Xác lập mã nghệ thuật thơ Đường luật của Quách Tấn - 21

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Đào Duy Anh chủ biên (1977), Điển cố văn hoc

, Nxb Khoa học Xã hội, HN.

2. Bưu Văn Phan Kế Bính (1970), Việt Hán văn khảo, (Nam Ký HN xuất bản lần đầu 1927), Nxb Mặc Lâm, SG, in lần thứ 3.

3. Phan Canh (1999), Thi ca Việt Nam thời tiền chiến, Nxb Đồng Nai, tb.

4. Nguyễn Phan Cảnh (2001), Ngôn ngữ thơ, Nxb Văn hoá Thông tin, HN.

5. Huy Cận - Hà Minh Đức chủ biên (1997), Nhìn lại một cuộc cách mạng trong thi ca (60 năm phong trào Thơ Mới), Nxb Giáo dục, tb lần thứ nhất, HN.

6. Nguyễn Huệ Chi (2012), Tìm hiểu cái “tôi” “Thơ Mới”, Hội thảo khoa học Phong trào Thơ Mới và văn xuôi Tự Lực văn đoàn – 80 năm nhìn lại, Trường ĐHSP TP. HCM, Hội Nghiên cứu và Giảng dạy Văn học TP. HCM, Khoa Văn học và Ngôn ngữ (Trường ĐHKHXH&NV-ĐHQG HCM), Tạp chí Thế giới Mới đồng tổ chức ngày 20/10/2012, tr.29-39.

7. Nguyễn Đình Chú (2003), Thử tìm hiểu nguyên nhân tồn tại của thơ Đường luật Việt Nam trong thế kỷ XX, in trong: Bút xưa – Thơ Đường luật thế kỷ XXI, Hoài Yên sưu tầm, tuyển chọn, Nxb Văn hoá Dân tộc, HN.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 173 trang tài liệu này.

8. Nguyễn Đình Chú (2007), Nữ sĩ Ngân Giang giữa nền thơ Đường luật Việt Nam thế kỷ XX, in trong: Thắp sáng Đường thi, Nxb Hà Nội.

9. Nguyễn Đình Chú (2012), Nguyễn Đình Chú tuyển tập, Nguyễn Công Lý giới thiệu và tuyển chọn, Nxb Giáo dục Việt Nam, HN,

Xác lập mã nghệ thuật thơ Đường luật của Quách Tấn - 21

10. Nguyễn Xuân Diện - Trần Văn Toàn (1998), Bước đầu tìm hiểu ảnh hưởng của thơ Đường đối với Thơ Mới, Tạp chí Hán Nôm, số 3, tr.46-53.

11. Lê Chí Dũng (1999), Sáng tạo trong thơ Đường luật, in trong: Nguyễn Khuyến: về tác gia và tác phẩm, Nxb Giáo dục, HN, tr.518-529.

12. Lê Chí Dũng (2001), Tính cách Việt Nam trong thơ Nôm Đường luật, Nxb Văn học, HN.

13. Đặng Anh Đào (1994), Văn học Pháp và sự gặp gỡ với văn học Việt Nam , Tạp chí Văn học, HN, số 7, tr.1-10.

14. Phan Cư ̣ Đê ̣(1982), Phong trà o Thơ Mớ i, Nxb Khoa học Xã hội, HN.

15. Phan Cư ̣ Đê,̣ Trần Đình Hươu Giáo dục, HN, tb lần thứ 5.

và… (2001), Văn hoc

Viêt

Nam 1900 – 1945, Nxb

16. Hà Minh Đức (1974), Thơ và mấy vấn đề trong thơ Việt Nam hiện đại, Nxb Khoa học Xã hội, HN.

17. Hà Minh Đức (2012), Thơ tình trong phong trào Thơ Mới (1932-1945), Tạp chí Nghiên cứu Văn học, số 6 (484), tr.25-33.

18. Lam Giang (1970), Hồn thơ nước Việt, Nxb Sống Mới, SG.

19. Quách Giao (sưu tầm) (1994), Quách Tấn qua cái nhìn phê bình văn học , Nxb Trẻ, TP. HCM.

20. Nguyên

Thi ̣Bích Hải (1995), Thi phá p thơ Đườ ng, Nxb Thuân

Hoá, Huế.

