ xem xét đến những bổ sung mà nhóm chuyên gia gợi ý cho NC tiếp tục về chủ đề này trong tương lai. Tương tự, là việc bổ sung nhân tố Rủi ro môi trường pháp lý cũng không được đưa vào NC bởi nó nằm ngoài phạm vi NC của đề tài đã đề cập ở phần mở đầu là chỉ xem xét ở môi trường bên trong của DN. Cả hai điều chưa làm được lúc này có thể xem như một phần hạn chế của NC và sẽ được tiếp tục mở rộng đào sâu NC trong những lần kế tiếp.
Cụ thể, tác giả tập trung vào điều chỉnh lại từ ngữ thang đo cho chính xác và dễ hiểu hơn theo góp ý, đó là loại bỏ cụm từ xuất hiện trong các thang đo
“sẽ
làm giảm CLHTTTKT” và loại bỏ thang đo
Phần mềm không có tính linh
hoạt (dễ sửa đổi, dễ cập nhật khi cần), Sự không chính xác của dữ liệu và Sự không đầy đủ của dữ liệu theo góp ý của một số chuyên gia.
Kết quả thảo luận về các khái niệm NC trong mô hình và thang đo các khái niệm NC (Phụ lục 7).
Dàn bài thảo luận với chuyên gia (Phụ lục 8).
Sau khi điều chỉnh lại, thang đo nháp lần 2 như sau:
Bảng 4.1 – Thang đo các khái niệm NC đã điều chỉnh theo góp ý chuyên gia (thang đo nháp lần 2)
Khái niệm NC | Biến đo lường | Các phát biểu | Diễn giải | |
1 | Rủi ro phần cứng | HWR1 | Nguy cơ từ yếu tố môi trường (độ ẩm, nhiệt độ, nguồn điện, …) đe dọa hoạt động của phần cứng. | Khái niệm Rủi ro phần cứng và các thang đo liên quan được kế thừa toàn bộ từ các NC trước và chỉ điều chỉnh về mặt từ ngữ cho phù hợp với bối cảnh NC theo góp ý của các chuyên gia. |
2 | HWR2 | Lỗ hổng trong quy định về tiếp cận hệ thống máy tính. | ||
3 | HWR3 | Sự không tương thích giữa các phần cứng. | ||
4 | HWR4 | Hiệu suất sử dụng phần cứng kém. | ||
5 | HWR5 | Chế độ bảo trì phần cứng không tốt (không đúng cách, không kịp thời, …). | ||
6 | Rủi ro phần mềm | SWR1 | Phần mềm không đáp ứng yêu cầu sử dụng/ yêu cầu quản lý. | Khái niệm Rủi ro phần mềm và các thang đo liên quan được kế thừa toàn |
7 | SWR2 | Sử dụng phần mềm không có bản quyền/ |
Có thể bạn quan tâm!
-
Ảnh hưởng của rủi ro công nghệ thông tin đến chất lượng thông tin kế toán trong các doanh nghiệp tại Việt Nam 1738937919 - 10
-
Quy Trình Nc Định Tính (Nguồn: Xây Dựng Từ Tác Giả)
-
Quy Trình Nc Định Lượng (Nguồn: Xây Dựng Từ Tác Giả)
-
Tóm Tắt Kết Quả Đánh Giá Chi Tiết Độ Tin Cậy Thang Đo (Nc Sơ Bộ)
-
Tổng Hợp Các Biến Quan Sát Sau Khi Phân Tích Efa Sơ Bộ
-
Ảnh hưởng của rủi ro công nghệ thông tin đến chất lượng thông tin kế toán trong các doanh nghiệp tại Việt Nam 1738937919 - 16
Xem toàn bộ 405 trang tài liệu này.
