Giới Thiệu Tổng Quan Về Công Cụ Và Kỹ Thuật Thao Tác Dữ Liệu


2.2.3.2. Mô hình dữ liệu quan hệ RDM

DANHMUCTINTUC

KIEUNGUOIDUNG

IDDanhMUcTinTuc TenDanhMucTinTuc

IDNguoiDung 1

TenKieuNguoiDung

1

1


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 79 trang tài liệu này.

NGUOIDUNG

n

IDNguoiDung

TenDangNhap MatKhau HoTen DiaChi SoDienThoai Email



n

GIANGVIEN

n

MaGV

TINTUC

IDTinTuc IDDanhMucTinTuc TieuDeTinTuc HinhAnhTinTuc NoiDungTinTuc NgayDangTinTuc NguoiDangTin

TenGV NgaySinh IDBoMon DiaChi SoDienThoai Email HinhAnh HocVi TenDangNhap MatKhau

IdkieuNguoiDung


BOMON

n 1

IDBoMon TenBoMon

1


HOCPHAN

MaHocPhan

TenHocPhan 1

SoTiet LyThuyet ThucHanh SoTinChi


n

CONGTACGIANGDAY

MaGV

n

IDNamHoc

n MaHocPhan

MaNhom HeSo


NAMHOC

1 IDNamHoc TenHocKi NamHoc


n


1


NHOMHOCPHAN


MaNhom TenNhom TenLop


Hình 12: Mô hình quan hệ dữ liệu RDM

2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu

2.3.1. Các bảng dữ liệu

Bảng tin tức: là bảng thể hiện những tin tức cần thiết và liên quan đến khoa để người dùng có thể nắm bắt thông tin.

Bảng 21 Bảng Tin tức Bảng Danh mục tin tức Là một bảng đơn giản được 1

Bảng 21. Bảng Tin tức

Bảng Danh mục tin tức: Là một bảng đơn giản, được biết đến như một bảng tra cứu. Bảng này chứa thông tin về danh mục tin tức bằng cách quản lý ID của từng tin tức.

Bảng 22 Bảng Danh mục tin tức Bảng Thông báo Là bảng thể hiện những thông 2


Bảng 22. Bảng Danh mục tin tức

Bảng Thông báo: Là bảng thể hiện những thông báo về các hoạt động, học tập, đoàn thể mà khoa muốn thông báo đến sinh viên trong khoa.

Bảng 23 Bảng Thông báo Bảng Sự kiện Thể hiện những sự kiện nổi bật 3


Bảng 23. Bảng Thông báo

Bảng Sự kiện: Thể hiện những sự kiện nổi bật trong khoa, nhằm cung cấp cho người dùng những sự kiện về khoa.


Bảng 24 Bảng Sự kiện Bảng Giảng viên thể hiện toàn bộ thông tin giảng 4


Bảng 24: Bảng Sự kiện

Bảng Giảng viên: thể hiện toàn bộ thông tin giảng viên trong khoa và tài khoản đăng nhập vào hệ thống website.

Bảng 25 Bảng Giảng viên Bảng Học phần thể hiện chi tiết về những thông 5


Bảng 25: Bảng Giảng viên

Bảng Học phần: thể hiện chi tiết về những thông tin liên quan đến những học phần do khoa đào tạo.

Bảng 26 Bảng Học phần Bảng Công tác giảng dạy là một bảng nhằm thể 6

Bảng 26: Bảng Học phần

Bảng Công tác giảng dạy: là một bảng nhằm thể hiện công tác giảng dạy của từng giảng viên, do trưởng khoa hay trưởng bộ môn phân công.


tử học kì Bảng 27 Bảng Công tác giảng dạy Bảng Bộ môn thể hiện những 7



tử.


học kì.

Bảng 27: Bảng Công tác giảng dạy

Bảng Bộ môn: thể hiện những chuyên ngành đào tạo của khoa thương mại điện



Bảng 28 Bảng Bộ môn Bảng Nhóm học phần thể hiện những nhóm học của 8

Bảng 28: Bảng Bộ môn

Bảng Nhóm học phần: thể hiện những nhóm học của từng một học theo các


Bảng 29 Bảng Nhóm học phần Bảng Kiểu người dùng Là một bảng tra cứu 9


Bảng 29: Bảng Nhóm học phần

Bảng Kiểu người dùng: Là một bảng tra cứu ngắn gọn để xác định các vai trò khác nhau của người sử dụng nhằm để cung cấp quyền sử dụng hệ thống.


Bảng 30 Bảng Kiểu người dùng Bảng Người dùng thông tin cụ thể chi tiết 10


Bảng 30: Bảng Kiểu người dùng

Bảng Người dùng: thông tin cụ thể, chi tiết của người dùng hệ thống, mà ở đây không phải là giảng viên mà cụ thể là sinh viên.


Bảng 31 Bảng Người dùng Bảng Năm học là một bảng đơn giản thể hiện 11


Bảng 31: Bảng Người dùng

Bảng Năm học: là một bảng đơn giản, thể hiện học kì theo từng năm.


Bảng 32 Bảng Năm học Bảng Thống kê truy cập Bảng này chứa một trường 12

Bảng 32: Bảng Năm học

Bảng Thống kê truy cập: Bảng này chứa một trường TongSoTruyCap dùng để lưu số người đã từng truy cập vào website.