21. Dương Quảng Hàm (1968), Viêt

Nam văn hoc

̉ yếu, (Nha học chính Đông

Pháp in lần đầu 1943), Trung tâm Hoc

liêu

Bô ̣Quốc gia Giáo duc

, SG, tb lần thứ 9.

22. Lê Bá Hán, Trần Đình Sử , Nguyên Nxb ĐHQG Hà Nôị , tb lần thứ 3.

Khắc Phi (1999), ̀ điển thuât

ngữ văn hoc,

23. Lưu Hiệp (2007), Văn tâm điêu long, Trần Thanh Đạm và Phạm Thị Hảo dịch, Trung tâm Nghiên cứu Quốc học và Nxb Văn học, HN.

24. Đỗ Đứ c Hiểu , Nguyên mới), Nxb Thế giới, HN.

Huê ̣Chi và… chủ biên (2004), ̀ điển Văn học (bô

25. Nguyễn Hữu Hiếu (2007), Một số thay đổi có tính chất đột biến của Thơ Mới

Việt Nam dưới ảnh hưởng của thơ tượng trưng, in trong: Lê Chí Dũng (chủ biên), Những suy nghĩ mới những tiếp cận mới về Ngữ văn, Nxb Khoa học Xã hội, HN, tr.191-276.

26. Nguyễn Hữu Hiếu (2012), Thơ Mới – đôi điều nhìn lại và suy nghĩ, Hội thảo khoa học Phong trào Thơ Mới và văn xuôi Tự Lực văn đoàn – 80 năm nhìn lại, Trường ĐHSP TP. HCM, Hội Nghiên cứu và Giảng dạy Văn học TP. HCM, Khoa Văn học và Ngôn ngữ (Trường ĐHKHXH&NV-ĐHQG HCM), Tạp chí Thế giới Mới đồng tổ chức ngày 20/10/2012, đĩa CD.

27. Hoàng Thị Huế (2012), Thể Thơ Mới nhìn từ sự vận động nội tại của thể loại văn học, Tạp chí Nghiên cứu Văn học, số 6 (484), tr.70-79.

28. Đoàn Trọng Huy (2012), Hồn dân tộc nhiệm màu từ Thơ Mới, Hội thảo khoa học Phong trào Thơ Mới và văn xuôi Tự Lực văn đoàn – 80 năm nhìn lại, Trường

ĐHSP TP. HCM, Hội Nghiên cứu và Giảng dạy Văn học TP. HCM, Khoa Văn học và Ngôn ngữ (Trường ĐHKHXH &NV-ĐHQG HCM), Tạp chí Thế giới Mới đồng tổ chức ngày 20/10/2012, đĩa CD.

29. Ưu Thiên Bùi Kỷ (1956), Quốc văn cụ thể, (bản in lần đầu tại HN 1927), Nxb Tân Việt, SG, in lần thứ 3.

30. Lê Trung Kiêt

(1996), “Mù a cổ điển”- tác phẩm khép lại một thời thơ , luân

văn

Thạc sĩ Ngữ văn, Trường ĐHSP TP. HCM.

31. Lê Đình Ky ̣ (1993), Thơ mới: những bướ c thăng trầm, Nxb TP. HCM.

32. Nguyên

Tường Lân (1962), Thơ Quách Tấn , Nguyêt

san Thông tin , SG, số 2,

tháng 5, tr.15-19.

33. Nguyên

Tấn Long , Nguyên

̃u Troṇ g (1969), Viêt

Nam thi nhân tiền chiến ,

Nxb Sống Mới, SG.

