CHƯƠNG 2
NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI THU NHẬP TRONG CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
2.1 TÌNH HÌNH CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
Theo kết quả điều tra doanh nghiệp do Tổng cục Thống kê tiến hành thì tốc độ phát triển DN những năm vừa qua của nước ta tương đối cao. Tại thời điểm 31/12/2005, trên địa bàn cả nước đã có 113.352 doanh nghiệp đang hoạt động, trong đó doanh nghiệp công nghiệp là 25.564 DN, chiếm 22,6% tổng số doanh nghiệp trong toàn bộ nền kinh tế.
2.1.1 Số lượng doanh nghiệp công nghiệp
Có thể thấy số lượng DN công nghiệp nước ta tăng nhanh từ 10.938 DN năm 2000 lên 25.564 DN năm 2005 với tốc độ tăng bình quân chung cả thời kỳ là 18,5%.
Bảng 2.1 Số doanh nghiệp công nghiệp tại thời điểm 31/12 năm 2000-2005 phân theo ngành cấp I
2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | BQ chung | |
Số lượng (DN) | |||||||
Tổng số | 10938 | 13140 | 15858 | 18198 | 23203 | 25564 | 17817 |
Công nghiệp khai thác mỏ | 427 | 634 | 879 | 1029 | 1192 | 1280 | 907 |
Công nghiệp chế biến | 10399 | 12353 | 14794 | 16916 | 20531 | 24068 | 16510 |
Sản xuất và PP điện, khí và nước | 112 | 153 | 185 | 253 | 1480 | 216 | 400 |
Tỷ trọng (%) | |||||||
Tổng số | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
Công nghiệp khai thác mỏ | 3,9 | 4,8 | 5,5 | 5,7 | 5,1 | 5,0 | 5,1 |
Công nghiệp chế biến | 95,1 | 94,0 | 93,3 | 93,0 | 88,5 | 94,1 | 92,7 |
Sản xuất và PP điện, khí và nước | 1,0 | 1,2 | 1,2 | 1,4 | 6,4 | 0,8 | 2,2 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phương Pháp Hồi Quy Và Tương Quan [30]
- Vận dụng một số phương pháp thống kê nghiên cứu tình hình phân phối thu nhập trong các doanh nghiệp ngành Công nghiệp Việt Nam - 9
- Các Phương Pháp Đo Sự Bất Bình Đẳng Trong Phân Phối Thu Nhập [57]
- Vận dụng một số phương pháp thống kê nghiên cứu tình hình phân phối thu nhập trong các doanh nghiệp ngành Công nghiệp Việt Nam - 12
- Vận dụng một số phương pháp thống kê nghiên cứu tình hình phân phối thu nhập trong các doanh nghiệp ngành Công nghiệp Việt Nam - 13
- Vận dụng một số phương pháp thống kê nghiên cứu tình hình phân phối thu nhập trong các doanh nghiệp ngành Công nghiệp Việt Nam - 14
Xem toàn bộ 235 trang tài liệu này.
Tổng số | - | 20,1 | 20,7 | 14,8 | 27,5 | 10,2 | 18,5 |
Công nghiệp khai thác mỏ | - | 48,5 | 38,6 | 17,1 | 15,8 | 7,4 | 24,6 |
Công nghiệp chế biến | - | 18,8 | 19,8 | 14,3 | 21,4 | 17,2 | 18,3 |
Sản xuất và PP điện, khí và nước | - | 36,6 | 20,9 | 36,8 | 485 | -85,4 | 14,0 |
Nguồn: Điều tra toàn bộ doanh nghiệp 2000-2005, Tổng cục Thống kê.
Theo ngành công nghiệp cấp I:
- Số DN công nghiệp khai thác mỏ tăng từ 427 DN năm 2000 lên 1.280 DN năm 2005 với tốc độ tăng bình quân 24,6%/năm và chiếm tỷ trọng nhỏ so với toàn ngành (3,9% năm 2000 và 5% năm 2005).
- Số DN công nghiệp chế biến tăng từ 10.399 DN năm 2000 lên 24.068 DN năm 2005, với tốc độ tăng bình quân 18,3%/năm và chiếm tỷ trọng rất lớn trong toàn ngành (95,1% năm 2000 và 94,1% năm 2005).
