PHỤ LỤC 2: THẢO LUẬN NHÓM
Phần 1: Giới thiệu.
Xin chào các anh chị!
Tôi tên là Nguyễn Thành Tiến là học viên cao học ngành Quản trị kinh doanh tại trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Cho tôi gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị đã dành thời gian quý báu của mình để tham gia buổi thảo luận ngày hôm nay.
Hiện tôi đang thực hiện nghiên cứu khoa học về đề tài: “Ảnh hưởng của môi trường làm việc, văn hoá học hỏi, chất lượng trao đổi giữa lãnh đạo- nhân viên, sự gắn kết nhân viên đến cam kết tổ chức tại các ngân hàng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” Mọi ý kiến đóng góp của mọi người đều được ghi nhận, những ý kiến quý báu không chỉ giúp tôi thực hiện nghiên cứu mà còn là cơ sở giúp các nhà quản trị hoàn thiện và bổ sung nhằm năng cao sự gắn bó của nhân viên đối với tổ chức.
Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các anh chị về đề tài nghiên
cứu.
Hôm nay thứ 7, ngày 04 tháng 08 năm 2018. Chương trình thảo luận gồm:
- Giới thiệu lý do, mục đích và thành phần tham dự.
- Nội dung thảo luận.
- Thảo luận.
- Tổng hợp ý kiến. Thời gian dự kiến: 02 giờ.
Phần 2: Nội dung thảo luận.
(Gợi ý các yếu tố hình thành thang đo)
1. Đánh giá về thang đo môi trường làm việc
1.1 Tôi hài lòng với không gian được phân bổ cho tôi để làm công việc của tôi.
1.2 Nơi làm việc của tôi rất sạch sẽ.
1.3 Có đủ không gian giữa tôi và đồng nghiệp gần nhất của tôi.
1.4 Môi trường làm việc của tôi rất yên tĩnh.
1.5 Nhìn chung, môi trường làm việc của tôi rất dễ chịu và hấp dẫn.
2. Đánh giá về thang đo văn hóa học hỏi
2.1 Tổ chức của chúng tôi tạo cơ hội học tập liên tục.
2.2 Tổ chức của chúng tôi khuyến khích chia sẻ kiến thức giữa các nhân viên.
2.3 Nhà lãnh đạo của tổ chức chúng tôi hỗ trợ học tập ở cấp độ cá nhân, nhóm và tổ chức.
2.4 Tổ chức của chúng tôi thiết lập các hệ thống để nắm bắt và chia sẻ việc học.
2.5 Tổ chức của chúng tôi kết nối nhân viên với môi trường thông qua các chương trình khác nhau.
3. Đánh giá về thang đo chất lượng trao đổi giữa lãnh đạo và nhân viên
3.1 Bạn biết vị trí của bạn (bạn thường biết làm thế nào hài lòng giám sát ngay lập tức của bạn là với những gì bạn làm).
3.2 Bạn cảm thấy như thế nào khi người giám sát trực tiếp của bạn hiểu được các vấn đề và nhu cầu của bạn.
3.3 Bạn cảm thấy như thế nào khi người giám sát trực tiếp của bạn nhận ra tiềm năng của bạn.
3.4 Bất kể quyền hạn mà sếp trực tiếp của bạn đã xây dựng vào vị trí của họ, thì cơ hội nào anh ta hoặc cô ta có khuynh hướng sử dụng quyền lực để giúp bạn giải quyết vấn đề công việc của bạn?
3.5 Một lần nữa, bất kể quyền hạn mà sếp trực tiếp của bạn có, đến mức nào bạn có thể dựa vào họ để “bảo vệ bạn” bằng mọi khả năng của họ khi bạn cần.
3.6 Tôi có đủ tự tin đối sếp trực tiếp của tôi, rằng tôi sẽ bảo vệ và biện minh cho quyết định của họ nếu họ không có mặt để làm như vậy.
