39
Bảng 2.3: Tăng trưởng giá trị sản xuất Công nghiệp - TTCN theo thành phần kinh tế
39
Đơn vị: Triệu đồng (giá 1994)
2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | Tốc độ PTBQ 01-05 (%) | Tỗc độ PTBQ 04-08 (%) | |
GTSX CN - TTCN | 116724 | 131021 | 156177 | 250702 | 343225 | 410431 | 499602 | 618602 | 130,95 | 125,33 |
1. KTNN | 94590 | 107310 | 133252 | 153871 | 199869 | 249176 | 320120 | 370410 | 120,57 | 124,56 |
2. KT ng.NN | 22134 | 23711 | 22925 | 96206 | 130235 | 137163 | 151036 | 199215 | 155,75 | 119,96 |
a. Khối DN | 672 | 1547 | 2605 | 74211 | 105433 | 110731 | 121706 | 153690 | 353,92 | 119,96 |
b. Hộ TTCN | 21462 | 22164 | 20320 | 21995 | 24462 | 26432 | 29330 | 45255 | 103,325 | 119,77 |
3. KV ĐTNN | 0 | 0 | 0 | 625 | 13121 | 24092 | 28446 | 48877 | - | 297,38 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kinh Nghiệm Về Quá Trình Đô Thị Hóa Trên Thế Giới
- Hệ Thống Chỉ Tiêu Đánh Giá Quá Trình Đô Thị Hóa
- Giá Trị Sản Xuất Và Tăng Trưởng Gtsx Các Ngành Kinh Tế Trên Địa Bàn Huyện
- Thực Trạng Dân Số - Lao Động - Cơ Cấu Lao Động Của Huyện Phổ Yên
- Tốc Độ Đth Và Các Dự Án Đã Được Đầu Tư Vào Huyện
- Đánh Giá Ảnh Hưởng Của Đth Qua Phương Pháp Phân Tích Swot
Xem toàn bộ 142 trang tài liệu này.
Nguồn: Phòng Thống kê huyện Phổ Yên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
Trong cơ cấu thành phần kinh tế ngành CN, TTCN thì kinh tế nhà nước giảm dần tỷ trọng, từ chiếm 81,04% năm 2001 xuống còn 58,23% năm 2005 và 59,88% năm 2008. Điều này là hoàn toàn phù hợp với xu hướng phát triển chung của tỉnh cũng như của cả nước đó là dần loại bỏ hình thức doanh nghiệp Nhà nước để thay bằng hình thức doanh nghiệp tư nhân. Bên cạnh đó thì kinh tế ngoài nhà nước tăng từ chiếm 18,96% năm 2001 lên 37,95% năm 2005 và 32,20% năm 2008. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mới xuất hiện từ năm 2004 nhưng đến 2008 đã chiếm 7,9% tổng giá trị sản xuất CN, TTCN địa bàn. Như vậy, khi xét theo thành phần kinh tế thì đã có sự thay đổi, và sự thay đổi lớn nhất phải nói đến đó là sự xuất hiện của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Mặc dù xét về giá trị của nó trong tổng giá trị sản xuất CN & TTCN thì chưa lớn lắm. Nhưng có thể nói đây là dấu hiệu cho thấy sự thay đổi trong hướng đi hay cụ thể hơn là sự thay đổi trong quá trình phát triển kinh tế của huyện Phổ Yên. Điều này chưa từng xảy ra trong những năm trước đây.
Nguyên nhân cơ bản của các thành tựu tăng trưởng CN, TTCN và xây dựng nêu trên là do chính sách cởi mở của Trung ương và địa phương, môi trường đầu tư được cải thiện nên khuyến khích mọi thành phần kinh tế phát triển: Nhiều doanh nghiệp nhà nước đã hoàn thành cổ phần hoá và sản xuất hiệu quả; thu hút được nhiều dự án đầu tư vào địa bàn để phát triển công nghiệp (một số dự án đầu tư trong những năm 2002, 2003 đã đi vào hoạt động có hiệu quả); số hộ sản xuất TTCN tăng khá nhanh qua các năm; đặc biệt từ năm 2004 xuất hiện nhân tố mới là ĐTNN vào sản xuất công nghiệp (đạt giá trị sản xuất tính theo giá cố định là 625 triệu đồng năm 2004 và tăng lên đạt 28.446 triệu năm 2007 và đạt 48877 triệu đồng năm 2008, tức là tăng bình quân 197,38%/năm trong giai đoạn 2005-2008).