- Số DN sản xuất và phân phối điện, khí và nước tăng từ 112 DN năm 2000 lên 216 DN năm 2005 với tốc độ tăng bình quân 14,0%/năm, và chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong toàn ngành (1% năm 2000 và 0,8% năm 2005).
2.1.2 Lao động
Cùng với số DN tăng lên, tổng số lao động cũng tăng từ 1.822.741 người năm 2000 lên 3.370.639 người năm 2005, với tốc độ tăng bình quân 13,1%/năm, song số lao động bình quân của 1 DN giảm từ 167 người năm 2000 xuống 132 người năm 2005. Trong đó:
- Công nghiệp khai thác mỏ: tổng số lao động năm 2005 là 178.457 người, tăng với tốc độ bình quân 3,1%/ năm so với năm 2000 và lao động bình quân của 1 DN giảm từ 359 người năm 2000 xuống 139 người năm 2005.
- Công nghiệp chế biến: tổng số lao động năm 2005 là 3.100.365 người, tăng với tốc độ bình quân 14,2%/năm so với năm 2000 và lao động bình quân của 1 DN giảm từ 154 người năm 2000 xuống 129 người năm 2005.
Bảng 2.2 Tổng số lao động trong các doanh nghiệp công nghiệp tại thời điểm 31/12 năm 2000-2005 phân theo ngành cấp I
2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | BQ chung | |
Số lượng (Người) | |||||||
Tổng số | 1822741 | 2005769 | 2440669 | 2806979 | 3161907 | 3370639 | 2601451 |
Công nghiệp khai thác mỏ | 153294 | 128955 | 155470 | 162736 | 164528 | 178457 | 157240 |
Công nghiệp chế biến | 1597431 | 1799434 | 2202943 | 2557404 | 2893080 | 3100365 | 2358443 |
Sản xuất và PP điện, khí và nước | 72016 | 77380 | 82256 | 86839 | 104299 | 91817 | 85768 |
Lao động bình quân 1 DN (Người) | |||||||
Tổng số | 167 | 153 | 154 | 154 | 136 | 132 | 149 |
Công nghiệp khai thác mỏ | 359 | 203 | 177 | 158 | 138 | 139 | 196 |
Công nghiệp chế biến | 154 | 146 | 149 | 151 | 141 | 129 | 145 |
Sản xuất và PP điện, khí và nước | 643 | 506 | 445 | 343 | 70 | 425 | 405 |
Tốc độ tăng (%) | |||||||
Tổng số | - | 10 | 21,7 | 15 | 12,6 | 6,6 | 13,1 |
Công nghiệp khai thác mỏ | - | -15,9 | 20,6 | 4,7 | 1,1 | 8,5 | 3,1 |
Công nghiệp chế biến | - | 12,6 | 22,4 | 16,1 | 13,1 | 7,2 | 14,2 |
Sản xuất và PP điện, khí và nước | - | 7,4 | 6,3 | 5,6 | 20,1 | -12 | 5,0 |
Nguồn: Điều tra toàn bộ doanh nghiệp 2000-2005, Tổng cục Thống kê.
- Công nghiệp điện, khí và nước: tổng số lao động năm 2005 là 91.817 người, tăng với tốc độ bình quân 5%/năm và lao động bình quân của 1 DN giảm từ 643 người năm 2000 xuống 425 người năm 2005.
Số lao động bình quân của 1 DN giảm trong những năm qua bởi do tốc độ tăng lao động không nhanh bằng tốc độ tăng số lượng DN.
2.1.3 Nguồn vốn sản xuất kinh doanh
Đi kèm với số DN và lao động tăng lên, nguồn vốn được bổ sung lớn đã tạo ra năng lực sản xuất của nhiều sản phẩm. Đến 31/12/2005 tổng vốn sản xuất kinh doanh thuộc quyền sở hữu và sử dụng của các DN công nghiệp là
880.542 tỷ đồng, gấp 2,5 lần năm 2000, tăng bình quân 20%/năm.