3.7 Bạn sẽ mô tả mối quan hệ làm việc của bạn với người giám sát của bạn như thế nào.
4. Đánh giá về thang đo sự gắn kết của nhân viên
4.1 Tại tổ chức này, tôi cảm thấy tràn đầy năng lượng để làm công việc của mình.
4.2 Tại tổ chức này, tôi cảm thấy mạnh mẽ và có khả năng làm công việc của mình.
4.3 Tôi có thể tiếp tục làm việc trong một thời gian rất dài tại một thời điểm.
4.4 Tôi tìm thấy công việc mà tôi làm đầy ý nghĩa và mục đích.
4.5 Tôi rất nhiệt tình với công việc của mình.
4.6 Tôi tự hào về công việc mà tôi làm.
4.7 Đối với tôi, công việc của tôi là thử thách.
4.8 Thời gian trôi qua rất nhanh khi tôi làm việc.
4.9 Tôi có rất nhiều việc phải làm hàng ngày.
5. Đánh giá về cam kết tổ chức
5.1 Tôi sẵn sàng nỗ lực cao để giúp tổ chức này thành công.
5.2 Tôi nói tích cực về tổ chức này cho người khác.
5.3 Tôi tự hào nói với người khác rằng tôi là một phần của tổ chức này.
5.4 Đối với tôi, đây là một trong những tổ chức tốt nhất để làm việc.
5.5 Tôi thực sự quan tâm đến tình trạng của tổ chức.
PHỤ LỤC 3: ĐẶC ĐIỂM CỦA NGƯỜI THAM GIA THẢO LUẬN NHÓM
Nhóm 1:
Giới tính | Tuổi | Trình độ học vấn | Thu nhập | |
1 | Nam | 27 | Đại học | 14 triệu VND |
2 | Nữ | 22 | Đại học | 8 triệu VND |
3 | Nữ | 28 | Cao đẳng | 10 triệu VND |
4 | Nam | 27 | Cao đẳng | 7 triệu VND |
5 | Nữ | 26 | Đại học | 15 triệu VND |
6 | Nam | 26 | Đại học | 80 triệu VND |
7 | Nữ | 29 | Đại học | 12 triệu VND |
Có thể bạn quan tâm!
- Giả Thuyết H1: “Môi Trường Làm Việc” Có Tác Động Tích Cực Đến Với “Cam Kết Tổ Chức”
- Dò Tìm Các Giả Định Vi Phạm Trong Hồi Quy Tuyến Tính.
- Ảnh hưởng của môi trường làm việc, văn hóa học hỏi, chất lượng trao đổi giữa lãnh đạo-nhân viên, sự gắn kết nhân viên đến cam kết tổ chức tại các ngân hàng trên địa bàn tp. Hồ Chí Minh - 7
- Ảnh hưởng của môi trường làm việc, văn hóa học hỏi, chất lượng trao đổi giữa lãnh đạo-nhân viên, sự gắn kết nhân viên đến cam kết tổ chức tại các ngân hàng trên địa bàn tp. Hồ Chí Minh - 9
- Ảnh hưởng của môi trường làm việc, văn hóa học hỏi, chất lượng trao đổi giữa lãnh đạo-nhân viên, sự gắn kết nhân viên đến cam kết tổ chức tại các ngân hàng trên địa bàn tp. Hồ Chí Minh - 10
Xem toàn bộ 89 trang tài liệu này.
Nhóm 2:
Giới tính | Tuổi | Trình độ học vấn | Thu nhập | |
1 | Nữ | 34 | Thạc sỹ | 10 triệu VND |
2 | Nam | 32 | Thạc sỹ | 13 triệu VND |
3 | Nữ | 38 | Thạc sỹ | 20 triệu VND |
4 | Nữ | 36 | Đại học | 9 triệu VND |
5 | Nữ | 43 | Đại học | 12 triệu VND |
6 | Nam | 40 | Thạc sỹ | 20 triệu VND |
7 | Nữ | 35 | Đại học | 15 triệu VND |
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
Tiến hành phỏng vấn sâu 2 nhóm. Nhóm thứ nhất có độ tuổi từ 21-30 gọi là nhóm 1, nhóm thứ 2 có độ tuổi từ 31-45 gọi là nhóm 2.