Thực trạng phát triển ngành nông, lâm nghiệp và thuỷ sản
Trong những năm qua sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản của Huyện đã có những bước phát triển tương đối ổn định, không chỉ giúp đảm bảo an toàn lương thực mà còn tạo ra hàng hoá cho thị trường trong nước và xuất khẩu. Nhiều mô hình sản xuất mới trong trồng trọt, chăn nuôi cho năng suất, hiệu quả cao đã được đưa vào áp dụng. Nông nghiệp ngày càng phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá, hình thành các vùng chuyên canh với quy mô lớn.
Tốc độ tăng trưởng ngành nông, lâm nghiệp và thuỷ sản Huyện Phổ Yên giai đoạn 2004-2008 đạt mức trung bình khá. Nhìn chung, tăng trưởng các năm không có nhiều biến đổi lớn.
Đóng góp vào tốc độ tăng trưởng chung của tiểu ngành nông nghiệp, trước hết phải kể đến phải kể đến tốc độ tăng trưởng tương đối ổn định của ngành trồng trọt, sau đó là của ngành dịch vụ nông nghiệp. Tính chung giai đoạn 2004-2008 ngành trồng trọt tăng trưởng 5,67%, dịch vụ nông nghiệp tăng 66,59%. Nhờ vậy, tăng trưởng nông nghiệp vẫn đạt 8,48%/năm trong khi ngành chăn nuôi tăng lên đáng kể đạt 9,97%. (Tốc độ tăng trưởng ngành chăn nuôi bất ổn định, năm 2004 giảm 9,64%, năm 2005 giảm 5,43%, nhưng đã phục hồi trở lại vào năm 2007 và 2008 với mức tăng năm 2007 là 8,43%, năm 2007 là 41,4%). Tăng trưởng nông nghiệp quyết định tăng trưởng chung của ngành nông, lâm nghiệp và thuỷ sản của Huyện.
42
Bảng 2.4: Qui mô và tăng trưởng GTSX ngành Nông nghiệp của Huyện Phổ Yên giai đoạn 2001 - 2008
42
Đơn vị: triệu đồng (giá 1994)
2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | BQ 01-05 (%) | BQ 04-08 (%) | |
Tổng GTSX | 295912 | 306073 | 319717 | 333195 | 340997 | 355815 | 374243 | 462408 | 103,61 | 108,54 |
a. Nông nghiệp | 284315 | 293907 | 307359 | 319557 | 325283 | 339214 | 365755 | 442484 | 103,42 | 108,48 |
- Trồng trọt | 181980 | 186102 | 196310 | 218194 | 228013 | 230201 | 238207 | 272090 | 105,80 | 105,67 |
- Chăn nuôi | 100306 | 105483 | 108252 | 97812 | 92505 | 93301 | 101166 | 143047 | 98,00 | 109,97 |
- Dịch vụ NN | 2029 | 2322 | 2797 | 3551 | 4765 | 15712 | 17382 | 27347 | 123,79 | 166,59 |
b. Lâm nghiệp | 6160 | 6344 | 6514 | 7557 | 8637 | 9138 | 9604 | 11200 | 108,82 | 110,34 |
c. Thuỷ sản | 5437 | 5822 | 5944 | 6081 | 7077 | 7466 | 7884 | 8724 | 106,81 | 109,44 |
Nguồn: Phòng Thống kê Huyện Phổ Yên, 2009
43
Bảng 2.5: GTSX nông, lâm, thuỷ sản Huyện Phổ Yên giai đoạn 2000 - 2008
43
Giá hiện hành (tr.đ)
2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | Tốc độ PTBQ (%) | |
Tổng GTSX | 390310 | 413135 | 476338 | 542821 | 556628 | 582435 | 779883 | 931572 | 113,23 |
a. Nông nghiệp | 375296 | 396774 | 457964 | 520878 | 530126 | 552018 | 741472 | 885619 | 113,05 |