Bảng 33 Bảng Thống kê truy cập Bảng Liên hệ Thể hiện những thông tin mà 13

Bảng 33: Bảng Thống kê truy cập

Bảng Liên hệ: Thể hiện những thông tin mà người dùng hệ thống muốn trao đổi với nhà quản trị hoặc trưởng khoa.


Bảng 34 Bảng Liên hệ 2 3 2 Tạo mối quan hệ giữa các bảng Hình 13 Mối quan 14


Bảng 34: Bảng Liên hệ

2.3.2. Tạo mối quan hệ giữa các bảng


Hình 13 Mối quan hệ giữa các bảng CHƯƠNG III XÂY DỰNG WEBSITE KHOA THƯƠNG MẠI 15


Hình 13: Mối quan hệ giữa các bảng

CHƯƠNG III: XÂY DỰNG WEBSITE KHOA THƯƠNG

MẠI ĐIỆN TỬ

3.1.Giới thiệu tổng quan về công cụ và kỹ thuật thao tác dữ liệu

3.1.1. Giới thiệu công cụ

3.1.1.1. Microsoft Visual Studio 2010

Visual Studio 2010 bao gồm các công cụ tích hợp để phát triển và hạ tầng máy chủ để quản trị mã nguồn, thông tin dự án phát triển phần mềm của doanh nghiệp, tổ chức. Hệ thống này giúp đơn giản hóa toàn bộ quy trình phát triển ứng dụng. Ngoài ra, người quản trị dự án có khả năng phân tích chi tiết để truy vấn, xác định các vấn đề kỹ thuật xảy ra ở các khâu trong toàn bộ vòng đời của sản phẩm phần mềm mà doanh nghiệp và tổ chức phát triển.

Visual Studio 2010 còn đem đến giải pháp khác như kiến trúc ứng dụng (architecture) giúp cho phát triển ứng dụng trên các nền tảng công nghệ hiện đại như hệ tính toán song song và điện toán đám mây. Một số tính năng về cộng tác khi thực hiện dự án, các công cụ kiểm thử (testing) và gỡ lỗi (debugging) được cải tiến đáng kể giúp tăng hiệu suất làm việc, nâng cao chất lượng sản phẩm phần mềm và triển khai giải pháp với chi phí thấp.

Tính năng chính:

- Giải phóng ý tưởng

- Tạo nên bất kỳ ý tưởng nào của bạn, xây dựng trên những thế mạnh của nhóm, và mở ra những khả năng mới.

- Công cụ thiết kế trực quan, tạo nguyên mẫu và mô hình cho phép bạn tạo nên những ứng dụng sáng tạo cho Windows và Web.

- Tạo nền tảng chung cho sự sáng tạo với SketchFlow, Microsoft Expression Studio, và Team Foundation Server.

- Tận dụng cơ hội và khả năng mới nhờ lập trình đa lõi và công cụ phát triển điện toán đám mây.

- Đơn giản hóa quá trình.

- Tạo môi trường duy nhất giúp phát triển kỹ năng và phong cách làm việc của

bạn.

- Hoàn thiện tất cả mã hóa, mô hình, kiểm tra, sửa lỗi, và triển khai công việc trong môi trường Visual Studio 2010.

- Sử dụng các tiêu chuẩn và kỹ năng hiện có để nhằm mục tiêu tăng số lượng ứng dụng bao gồm cả Microsoft SharePoint và Windows Azure.

- Hỗ trợ đa màn hình và trình soạn thảo mới.

- Đảm bảo kết quả có chất lượng cao.

- Công cụ thử nghiệm mạnh mẽ với tính năng chủ động quản lý dự án giúp bạn phát triển ứng dụng theo đúng cách.

- Sử dụng trình sửa lỗi IntelliTrace để loại bỏ lỗi trong ứng dụng.

- Công cụ quản lý dự án bao gồm báo cáo, biểu đồ, và bảng tính dự trù.

- Công cụ kiểm tra tự động và thủ công cho biết ứng dụng bạn có được phát triển đúng cách hay không.

Yêu cầu hệ thống:

- Máy tính có bộ vi xử lý 1,6 GHz hoặc nhanh hơn.

- RAM: 1 GB đối với x86, 2 GB RAM đối với x64; thêm 512 MB nếu chạy trong máy ảo.

- Ổ cứng trống 3GB

- Ổ đĩa cứng: 5400 RPM

- Card video DirectX 9 với độ phân giải màn hình hiển thị 1024 x 768 hoặc cao hơn

- Ổ DVD-ROM

3.1.1.2. Microsoft SQL Server 2005

Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) quan hệ (Relational Database Management System – RDBMS) hoạt động theo mô hình khách chủ cho phép đồng thời nhiều người dung cùng truy xuất dữ liệu, quản lý việc truy nhập hợp lệ và các quyền từng người dùng trên mạng.

SQL Server 2005 là HQTCSDL được dùng phổ biến trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. SQL Server 2005 nâng cao hiệu năng, độ tin cậy, khả năng lập trình đơn giản và dễ sử dụng hơn so với các phiên bản trước đó. SQL Server 2005 tập trung vào khả năng xử lý giao dịch trực tuyến trên di động, ứng dụng vào Thương mại điện tử và kho dữ liệu ( Data warehousing).

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 13/01/2023