1. Thang đo môi trường làm việc.
Phỏng vấn nhóm | Kết luận | |
Tôi hài lòng với không gian được phân bổ cho tôi để làm công việc của tôi. | 6/7 thành viên của nhóm 1 đồng ý thay đổi câu cho dễ hiểu. | Không gian làm việc của tôi được phân bổ hợp lý, thuận tiện cho công viêc. |
Nơi làm việc của tôi rất sạch sẽ. | 7/7 thành viên trong nhóm 1, nhóm 2 đồng ý giữ nguyên biến này. | Nơi làm việc của tôi rất sạch sẽ. |
Có đủ không gian giữa tôi và đồng nghiệp gần nhất của tôi. | 7/7 thành viên trong nhóm 1, nhóm 2 đồng ý giữ nguyên biến này. | Có đủ không gian giữa tôi và đồng nghiệp gần nhất của tôi. |
Môi trường làm việc của tôi rất yên tĩnh. | 7/7 thành viên trong nhóm 1, nhóm 2 đồng ý giữ nguyên biến này. | Môi trường làm việc của tôi rất yên tĩnh. |
Nhìn chung, môi trường làm việc của tôi rất dễ chịu và hấp dẫn. | 5/7 thành viên trong Nhóm 1 đồng ý giữ biến này. 6/7 thành viên trong nhóm 2 đồng ý giữ biến này | Nhìn chung, môi trường làm việc của tôi rất dễ chịu và hấp dẫn. |
2. Thang đo văn hóa học hỏi.
Phỏng vấn nhóm | Kết luận | |
Tổ chức của chúng tôi tạo cơ hội học tập liên tục. | Cả 2 nhóm đồng ý thay đổi từ ngữ của biến này sao cho phù hợp hơn. | Công ty tôi tạo cơ hội học tập cho tất cả các nhân viên |
Tổ chức của chúng tôi khuyến khích chia sẻ kiến thức giữa các nhân viên. | Cả 2 nhóm đồng ý thay đổi từ ngữ của biến này sao cho phù hợp hơn. | Trong công ty tôi, khuyến khích mọi người chia sẻ kiến thức với nhau. |
Nhà lãnh đạo của tổ chức chúng tôi hỗ trợ học tập ở cấp độ cá nhân, nhóm và tổ chức. | 7 Cả 2 nhóm đồng ý thay đổi từ ngữ của biến này sao cho phù hợp hơn. | Cấp trên của tôi hỗ trợ nhân viên học tập ở mọi cấp độ (cấp độ cá nhân, nhóm và tổ chức). |
Tổ chức của chúng tôi thiết lập các hệ thống để nắm bắt và chia sẻ việc học. | Cả 2 nhóm đồng ý thay đổi từ ngữ của biến này sao cho phù hợp hơn. | Công ty của tôi thiết lập các hệ thống để nắm bắt và chia sẻ việc học. |
Tổ chức của chúng tôi kết nối nhân viên với môi trường thông qua các chương trình khác nhau. | Cả 2 nhóm đồng ý thay đổi từ ngữ của biến này sao cho phù hợp hơn. | Công ty của tôi kết nối nhân viên và môi trường qua nhiều chương trình khác nhau. |