- Trồng trọt | 242966 | 252150 | 300424 | 320178 | 341679 | 368262 | 475237 | 569790 | 112,95 |
- Chăn nuôi | 129627 | 141450 | 162943 | 170124 | 178453 | 185965 | 233770 | 275677 | 111,38 |
- Dịch vụ NN | 2627 | 3055 | 5449 | 7136 | 8816 | 14532 | 32465 | 40152 | 147,62 |
b. Lâm nghiệp | 7946 | 8501 | 9576 | 12091 | 14683 | 17298 | 21113 | 24225 | 117,26 |
c. Thuỷ sản | 7068 | 7860 | 8798 | 9852 | 11819 | 13119 | 17298 | 21728 | 117,40 |
GTSX/ha/năm | 19,1 | 20,0 | 23,6 | 25,00 | 27,00 | 28,00 | 29,00 | 31,00 | 107,16 |
Nguồn: Phòng Thống kê Huyện Phổ Yên, 2009
44
Tổng GTSX nông, lâm nghiệp và thuỷ sản (giá hiện hành) năm 2008 đạt 931,572 tỷ đồng chiếm 26,25% tổng GTSX trên địa bàn Huyện Phổ Yên, đóng vai trò quan trọng góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển. Giá trị sản xuất nông, lâm, thuỷ sản trên một ha đất nông nghiệp đã tăng từ 17,2 triệu đồng năm 2000 lên 27 triệu đồng năm 2005 và đạt 31 triệu đồng năm 2008. (Tổng diện tích đất nông nghiệp năm 2007 là 12.271 ha, chiếm 47,8% tổng diện tích đất tự nhiên toàn Huyện).
Thực trạng phát triển ngành dịch vụ
Giá trị SX của ngành dịch vụ đã có sự thay đổi nhanh chóng, tốc độ tăng bình quân giai đoạn 2004 - 2008 đạt 28,79% (năm 2001 đạt 74848 triệu đồng và 2008 đạt 326625 triệu đồng). Điều này hoàn toàn phù hợp với tình hình thực tế cũng như định hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện. Như trên đã phân tích, khi giá trị SX ngành công nghiêp & TTCN tăng lên sẽ tạo điều kiện cho ngành dịch vụ phát triển theo.
2.1.2.4. Tình hình sử dụng đất
Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế được cho nên nó có một vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế của huyện nói chung và trong sản xuất nông nghiệp nói riêng. ĐTH ở bất kỳ quốc gia nào cũng dẫn tới việc giảm đất nông nghiệp và tăng diện tích đất đô thị. Là nguồn tài nguyên có giới hạn nên vấn đề quy hoạch và sử dụng cần có một kế hoạch phù hợp và chặt chẽ. Tuy vậy, trong một vài năm trở lại đây do tốc độ đô thị hóa tại huyện khá nhanh dẫn đến sự biến động lớn về đất đai đặc biệt là sự thay đổi giữa đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp. Để thấy rò sự thay đổi này, ta cùng nghiên cứu qua bảng:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
45
Biểu 2.6: Biến động đất đai của huyện Phổ Yên qua các năm
45
(ĐVT: ha)
Chỉ tiêu | 2006 | 2007 | 2008 | So sánh | Tốc độ PT BQ (%) | ||||
07/06 (%) | ±∆ | 08/07 (%) | ±∆ | ||||||
Tæng diÖn tÝch tù nhiªn | 25667.63 | 25667.63 | 25667.63 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 | |
1 | §Êt nông nghiÖp | 20326.96 | 19955.35 | 19910.44 | 98.172 | -371.6 | 99.775 | -44.91 | 98.97 |
