Phục lục 9: Mô hình Quỹ hưu nông dân xã Đại Hoá, huyện Tân Yên tỉnh Bắc Giang
(Toàn bộ phần này tác giả tham khảo từ nguồn: [21])
Đại Hoá là một xã miền núi có tổng diện tích đất tự nhiên là 459 ha; trong đó, đất sản xuất nông nghiệp là 292 ha. Năm 2007, xã có tổng số dân là 4.686 người ở
1.186 hộ; tổng số lao động là 1.732; Hội Nông dân xã có 1.885 hội viên.
Quỹ hưu nông dân xã Đại Hoá bắt đầu được xây dựng từ năm 1989, với phương châm: “Lấy trẻ nuôi già, lấy nhiều nuôi ít” và theo nguyên tắc tham gia tự nguyện của nông dân, sự hỗ trợ của tập thể và sự tham gia của cộng đồng. Nội dung cơ bản của Quỹ là:
Đối tượng tham gia Quỹ: Là hội viên Hội Nông dân xã Đại Hoá, chưa tham gia BHXH bắt buộc.
Chế độ hưu: Khi đủ 60 tuổi, được hưởng 100 kg thóc/năm.
Nguồn xây dựng Quỹ: có 3 nguồn Quỹ,
1) Hợp tác xã nông nghiệp trích 2% tổng sản lượng khoán từ số thóc thu giao thầu cấp cho Quỹ (24 tấn thóc/năm, từ năm 1990 đến năm 1992); đến năm 1993, Hợp tác xã nông nghiệp giải thể, Uỷ ban nhân dân xã tiếp nhận và thực hiện nghĩa vụ này từ nguồn giao thầu đất dôi dư của xã. Từ năm 2001, do nguồn đất dôi dư còn không đáng kể, được sự đồng ý của Hội đồng nhân dân xã, Uỷ ban nhân dân xã thay việc chuyển 24 tấn thóc từ nguồn đất dôi dư bằng việc yêu cầu các hộ nông dân phải góp 2,8 kg thóc/576m2/vụ đất nhận giao khoán;
2) Hội viên đóng góp trực tiếp, tổng mức đóng là 150 kg/người, tuỳ theo từng giai đoạn có quy định thời gian đóng khác nhau, nhưng quy định là đến khi 46 tuổi phải đóng đủ 100 kg và đến 60 tuổi đóng tiếp 50 kg;
3) Thu từ lãi cho vay nguồn thóc nhàn rỗi của Quỹ, mức lãi suất qua nhiều lần điều chỉnh, từ năm 2004 quy định từ vụ mùa năm trước sang vụ chiêm năm sau là 10%, từ vụ chiêm xuân sang vụ mùa cùng năm là 7%.
Tổng hợp các nguồn thu đến tháng 8 năm 2008:
Nội dung | Tổng số (kg thóc) | |
1 | Hội viên đóng góp | 63.040 |
2 | Thu từ lãi cho vay | 389.035 |
3 | Hỗ trợ từ Hợp tác xã và UBND xã | 620.953 |
4 | Tổng cộng các khoản thu | 1.073.028 |
5 | Tổng cộng các khoản chi | 506.187 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đảng Cộng Sản Việt Nam (2001): Văn Kiện Đại Hội Đại Biểu Toàn Quốc Lần Thứ Ix Của Đảng, Trang 105, 106
- An sinh xã hội đối với nông dân trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam - 27
- An sinh xã hội đối với nông dân trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam - 28
Xem toàn bộ 241 trang tài liệu này.
Nguồn: Quỹ hưu nông dân xã Đại Hoá
Mô hình quản lý: Thành lập Ban Quản lý cấp xã và cấp thôn. Số thóc thu được đều được dùng để chi theo chế độ hoặc chuyển ngay cho các hộ hoặc các tổ chức có nhu cầu vay, không để tồn đọng.
Cũng như BHXH nông dân Nghệ An, Quỹ hưu nông dân xã Đại Hoá là một hình thức BHXH tự nguyện dựa trên cơ sở cộng đồng cho nông dân, do Hội Nông dân xã quản lý. Đây là loại quỹ phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng của nhân dân địa phương, thu hút được đông đảo người dân tham gia.