Bảng 2.3 Nguồn vốn có đến 31/12 năm 2000-2005 của các doanh nghiệp công nghiệp phân theo ngành cấp I
2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | BQ chung | |
Số lượng (Tỷ đồng) | |||||||
Tổng số | 353161 | 399486 | 493248 | 588888 | 739424 | 880542 | 575792 |
Công nghiệp khai thác mỏ | 49155 | 46827 | 56380 | 66403 | 85162 | 96135 | 66677 |
Công nghiệp chế biến | 236251 | 279012 | 351049 | 422944 | 540340 | 655250 | 414141 |
Sản xuất và PP điện, khí và nước | 67755 | 73647 | 85819 | 99540 | 113923 | 129158 | 94974 |
Vốn bình quân 1 DN (Tỷ đồng) | |||||||
Tổng số | 32,3 | 30,4 | 31,1 | 32,4 | 31,9 | 34,4 | 32,1 |
Công nghiệp khai thác mỏ | 115,1 | 73,9 | 64,1 | 64,5 | 71,4 | 75,1 | 77,4 |
Công nghiệp chế biến | 22,7 | 22,6 | 23,7 | 25,0 | 26,3 | 27,2 | 24,6 |
Sản xuất và PP điện, khí và nước | 605,0 | 481,4 | 463,9 | 393,4 | 77,0 | 598,0 | 436 |
Tốc độ tăng (%) | |||||||
Tổng số | - | 13,1 | 23,5 | 19,4 | 25,6 | 19,1 | 20,0 |
Công nghiệp khai thác mỏ | - | -4,7 | 20,4 | 17,8 | 28,2 | 12,9 | 14,4 |
Công nghiệp chế biến | - | 18,1 | 25,8 | 20,5 | 27,8 | 21,3 | 22,6 |
Sản xuất và PP điện, khí và nước | - | 8,7 | 16,5 | 16,0 | 14,4 | 13,4 | 13,8 |
Nguồn: Điều tra toàn bộ doanh nghiệp 2000-2005, Tổng cục Thống kê.
Sự gia tăng và tích tụ vốn được tập trung vào ngành công nghiệp chế biến: năm 2005 tổng nguồn vốn là 655.250 tỷ đồng gấp 2,8 lần năm 2000, tăng bình quân 22,6%/năm, song vốn bình quân của 1 DN công nghiệp chế biến thấp chỉ là 22,7 tỷ đồng năm 2000 tăng lên 27,2 tỷ đồng năm 2005.
Ngành công nghiệp khai thác mỏ: tổng nguồn vốn năm 2005 là 96.135 tỷ đồng gấp 2 lần năm 2000, tăng bình quân 14,4%/năm, nhưng vốn bình quân của 1 DN công nghiệp khai thác mỏ giảm từ 115,1 tỷ đồng năm 2000 xuống 75,1 tỷ đồng năm 2005.
Ngành sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước: tổng nguồn vốn năm 2005 là 129.158 tỷ đồng gấp 1,9 lần năm 2000, tăng bình quân 13,8%/năm, và
vốn bình quân của 1 DN công nghiệp khai thác mỏ giảm nhẹ từ 605 tỷ đồng năm 2000 xuống 598 tỷ đồng năm 2005.
2.1.4 Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có lãi và lỗ
Cùng với sự gia tăng về số lượng DN, số DN công nghiệp sản xuất kinh doanh có lãi tăng từ 7.959 DN năm 2000 lên 16.376 DN năm 2005, song tỷ lệ số DN công nghiệp có lãi chiếm trong tổng số DN công nghiệp đang hoạt động có xu hướng giảm dần. Tỷ lệ này năm 2000 là 72,8% giảm xuống còn 64,1% năm 2005. Mức lãi bình quân của 1 DN có lãi đã tăng từ 4.584 triệu đồng năm 2000 lên 5.243 triệu đồng năm 2005. Do vậy, tổng mức lãi của các DN có lãi năm 2005 đạt 85.856 tỷ đồng, gấp 2,4 lần số lãi thu được năm 2000.