3. Thang đo chất lượng trao đổi giữa lãnh đạo và nhân viên.
Phỏng vấn nhóm | Kết luận | |
Bạn biết vị trí của bạn (bạn thường biết làm thế nào hài lòng giám sát ngay lập tức của bạn là với những gì bạn làm). | 5/7 thành viên trong nhóm 1, và 7/7 nhóm 2 đồng ý thay đổi từ ngữ của biến này sao cho phù hợp hơn. | Cấp trên trực tiếp của tôi hài lòng với những điều tôi làm. |
Bạn cảm thấy như thế nào khi người giám sát trực tiếp của bạn hiểu được các vấn đề và nhu cầu của bạn. | 7/7 thành viên trong nhóm 1, nhóm 2 đồng ý thay đổi từ ngữ của biến này sao cho phù hợp hơn. | Cấp trên trực tiếp của tôi rất hiểu những vấn đề, nhu cầu của tôi. |
Bạn cảm thấy như thế nào khi người giám sát trực tiếp của bạn nhận ra tiềm năng của bạn. | 7/7 thành viên trong nhóm 1, nhóm 2 đồng ý thay đổi từ ngữ của biến này sao cho phù hợp hơn. | Cấp trên trực tiếp của tôi thấy rõ tiềm năng của tôi. |
Bất kể quyền hạn mà sếp trực tiếp của bạn đã xây dựng vào vị trí của họ, thì cơ hội nào anh ta hoặc cô ta có khuynh hướng sử dụng quyền lực để giúp bạn giải quyết vấn đề công việc của bạn? | 4/7 thành viên trong nhóm 1và 5/7 thành viên nhóm 2 đồng ý thay đổi từ ngữ của biến này sao cho phù hợp hơn. | Trong mọi tình huống, cấp trên trực tiếp của tôi thường dùng quyền hạn của mình để giải quyết những vấn đề mà tôi gặp phải. |
Một lần nữa, bất kể quyền hạn mà sếp | 6/7 thành viên trong nhóm 1 và 5/7 thành | Cho dù ở vị trí nào, cấp trên trực tiếp của |
viên của nhóm 2 đồng ý thay đổi từ ngữ của biến này sao cho phù hợp hơn. | tôi cũng sẽ “hy sinh” để giúp đỡ khi tôi thực sự cần. | |
Tôi có đủ tự tin đối sếp trực tiếp của tôi, rằng tôi sẽ bảo vệ và biện minh cho quyết định của họ nếu họ không có mặt để làm như vậy. | 6/7 thành viên trong nhóm 1, và 5/7 thành viên nhóm 2 đồng ý thay đổi từ ngữ của biến này sao cho phù hợp hơn. | Tôi tin tưởng vào cấp trên trực tiếp của tôi đến mức tôi sẽ bảo vệ và minh chứng cho các quyết định của sếp nếu như sếp không có mặt ở đó. |
Bạn sẽ mô tả mối quan hệ làm việc của bạn với người giám sát của bạn như thế nào. | Cả 2 nhóm đồng ý thay đổi từ ngữ của biến này sao cho phù hợp hơn. | Tôi đánh giá mối quan hệ với cấp trên trực tiếp trong công việc là rất tốt. |
4. Thang đo sự gắn kết của nhân viên.
Phỏng vấn nhóm | Thang đo sau hiệu chỉnh | |
Tại tổ chức này, tôi cảm thấy tràn đầy năng lượng để làm công việc của mình. | 5/7 thành viên trong nhóm 1 và 7/7 thành viên trong nhóm 2 đồng ý thay đổi. Gộp biến thứ nhất và thứ 2 thành 1 biến. | Tại ngân hàng, tôi cảm thấy mạnh mẽ và tràn đầy năng lượng khi làm công việc của tôi. |
Tại tổ chức này, tôi cảm thấy mạnh mẽ và có khả năng làm công |
Tôi có thể tiếp tục làm việc trong một thời gian rất dài tại một thời điểm. | 7/7 thành viên trong nhóm 1, nhóm 2 đồng ý thay đổi từ ngữ của biến này sao cho phù hợp hơn. | Tôi có thể tiếp tục làm việc tại tổ chức trong một thời gian dài. |
Tôi tìm thấy công việc mà tôi làm đầy ý nghĩa và mục đích. | 4/7 thành viên trong nhóm 1và 5/7 thành viên nhóm 2 đồng ý thay đổi từ ngữ của biến này sao cho phù hợp hơn. | Công việc mà tôi đang làm là công việc đầy ý nghĩa. |
Tôi rất nhiệt tình với công việc của mình. | 6/7 thành viên trong nhóm 1 và 5/7 thành viên của nhóm 2 đồng ý giữ nguyên biến này | Tôi rất nhiệt tình với công việc của mình. |
Tôi tự hào về công việc mà tôi làm. | 6/7 thành viên trong nhóm 1, và 5/7 thành viên nhóm 2 đồng ý giữ nguyên biến này | Tôi tự hào về công việc mà tôi đang làm. |
Đối với tôi, công việc của tôi là thử thách. | 7/7 thành viên trong nhóm 1, nhóm 2 đồng ý giữ nguyên biến này. | Đối với tôi, công việc là thử thách. |
Thời gian trôi qua khi tôi đang làm việc. | 4/7 thành viên nhóm 1 đồng ý với ý kiến loại bỏ biến này. | Bỏ biến này |
Tôi có rất nhiều việc phải làm hàng ngày | Đáp viên nhóm 2 cho rằng loại bỏ biến này | Bỏ biến này |
vì biến này không thực sư ảnh hưởng. 5/7 thành viên của nhóm 2 đồng ý loại bỏ biến này |