Phụ lục 10: Xén tiền Tết dân nghèo là biểu hiện của hào lý xấu thời xưa
Phụ lục 11: Làng ung thư
Năm 2005, ở một số địa phương xuất hiện những cụm số người mắc về chết do bệnh ung thư cao, gây tâm lý lo lắng trong nhân dân. Nhà nước đang nỗ lực xác minh và tìm ra nguyên nhân để đưa ra giải pháp hỗ trợ dần phòng, chống bệnh
Khả
Tỉnh Thôn xã
Phú
Xã Thạch Sơn
Thọ
Xã Yên Tập Thôn Lương
Hà
Đình, Xã Bắc
Tây
Sơn
Thôn Thống Nhất Xã Đông Lộ
Loại ung thư
Gan, phổi, đại tràng
U vú
Phổi, gan,
dạ dày, vòm họng
Nguồn ô nhiễm đang nghi ngờ
Nhày máy Supe Phốt phát và hóa chất Lâm Thao
Kho thuốc trừ sâu, ô nhiễm giếng nước
Sông Nhuệ gây ô nhiễm nước tưới tiêu và sinh hoạt; thạch tín trong nước uống
năng khác
Viên gan B
Số người mắc bệnh và chết
106 chết từ 1991, 30 người hiện mắc
80 phụ nữ
22 chết trong 10 năm
Nghệ An
Quảng Ngãi
Làng Cờ Đỏ, Xã Diễn Hải
Xóm Hồng Sơn, Xã Đức Thành
Xóm An Tập, Thôn An Bắc, Xã Nghĩa Kỳ
Gan, Dạ dày
Gan
Ô nhiễm nước sinh hoạt
Kho thuốc trừ sâu HTX, hố chôn thuốc sâu gây ô nhiễm nước giếng
Nguồn nước bị nhiễm độc, sử dụng thuốc trừ sâu DDT và 666
Viên gan B
Viên gan B
40 chết trong 5 năm
28 người hiện mắc, 19 chết
Hàng chục chết, 15 do ung thư gan
Nguồn: [14]
Phụ lục 12: Số lượng và cơ cấu hộ sản xuất ở nông thôn Việt Nam giai đoạn 2001 - 2006
3 409 733 | 3 380 526 | 100,0 | 100,0 | |
Hộ nông, lâm nghiệp và thủy sản | 2 676 456 | 2 024 954 | 78,5 | 59,9 |
Hộ công nghiệp và xây dựng | 264 128 | 545 146 | 7,8 | 16,1 |
Hộ dịch vụ | 345 162 | 565 001 | 10,1 | 16,7 |
Hộ khác | 123 987 | 245 425 | 3,6 | 7,3 |
Đông Bắc | 1 563 451 1 | 681 961 | 100,0 | 100,0 |
Hộ nông, lâm nghiệp và thủy sản | 1 404 085 1 | 423 310 | 89,8 | 84,6 |
Hộ công nghiệp và xây dựng | 32 395 | 59 774 | 2,1 | 3,5 |
Hộ dịch vụ | 103 265 | 157 532 | 6,6 | 9,4 |
Hộ khác | 23 706 | 41 345 | 1,5 | 2,5 |
Tây Bắc | 374 355 | 441 335 | 100,0 | 100,0 |
Hộ nông, lâm nghiệp và thủy sản | 349 074 | 404 067 | 93,2 | 91,5 |
Hộ công nghiệp và xây dựng | 2 862 | 4 368 | 0,8 | 1,0 |
Hộ dịch vụ | 19 295 | 29 003 | 5,2 | 6,6 |
Hộ khác | 3 124 | 3 897 | 0,8 | 0,9 |
Bắc Trung Bộ | 1 923 805 | 2 014 084 | 100,0 | 100,0 |
Hộ nông, lâm nghiệp và thủy sản | 1 606 913 | 1 538 579 | 83,5 | 76,4 |
Hộ công nghiệp và xây dựng | 73 933 | 116 213 | 3,84 | 5,8 |
Hộ dịch vụ | 159 668 | 235 060 | 8,30 | 11,7 |
Hộ khác | 83 291 | 124 232 | 4,3 | 6,2 |
Duyên hải Nam Trung Bộ | 1 073 698 | 1 128 560 | 100,0 | 100,0 |
Hộ nông, lâm nghiệp và thủy sản | 857 105 | 777 873 | 79,8 | 68,9 |
Hộ công nghiệp và xây dựng | 60 685 | 119 714 | 5,7 | 10,6 |
Hộ dịch vụ | 116 098 | 170 396 | 10,8 | 15,1 |
Hộ khác | 39 810 | 60 577 | 3,7 | 5,4 |
Tây Nguyên | 642 516 | 734 205 | 100,0 | 100,0 |