34. Nguyên Tâń Long, Phan Canh (1970), Các khuynh hướng thi ca tiền chiến , Nxb

Sống Mới, SG.

35. Nguyễn Tấn Long (1996), Viêt

Văn học, HN, tb.


Nam thi nhân tiền chiến , quyển thượng, Nxb

36. Nguyễn Tấn Long (1996), Viêt

học, HN, tb.

Nam thi nhân tiền chiến , quyển trung, Nxb Văn

37. Nguyễn Tấn Long (1996), Viêt

HN, tb.

Nam thi nhân tiền chiến, quyển hạ, Nxb Văn học,

38. Huỳnh Lý - Hoàng Dung (1976), Lịch sử văn học Việt Nam, tập 5, phần 1, Nxb GD, HN, tb lần thứ 4.

39. Lê Nguyễn Lưu (2007), Đường thi tuyển dịch, tập 1, Nxb Thuận Hoá, Huế, tb lần thứ nhất.

40. Lê Nguyễn Lưu (2007), Đường thi tuyển dịch, tập 2, Nxb Thuận Hoá, Huế, tb lần thứ nhất.

41. Phương Lựu (chủ biên) (2004), Lý luận văn học, Nxb GD, HN, tb lần thứ tư.

42. Viên Mai (2002), Tuỳ Viên thi thoại, Trương Đình Chi dịch, Nxb Văn nghệ TP. HCM.

43. Nguyên

Đăng Maṇ h (1994), Kế thừ a truyền thống dân tôc

trong đổi mới thơ ca

qua kinh nghiêm tr.24-32.

lic̣ h sử của phong trào Thơ Mới, Tạp chí Văn học , HN, số 11,

44. Nguyên

Đăng Maṇ h và… (1978), Lịch sử văn học Việt Nam , tâp

5 (1930 –

1945), Nxb Giáo dục, HN, tb lần thứ 5.

45. Nguyên Đăng Maṇ h (1999), Giáo trình Lịch sử văn học Việt Nam 1930 - 1945,

Nxb ĐHQG HN.

46. Nam Phong tạp chí (1917-1934), từ số 1 đến số 206.

47. Phạm Thế Ngũ (1998), Viêt

Nam văn hoc

̉ giản ướ c tân biên , tâp

3, (Văn hoc

hiên

đaị 1862-1945), Quốc hoc

tùng thư, in lần đầu 1965, Nxb Đồng Tháp, tb.

48. Bùi Văn Nguyên - Hà Minh Đức (1971), Thơ ca Viêt loại), Nxb Khoa học Xã hội, HN.

Nam (Hình thức và Thể

49. Lê Đứ c Niêm (1993), Thơ Đườ ng, Nxb Khoa học Xã hội, HN.

50. Lê Đức Niệm (1995), Diện mạo thơ Đường, Nxb Văn hoá Thông tin, HN.

51. Vũ Ngọc Phan (1994), Nhà văn Việt Nam hiện đại , in lần đầu 1943, Nxb Văn học, HN, tb.

52. Nguyễn Khắc Phi - Trần Đình Sử (1997), Về thi pháp thơ Đường, Nxb Đà Nẵng.

53. Vũ Đức Phúc (1969), Sư ̣ phát triển của chủ nghia

lan

g man

tư sản ở Viêṭ Nam

và phong trào Thơ Mới: Cuôc

tranh luân

về Thơ Mới, thơ cũ trước c ách mạng, Tạp

chí Văn học, HN, số 5, tr.20-31.

54. Lê Triều Phương , Phan Hồng Châu , Quách Tùng Phong (2002), Hương thơ

Quách Tấn, Nxb Hôi

Nhà văn, HN.

55. Trần Troṇ g San biên soan

56. Trần Troṇ g San biên soan

(1972), Đường thi, tâp (1972), Đường thi, tâp

1, Bắc Đẩu, SG, tb lần 3. 2, Bắc Đẩu, SG, tb lần 3.