Bảng 2.4 Số doanh nghiệp công nghiệp sản xuất kinh doanh có lãi và lỗ năm 2000 và 2005 phân theo ngành cấp I
Doanh nghiệp có lãi | Doanh nghiệp lỗ | So với tổng số DN (%) | ||||||
Số doanh nghiệp | Tổng mức lãi (Tỷ đồng) | Lãi bình quân 1 DN (Triệu đồng) | Số doanh nghiệp | Tổng mức lỗ (Tỷ đồng) | Lỗ bình quân 1 DN (Triệu đồng) | Số DN lãi | Số DN lỗ | |
A | 1 | 2 | 3=2/1 | 4 | 5 | 6=5/4 | 7 | 8 |
Tổng số | ||||||||
Năm 2000 | 7959 | 36485 | 4584 | 2713 | -6294 | -2320 | 72,8 | 24,8 |
Năm 2005 | 16376 | 85856 | 5243 | 7615 | -10043 | -1319 | 64,1 | 29,8 |
Công nghiệp khai thác mỏ | ||||||||
Năm 2000 | 310 | 22643 | 73041 | 87 | -161 | -1846 | 72,6 | 20,4 |
Năm 2005 | 1023 | 49045 | 47942 | 164 | -112 | -686 | 79,9 | 12,8 |
Công nghiệp chế biến | ||||||||
Năm 2000 | 7550 | 12118 | 1605 | 2614 | -5616 | -2148 | 72,6 | 25,1 |
Năm 2005 | 15182 | 33404 | 2200 | 7426 | -9907 | -1334 | 63,1 | 30,9 |
Sản xuất & phân phối điện, khí đốt và nước. | ||||||||
Năm 2000 | 99 | 1724 | 17410 | 12 | -517 | -43090 | 88,4 | 10,7 |
Năm 2005 | 171 | 3407 | 19924 | 25 | -24 | -954 | 79,2 | 11,6 |
Nguồn: Điều tra toàn bộ doanh nghiệp 2000-2005, Tổng cục Thống kê.
Số DN công nghiệp lỗ năm 2000 là 2.713 DN, chiếm 24,8% tổng số DN công nghiệp đang sản xuất kinh doanh, nhưng hai chỉ tiêu này của năm 2005 là 7.615 DN và 29,8%. Như vậy trong năm 2005, cứ 3 DN công nghiệp đang hoạt động thì có 1 DN lỗ với số lỗ bình quân 1 DN là 1.319 triệu đồng. Bảng
2.4 cho thấy số doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có lãi và lỗ phân theo ngành công nghiệp cấp I năm 2000 và 2005.
Kết quả cho thấy phần lớn các DN mới được thành lập trong những năm gần đây là DN nhỏ nên quy mô về lao động và vốn bình quân 1 DN liên tục giảm. DN nhỏ tuy có lợi thế là linh hoạt trong sản xuất kinh doanh, nhưng rất khó khăn trong đổi mới công nghệ và nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hoá dịch vụ, thường gặp nhiều khó khăn trong cạnh tranh và vươn ra thị trường nước ngoài. Trong những năm tới công nghiệp nước ta có thể vẫn duy trì được nhịp độ tăng trưởng cao và sản xuất ổ định hơn.
2.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI THU NHẬP TRONG CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM
Nguồn số liệu: Có một hạn chế là các nguồn số liệu sẵn có trước năm 2000 không có đủ thông tin cần thiết về các chỉ tiêu thu nhập và phân phối thu nhập trong các loại hình DN, nên luận án sẽ nghiên cứu và phân tích tình hình phân phối thu nhập của các DN chủ yếu từ năm 2001 trở lại đây.
Trong những năm gần đây, hàng năm Tổng cục Thống kê tiến hành điều tra toàn bộ các DN về hoạt động sản xuất - kinh doanh và điều tra chọn mẫu các loại hình DN về chi phí sản xuất nhằm đánh giá thực trạng và kết quả sản xuất kinh doanh của DN. Luận án sử dụng số liệu 3 năm 2001, 2002 và 2003 của 1.490 DN công nghiệp được chọn lọc từ những cuộc điều tra chọn mẫu nói trên do Tổng cục Thống kê tiến hành để phân tích tình hình phân phối thu nhập trong các DN công nghiệp. Do tính không thuần nhất của các DN trong mẫu về loại hình sở hữu, lĩnh vực sản xuất kinh doanh nên các phân tích được
tiến hành riêng rẽ theo hai cách phân chia này. Phân tích sẽ cho thấy thực trạng và xu hướng biến động phân phối thu nhập, cũng như ảnh hưởng của các yếu tố vốn và lao động đến các lợi ích (giá trị tăng thêm, giá trị tăng thêm thuần, lợi ích của người lao động, lợi ích của nhà nước, lợi ích của DN) trong các DN công nghiệp những năm gần đây ở nước ta.