Hộ nông, lâm nghiệp và thủy sản | 591 825 | 653 502 | 92,1 | 89,0 |
Hộ công nghiệp và xây dựng | 8 801 | 15 119 | 1,4 | 2,1 |
Hộ dịch vụ | 36 428 | 57 532 | 5,7 | 7,8 |
Hộ khác | 5 462 | 8 052 | 0,8 | 1,1 |
Đông Nam Bộ | 1 242 161 | 1 365 277 | 100,0 | 100,0 |
Hộ nông, lâm nghiệp và thủy sản | 796 518 | 741 142 | 64,1 | 54,3 |
Hộ công nghiệp và xây dựng | 169 172 | 261 374 | 13,6 | 19,1 |
Hộ dịch vụ | 240 348 | 321 636 | 19,4 | 23,6 |
Hộ khác | 36 123 | 41 125 | 2,9 | 3,0 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 2 836 037 | 3 029 726 | 100,0 | 100,0 |
Hộ nông, lâm nghiệp và thủy sản | 2 291 621 | 2 212 663 | 80,8 | 73,0 |
Hộ công nghiệp và xây dựng | 140 228 | 252 466 | 4,9 | 8,3 |
Hộ dịch vụ | 360 987 | 504 813 | 12,7 | 16,7 |
Hộ khác | 43 201 | 59 784 | 1,5 | 2,0 |
Nguồn: [3]
Phụ lục 13: Quan hệ giữa biến đổi thu nhập với số người tham gia BHYT tự nguyên khu vực PCT
2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | |
Bình quân thu nhập của hộ PCT (Trđ/năm/hộ) | 22,27 | 23,29 | 24,68 | 26,68 | 28,75 | 32,32 | 35,49 |
Bình quân chi tiêu cho y tế của hộ PCT (Trđ/năm/hộ) | 0,68 | 0,78 | 0,83 | 1,07 | 1,39 | 1,46 | 1,59 |
Số người tham gia BHYT tự nguyện (1000 người) | 3441 | 4391 | 5099 | 6394 | 9133 | 11210 | 12500* |
Nguồn: [20]
Phụ lục 14: Tỷ lệ đề nghị tỷ lệ đóng góp tài chính của khu vực phi chính thức so với số người trả lời (Điều tra của đề tài KX0202/06-10)
BHYT | Hưu trí | Ốm đau | Tai nạn LĐ, bệnh nghề nghiệp | Thai sản | Trợ cấp thất nghiệp | Chế độ nghỉ dưỡng sức | Chế độ tử tuất | |
1. Nhà nước 90-100%, người lao động 0-10% | 5.88 | 5.56 | 4.05 | 3.03 | 2.99 | 4.48 | 7.14 | 7.25 |
2. Nhà nước 80-<90%, người lao động >10-20% | 11.76 | 8.33 | 6.76 | 12.12 | 5.97 | 8.96 | 7.14 | 4.35 |
3. Nhà nước 70-<80%, người lao động >20-30% | 8.24 | 11.11 | 5.41 | 7.58 | 2.99 | 8.96 | 7.14 | 7.25 |
4. Nhà nước 60-<70%, người lao động >30 - 40% | 8.24 | 4.17 | 9.46 | 9.09 | 1.49 | 5.97 | 2.86 | 1.45 |
5. Nhà nước 50-<60%, người lao động > 40-50% | 28.24 | 22.22 | 39.19 | 33.33 | 37.31 | 28.36 | 22.86 | 31.88 |
6. Nhà nước 40-<50%, người lao động > 50-60% | 2.35 | 6.94 | 4.05 | 1.52 | 1.49 | 5.97 | 4.29 | 2.90 |
7. Nhà nước 30-<40%, người lao động > 60-70% | 14.12 | 20.83 | 13.51 | 13.64 | 25.37 | 14.93 | 24.29 | 17.39 |
8. Nhà nước 20-<30%, người lao động > 70-80% | 12.94 | 12.50 | 9.46 | 10.61 | 14.93 | 13.43 | 15.71 | 18.84 |
9. Nhà nước 10-<20%, người lao động > 80-90% | 4.71 | 2.78 | 2.70 | 4.55 | 2.99 | 4.48 | 4.29 | 4.35 |
10. Nhà nước 0-<10%, người lao động > 90- 100% | 3.53 | 5.56 | 5.41 | 4.55 | 4.48 | 4.48 | 4.29 | 4.35 |
Tổng số người trả lời | 100.00 | 100.00 | 100.00 | 100.00 | 100.00 | 100.00 | 100.00 | 100.00 |