57. Trần Đình Sử (1993), Thơ mới và sư ̣ đổi mới thi ph áp thơ trữ tình tiếng Việt ,

Tạp chí Văn học, HN, số 6, tr.11-20.

58. Trần Đình Sử (1999), Mấy vấn đề thi pháp văn học trung đại Việt Nam, Nxb Giáo dục, HN.

59. Trần Đình Sử (2012), Mấy vấn đề thi pháp Thơ Mới như là cuộc cách mạng trong thơ Việt, Tạp chí Nghiên cứu Văn học, số 6 (484), tr.9-24.

60. Trần Đình Sử (2012), Địa vị lịch sử của phong trào Thơ Mới, Hội thảo khoa học

Phong trào Thơ Mới và văn xuôi Tự Lực văn đoàn – 80 năm nhìn lại, Trường ĐHSP TP. HCM, Hội Nghiên cứu và Giảng dạy Văn học TP. HCM, Khoa Văn học và Ngôn ngữ (Trường ĐHKHXH & NV-ĐHQG TP. HCM), Tạp chí Thế giới Mới đồng tổ chức ngày 20/10/2012, tr.6-11.

61. Nguyễn Thanh Tâm (2012), Thơ Mới – Một diễn giải từ “lịch sử - sinh thành học”, Tạp chí Nghiên cứu Văn học, số 6 (484), tr.100-110.

62. Văn Tâm (1992), Giới thuyết Thơ mới, Tạp chí Văn học, HN, số 6, tr.6-10.

63. Quách Tấn (1939), Môt

tấm lòng, Nhà in Thuỵ Ký, Hàng Trống, HN.

64. Quách Tấn (1941), Mùa cổ điển, Nhà in Thuỵ Ký, Hàng Trống, HN.

65. Quách Tấn (1960), Mùa cổ điển, Nxb Tân Viêṭ, SG, tái bản lần thứ 1.

66. Quách Tấn (1965), Đoṇ

67. Quách Tấn (1966), Môn

g bóng chiều, in taị Paris (không ghi nơi xuất bản).

g Ngân Sơn, Hoa Nắng, Paris.

68. Quách Tấn (1973), Giọt trăng, Thi Vũ giới thiêụ , Nxb Rừ ng Trúc, Paris.

69. Quách Tấn (1998), Thi pháp thơ Đường, Nxb Trẻ, TP. HCM.

70. Quách Tấn (1999), Trăng hoà ng hôn, Nxb Trẻ, TP. HCM.

71. Quách Tấn (1999), Bóng ngày qua (Đời văn chương), Nxb Hôi

Nhà văn, HN.

72. Quách Tấn (2000), Bóng ngày qua (Bàn Thành tứ hữu ), Nxb Văn nghê ̣, TP. HCM.

73. Quách Tấn (2000), Trườ ng Xuyên thi thoaị , Trung tâm Nghiên cứu Quốc hoc Nxb Văn nghê ̣Tp. HCM.

và

74. Hoài Thanh - Hoài Chân (1998), Thi nhân Viêt

học, tái bản lần thứ 14, HN.

Nam , in lần đầu 1941, Nxb Văn

75. Hoài Thanh (1965), Môt

vài ý kiến về phong trào Thơ mới và quyển Thi nhân

Viêt Nam, Tạp chí Văn học, HN, số 1, tr.1-8.