5. Thang đo cam kết tổ chức.
Phỏng vấn nhóm | Thang đo đã hiệu chỉnh | |
Tôi sẵn sàng nỗ lực cao để giúp tổ chức này thành công. | 5/7 thành viên trong nhóm 1, và 7/7 nhóm 2 đồng ý thay đổi từ ngữ sao cho phù hợp. | Tôi sẵn sàng nỗ lực hết sức để giúp tổ chức thành công. |
Tôi nói tích cực về tổ chức này cho người khác. | 7/7 thành viên trong nhóm 1 và 6/7 thành viên nhóm 2 đồng ý thay đổi từ ngữ của biến này sao cho phù hợp hơn. | Tôi chia sẻ tích cực về tổ chức. |
Tôi tự hào nói với người khác rằng tôi là một phần của tổ chức này. | 5/7 thành viên trong nhóm 1 đồng ý thay đổi từ ngữ của biến này sao cho phù hợp hơn. | Tôi tự hào nói với mọi người tôi là thành viên của tổ chức. |
Đối với tôi, đây là một trong những tổ chức tốt nhất để làm việc. | 7/7 thành viên trong nhóm 1 đồng ý giữ nguyên biến quan sát này. | Đối với tôi, đây là một trong những tổ chức tốt nhất để làm việc. |
Tôi thực sự quan tâm | 6/7 thành viên trong | Tôi thực sự quan tâm |
của nhóm 2 đồng ý giữ nguyên biến quan sát này. | đến tình trạng của tổ chức. |
Tóm tắt:
Kết quả thảo luận nhóm giúp loại bỏ 1 số biến quan sát và có sự điều chỉnh từ ngữ cho phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện thực tế tại Việt Nam.
PHỤ LỤC 6: CÁC THANG ĐO SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU
Thang đo | |
WE | Thang đo môi trường làm việc (Work Enviroment) |
WE 1 | Không gian làm việc của tôi được phân bổ hợp lý, thuận tiện cho công viêc. |
WE 2 | Nơi làm việc của tôi rất sạch sẽ. |
WE 3 | Có đủ không gian giữa tôi và đồng nghiệp gần nhất của tôi. |
WE 4 | Môi trường làm việc của tôi rất yên tĩnh. |
WE 5 | Nhìn chung, môi trường làm việc của tôi rất dễ chịu và hấp dẫn. |
OLC | Thang đo văn hóa học hỏi trong tổ chức (Oranizational Learning Culture) |
OLC 1 | Công ty tạo cơ hội học tập cho tất cả các nhân viên. |
OLC 2 | Trong công ty tôi, khuyến khích mọi người chia sẻ kiến thức với nhau. |
OLC 3 | Cấp trên của tôi hỗ trợ nhân viên học tập ở mọi cấp độ (cấp độ cá nhân, nhóm và tổ chức). |
OLC 4 | Công ty của tôi thiết lập các hệ thống để nắm bắt và chia sẻ việc học. |
OLC 5 | Công ty của tôi kết nối nhân viên và môi trường qua nhiều chương trình khác nhau. |
LMX | Thang đo chất lượng trao đổi giữa lãnh đạo và nhân viên (LMX Quality) |
LMX 1 | Cấp trên trực tiếp của tôi hài lòng với những điều tôi làm. |
LMX 2 | Cấp trên trực tiếp của tôi rất hiểu những vấn đề, nhu cầu của tôi. |
LMX 3 | Cấp trên trực tiếp của tôi thấy rõ tiềm năng của tôi. |
LMX 4 | Trong mọi tình huống, cấp trên trực tiếp của tôi thường dùng quyền hạn của mình để giải quyết những vấn đề mà tôi gặp phải. |