không rõ nguồn gốc. | bộ từ các NC trước | |||
và chỉ điều chỉnh về | ||||
8 | SWR3 | Hỗ trợ dịch vụ không tốt từ nhà cung cấp/ đội ngũ tư vấn phần mềm. | ||
mặt từ ngữ cho thích | ||||
hợp với bối cảnh | ||||
NC theo góp ý của | ||||
9 | SWR4 | Sự tiềm ẩn phần mềm độc hại (phần mềm gián điệp, virus, phần mềm tống tiền, …) trong hệ thống máy tính. | các chuyên gia. | |
10 | SWR5 | Lỗ hổng về kiểm soát nhập liệu, xử lý dữ liệu và truy xuất thông tin trên các phần mềm. | ||
11 | SWR6 | Không có tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm không đầy đủ. | ||
Rủi ro | Kế hoạch khắc phục | Khái niệm Rủi ro dữ | ||
12 | dữ liệu | DATR1 | sự cố về dữ liệu không được chú | liệu và các thang đo liên quan được kế |
trọng. | thừa toàn bộ từ các | |||
13 | DATR2 | Kiểm toán chất lượng dữ liệu không được thực hiện. | NC trước và chỉ | |
điều chỉnh về mặt | ||||
từ ngữ cho thích hợp | ||||
14 | DATR3 | Mã hoá dữ liệu để |
đảm bảo độ tin cậy, an toàn và bảo mật không được thực hiện. | với bối cảnh NC theo góp ý của các chuyên gia. | |||
15 | DATR4 | Đe doạ đến từ bên trong tổ chức (bất cẩn, phá hoại dữ liệu, trộm cắp dữ liệu, sử dụng không đúng cách, ...). | ||
16 | DATR5 | Đe doạ đến từ bên ngoài tổ chức (sử dụng dữ liệu bất hợp pháp, phá hoại dữ liệu, trộm cắp dữ liệu, …). | ||
Rủi ro ứng | Không bắt kịp với sự | Khái niệm Rủi ro | ||
17 | dụng tiến | ITAR1 | tiến bộ quá nhanh của | ứng dụng tiến bộ |
bộ CNTT | CNTT. | CNTT và các thang | ||
18 | ITAR2 | CNTT mới khó sử dụng. | ||
đo liên quan được | ||||
kế thừa toàn bộ từ | ||||
19 | ITAR3 | Sự không tương thích của CNTT hiện có với các CNTT bổ sung khác (trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data), sổ cái đại chúng (Blockchain), kết nối vạn vật | ||
các NC trước và chỉ | ||||
điều chỉnh về mặt | ||||
từ ngữ cho thích hợp | ||||
với bối cảnh NC | ||||
theo góp ý của các | ||||
chuyên gia. |
(Internet of things), …). | ||||
20 | ITAR4 | Sự tinh vi/ phức tạp của CNTT mới. | ||
Người sử dụng | ||||
21 | HRR1 | HTTTKT không được đào tạo đầy đủ những kỹ năng cần thiết. | Khái niệm Rủi ro nguồn lực con | |
22 | HRR2 | Kinh nghiệm và năng lực làm việc kém của đội ngũ hỗ trợ IT/ đội ngũ kế toán. | ||
người và các thang | ||||
đo liên quan được | ||||
Rủi ro | thừa hưởng toàn bộ | |||
23 | nguồn lực | HRR3 | Kiến thức về IT và kế toán của nhà quản lý kém. | từ các NC trước và |
con người | chỉ điều chỉnh về | |||
mặt từ ngữ cho thích | ||||
24 | HRR4 | Ngại thay đổi, ứng dụng công nghệ mới từ người sử dụng (vì thấy nguy cơ bị phát hiện ra sai trái hay lộ ra yếu kém của mình). | ||
hợp với bối cảnh | ||||
NC theo góp ý của | ||||
các chuyên gia. | ||||
Rủi ro cam | Sự tham gia vận hành | Khái niệm Rủi ro | ||
25 | kết quản lý | MCR1 | HTTTKT của nhà | cam kết quản lý và |
quản lý chưa đầy đủ. | các thang đo liên | |||
26 | MCR2 | Giám sát hiệu quả vận hành HTTTKT chưa hoặc không đầy đủ từ nhà quản lý. | quan được kế thừa | |
toàn bộ từ các NC | ||||
trước và chỉ điều | ||||
chỉnh về mặt từ ngữ | ||||
27 | MCR3 | Nhà quản lý chưa hoặc không ủng hộ | ||
cho thích hợp với |
thay đổi và buộc nhân | bối cảnh NC theo | |||
viên thay đổi (áp dụng | góp ý của các | |||
quy trình mới, ứng | chuyên gia. | |||
dụng công nghệ mới, | ||||
…). | ||||
28 | MCR4 | Cam kết hỗ trợ các nguồn lực (tài chính, con người, thời gian, trang thiết bị) từ nhà quản lý chưa hoặc không được thực hiện đầy đủ. | ||
Rủi ro văn | Sự khác biệt về văn | Khái niệm Rủi ro | ||
hóa tổ chức | hoá trong việc vận | văn hoá tổ chức và | ||
hành HTTTKT (chẳng | các thang đo liên | |||
29 | OCR1 | hạn khác biệt về quy trình, tư duy quản lý, | quan được kế thừa toàn bộ từ các NC | |
xử lý nghiệp vụ trên | trước và chỉ điều | |||
phần mềm kế toán | chỉnh về mặt từ ngữ | |||
hay phần mềm ERP). | cho phù hợp với bối | |||
30 | OCR2 | Các tiêu chuẩn về nhân sự chưa thực sự thu hút và phát triển nhân viên để khơi gợi sự trung thực, lòng trung thành và sự cống hiến. | cảnh NC theo góp ý | |
của các chuyên gia. | ||||
31 | OCR3 | Thiếu hoạt động làm việc đội nhóm và |