76. Trần Thị Lệ Thanh (2002), Thơ Đường luật Việt Nam nửa đầu thế kỷ XX, luận án Tiến sĩ Ngữ văn, Trường ĐHSP Hà Nội.

77. Nguyễn Bá Thành (1995), Tư duy thơ và tư duy thơ Việt Nam hiện đại, Nxb Văn học, HN.

78. Lã Nhâm Thìn (1997), Thơ Nôm Đường luật, Nxb Giáo dục, HN.

79. Lã Nhâm Thìn (2002), Bình giảng thơ Nôm Đường luật, Nxb Giáo dục, HN.

80. Trần Nho Thìn (2003), Văn học trung đại Việt Nam dưới góc nhìn văn hoá, Nxb Giáo dục, HN.

81. Trần Nho Thìn (2007), Văn học trung đại Việt Nam dưới góc nhìn văn hoá, Nxb Giáo dục, HN.

82. Trần Nho Thìn (2012), Văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX, Nxb Giáo dục Việt Nam, HN.

83. Trần Nho Thìn (2012), Nhà thơ lãng mạn “đọc” văn học phương Đông truyền thống: Xuân Diệu với Mơ xưa, Tạp chí Nghiên cứu Văn học, số 6 (484), tr41-50.

84. Trần Mạnh Thường (2003), Từ điển tác gia văn học Việt Nam thế kỷ XX, Nxb Hội Nhà văn, HN.

85. Phan Trọng Thưởng (2012), Thơ Mới – Một hiện tượng lịch sử có tính khu vực,

Tạp chí Nghiên cứu Văn học, số 6 (484), tr.3-8.

86. Đỗ Lai Thuý (2012), Thơ Mới thành công và thất bại của thành công, Tạp chí Nghiên cứu Văn học, số 6 (484), tr.34-40.

87. Nguyễn Quốc Tuý (1997), Thơ mớ i – Bình minh thơ Việt Nam hiện đại , Nxb Giáo dục, HN.

88. Trần Trung Viên (1998), Văn đàn bảo giám, Nxb Văn học, HN, tb.

89. Trần Ngọc Vương (1997), Văn học Việt Nam nguồn riêng giữa dòng chung, Nxb Giáo dục, HN.

90. Nguyễn Vỹ (1970), Văn thi sĩ tiền chiến, Sống Mới, SG.

91. Nguyên

Thi ̣Thanh Xuân (2004), Phê bình Văn hoc

Viêt

Nam nử a đầu thế kỷ XX

(1900 – 1945), Nxb ĐHQG TP. HCM.

92. Hoài Yên (2000), Thấy gì khi đoc̣


bài thơ “Đêm thu nghe quạ kêu” của Quách

Tấn, Tạp chí Hán Nôm, HN, số 3, tr.63-69.

93. http://www.quach-tan.com những bài viết của Quách Tấn ở Đứ c.

94. http://www.quachtan.com những bài viết về Quách Tấn ở Ú c.

NHỮNG BÀI VIẾT CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN


1. Nguyễn Công Thanh Dung (2005), “Vài ảnh hưởng của thơ Đường đối với thơ lãng mạn Việt Nam 1932-1945”, Tạp chí Khoa học Xã hội, Viện Khoa học Xã hội vùng Nam Bộ, số 8 (84), (ISSN 1859-0136), tr.56-66.

2. Nguyễn Công Thanh Dung (2011), “Quách Tấn với những cách tân về ngôn ngữ và nhịp điệu thơ”, Tạp chí Đại học Sài Gòn, chuyên đề Bình luận văn học, (ISSN 1859-3208), tr.92-100.

3. Nguyễn Công Thanh Dung (2011), “Quách Tấn với quan niệm về việc làm thơ”, Tạp chí Nha Trang, Hội Văn học Nghệ thuật Khánh Hoà, số 191, tháng 8-2011, tr.70-74.

4. Nguyễn Công Thanh Dung (2011), “Những thành tựu nghiên cứu phê bình về Quách Tấn từ trước đến nay”, Tạp chí khoa học Văn hoá và Du lịch, số 2 (56), tháng 12-2011, (ISSN 1859-3720), tr.102-111.

5. Nguyễn Công Thanh Dung (2012), “Quách Tấn với việc sử dụng thể thơ và đổi mới cấu trúc câu thơ”, Tạp chí Nha Trang, Hội Văn học Nghệ thuật Khánh Hoà, số 200, tháng 5-2012, tr.78-81.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 18/02/2024