1.1 | §Êt sản xuÊt nông nghiÖp | 12634.34 | 12308.74 | 12267.47 | 97.423 | -325.6 | 99.665 | -41.27 | 98.54 |
1.1.1 | §Êt trång c©y hµng n¨m | 8216.16 | 8159.72 | 8120.08 | 99.313 | -56.44 | 99.514 | -39.64 | 99.41 |
1.1.1.1 | §Êt trång lóa | 6329.01 | 6284.15 | 6246.3 | 99.291 | -44.86 | 99.398 | -37.85 | 99.34 |
1.1.1.2 | §Êt cá dïng vµo ch¨n nuôi | 35.2 | 35.2 | 35.2 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 |
1.1.1.3 | §Êt trång c©y hµng n¨m kh¸c | 1844.25 | 1840.37 | 1838.58 | 99.79 | -3.88 | 99.903 | -1.79 | 99.85 |
1.1.2 | §Êt trång c©y l©u n¨m | 4418.18 | 4149.02 | 4147.39 | 93.908 | -269.2 | 99.961 | -1.63 | 96.89 |
1.2 | §Êt l©m nghiÖp | 7367 | 7325.73 | 7322.42 | 99.44 | -41.27 | 99.955 | -3.31 | 99.70 |
1.2.1 | §Êt ròng san xuÊt | 5221.87 | 5180.6 | 5177.29 | 99.21 | -41.27 | 99.936 | -3.31 | 99.57 |
1.2.2 | §Êt ròng phßng hé | 2145.13 | 2145.13 | 2145.13 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 |
1.3 | §Êt nuôi trång thuû sản | 325.62 | 320.88 | 320.55 | 98.544 | -4.74 | 99.897 | -0.33 | 99.22 |
2 | §Êt phi nông nghiÖp | 5032.2 | 5408.17 | 5453.2 | 107.47 | 375.97 | 100.83 | 45.03 | 104.10 |
2.1 | §Êt ë | 787.63 | 949.77 | 960.65 | 120.59 | 162.14 | 101.15 | 10.88 | 110.44 |
2.1.1 | §Êt ë t¹i nông thôn | 726.11 | 887.18 | 892.24 | 122.18 | 161.07 | 100.57 | 5.06 | 110.85 |
§Êt ë t¹i ®ô thÞ | 61.52 | 62.59 | 68.41 | 101.74 | 1.07 | 109.3 | 5.82 | 105.45 | |
2.2 | §Êt chuyªn dïng | 2635.7 | 2848.21 | 2882.43 | 108.06 | 212.51 | 101.2 | 34.22 | 104.58 |
2.2.1 | §Êt trô së CQ, công tr×nh SN | 23.18 | 22.93 | 22.93 | 98.921 | -0.25 | 100 | 0 | 99.46 |
2.2.2 | §Êt quèc phßng | 285.7 | 497.21 | 489.51 | 174.03 | 211.51 | 98.451 | -7.7 | 130.90 |
2.2.3 | §Êt an ninh | 7.7 | 7.7 | 7.7 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 |
2.2.4 | §Êt sn xuÊt, KD phi n.nghiÖp | 166.26 | 176.94 | 201.41 | 106.42 | 10.68 | 113.83 | 24.47 | 110.06 |
2.2.5 | §Êt cã môc ®Ých công céng | 2152.86 | 2151.13 | 2160.88 | 99.92 | -1.73 | 100.45 | 9.75 | 100.19 |
2.3 | §Êt tôn gi¸o, tÝn ngưỡng | 2.04 | 2.04 | 2.04 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 |
2.4 | §Êt nghÜa trang, nghÜa ®Þa | 143.62 | 142.86 | 142.86 | 99.471 | -0.76 | 100 | 0 | 99.74 |
2.5 | §Êt sông suèi vµ mÆt nưíc CD | 1443.64 | 1445.72 | 1445.65 | 100.14 | 2.08 | 99.995 | -0.07 | 100.07 |
2.6 | §Êt phi nông nghiÖp kh¸c | 19.57 | 19.57 | 19.57 | 100 | 0 | 100 | 0 | 100 |
3 | §Êt chưa sö dông | 308.47 | 304.11 | 303.99 | 98.587 | -4.36 | 99.961 | -0.12 | 99.27 |
3.1 | §Êt bằng chưa sö dông | 83.21 | 80.23 | 80.11 | 96.419 | -2.98 | 99.85 | -0.12 | 98.12 |
3.2 | §Êt ®åi nói chưa sö dông | 225.26 | 223.88 | 223.88 | 99.387 | -1.38 | 100 | 0 | 99.69 |
46
46
Nguồn: Phòng thống kê huyện Phổ Yên