Để phân tích tình hình và mức độ tập trung thu nhập của lao động trong các loại hình DN công nghiệp, luận án sử dụng số liệu phỏng vấn 2.599 người lao động trong số 195 DN công nghiệp trên tổng số 5.400 lao động của 500 DN được điều tra năm 2005 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tiền hành.
Đối tượng điều tra ở đây là DN và người lao động trong các loại hình DN. Cuộc điều tra được thực hiện nhằm thu thập các thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, lao động, tiền lương và thu nhập của người lao động làm việc trong các loại hình DN. Kết quả phân tích sẽ cho thấy cơ cấu thu nhập, mức tiền lương bình quân của người lao động, cũng như mức độ tập trung thu nhập của lao động trong các loại hình DN công nghiệp hiện nay.
2.2.1 Đặc điểm của các doanh nghiệp trong mẫu điều tra doanh nghiệp của Tổng cục Thống kê
a. Về số lượng doanh nghiệp
Trong tổng số 1.490 DN điều tra từ các cuộc điều tra doanh nghiệp năm 2001, 2002 và 2003 của Tổng cục Thống kê, số DN công nghiệp chế biến chiếm tỷ trọng lớn nhất (92,2%), sau đó là DN khai thác mỏ (chiếm 6,4%), và cuối cùng là DN sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước (chiếm 1,3%).
Theo loại hình kinh tế, khu vực nhà nước có 259 DN chiếm 17,4% tổng số DN điều tra, khu vực ngoài nhà nước có 1.056 DN chiếm tỷ trọng lớn nhất (70,9%) và khu vực có vốn ĐTNN có 175 DN chiếm tỷ trọng thấp nhất (11,7%).
Theo ngành công nghiệp cấp I cho thấy: ngành sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước DN nhà nước chiếm tỷ trọng lớn nhất (60%), trong khi đó ở ngành công nghiệp khai thác mỏ và công nghiệp chế biến thì DN ngoài nhà nước lại chiếm tỷ trọng lớn (67,7% và 71,8%).
Bảng 2.5 Phân bố số doanh nghiệp công nghiệp điều tra theo ngành cấp I và loại hình kinh tế
Số lượng (DN) | Tỷ trọng theo loại hình kinh tế (%) | Tỷ trọng theo ngành cấp I (%) | ||||||||||
| Tổng số | Khai thác mỏ | Công nghiệp chế biến | SX và PP điện, khí và nước | Tổng số | Khai thác mỏ | Công nghiệp chế biến | SX và PP điện, khí và nước | Tổng số | Khai thác mỏ | Công nghiệp chế biến | SX và PP điện, khí và nước |
Nhà nước | 259 | 30 | 217 | 12 | 17,4 | 31,3 | 15,8 | 60,0 | 100 | 11,6 | 83,8 | 4,6 |
Ngoài nhà nước | 1056 | 65 | 986 | 5 | 70,9 | 67,7 | 71,8 | 25,0 | 100 | 6,2 | 93,4 | 0,5 |
Đầu tư nước ngoài | 175 | 1 | 171 | 3 | 11,7 | 1,0 | 12,4 | 15,0 | 100 | 0,6 | 97,7 | 1,7 |
Tổng số | 1490 | 96 | 1374 | 20 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 6,4 | 92,2 | 1,3 |
Nguồn: Tính toán từ mẫu điều tra doanh nghiệp 2001-2003, Tổng cục Thống kê.
Các DN thuộc cả 3 loại hình kinh tế đều chiếm tỷ trọng lớn trong ngành công nghiệp chế biến (83,8%; 93,4% và 97,7%).
b. Về lao động
Sự phát triển các DN công nghiệp đă tạo thêm việc làm cho người lao động. Lao động bình quân chung của 1 DN công nghiệp tăng từ 239 người năm 2001 lên 286 người năm 2003 với tốc độ tăng bình quân chung là 9,4%/năm. DN ngành khai thác mỏ có số lao động bình quân lớn và tăng từ