Vấn đề tạo động lực làm việc trong nghành dệt may Việt Nam: thực trạng và giải pháp - 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ

-------***-------


Đề tài KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vấn đề tạo động lực làm việc trong Ngành 1



Đề tài:

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 118 trang tài liệu này.

Vấn đề tạo động lực làm việc trong Ngành dệt may Việt Nam: Thực trạng và giải pháp


Họ và tên sinh viên : Lê Thị Lan Lớp : Anh 3

Khóa 44

Giáo viên hướng dẫn : TS Nguyễn Trọng Hải


Hà Nội - 11/2009


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC VÀ NGÀNH

DỆT MAY VIỆT NAM 4

1.1. Tổng quan về tạo động lực và các yếu tố tạo động lực 4

1.1.1. Động lực và các yếu tố tạo động lực 4

1.1.1.1. Khái niệm động lực 4

1.1.1.2. Các nhân tố tác động đến động lực làm việc 4

1.1.2. Một số học thuyết về tạo động lực làm việc 5

1.1.2.1. Hệ thống thứ bậc các nhu cầu của Maslow 5

1.1.2.2. Lý thuyết hai nhóm yếu tố của Herzberg 8

1.1.2.3. Học thuyết kì vọng của Victor Vroom 11

1.1.2.4. Học thuyết công bằng của J.Stacy Adam 13

1.1.2.5. Học thuyết tăng cường tích cực của B.F.Skinner 15

1.1.2.6. Lý thuyết về bản chất con người của Mc. Gregor 16

1.1.2.7. Quan điểm của Hackman và Oldham 17

1.1.3. Các phương hướng tạo động lực cho người lao động. 18

1.1.3.1. Xác định nhiệm vụ cụ thể và tiêu chuẩn thực hiện công việc cho

từng người lao động 18

1.1.3.2. Tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động hoàn thành nhiệm vụ 18

1.1.3.3. Kích thích người lao động 19

1.2 . Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác tạo động lực. 25

1.2.1. Đối với cá nhân 25

1.2.2. Đối với doanh nghiệp 26

1.3. Tổng quan về Ngành dệt may Việt Nam 26

1.3.1. Vị trí của ngành dệt may trong nền kinh tế Việt Nam 27

1.3.2. Đặc điểm chung của ngành dệt may Việt Nam 28

1.3.3. Thực trạng ngành dệt may Việt Nam 30

1.3.3.1. Năng lực sản xuất của ngành dệt may Việt Nam 30

1.3.3.2. Các sản phẩm chủ yếu của ngành dệt may Việt Nam và khả năng

cạnh tranh 33

1.3.3.3. Thị trường của ngành dệt may Việt Nam 35

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC TRONG NGÀNH DỆT MAY VIỆT NAM 38

2.1. Thực trạng công tác tạo động lực trong ngành dệt may Việt Nam 38

2.1.1. Tạo động lực cho người lao động thông qua chính sách tiền

lương và phụ cấp 39

2.1.2. Tạo động lực cho người lao động thông qua chính sách tiền thưởng 51

2.1.3. Tạo động lực cho người lao động thông qua chính sách phúc lợi và dịch vụ 55

2.1.4. Tạo động lực cho người lao động thông qua tuyển chọn, sử dụng

và bố trí sắp xếp lao động 57

2.1.5. Tạo động lực cho người lao động thông qua đào tạo 58

2.1.6. Tạo động lực cho người lao động thông qua các hoạt động khác 59

2.2. Đánh giá chung về công tác tạo động lực cho người lao động trong ngành dệt may Việt Nam 60

2.3. Ảnh hưởng của Khủng hoảng kinh tế toàn cầu đến ngành dệt may

Việt Nam 63

CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÁC BIỆN PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO

ĐỘNG TRONG NGÀNH DỆT MAY 65

3.1. Mục tiêu phát triển của ngành trong thời gian tới 65

3.2. Kinh nghiệm về tạo động lực cho người lao động ở một số

nước có ngành dệt may phát triển 66

3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực cho

người lao động trong Ngành dệt may Việt Nam 69

3.3.1. Giải pháp từ phía Nhà nước 69

3.3.1.1. Cần đầu tư thêm các trang thiết bị hiện đại vào Ngành dệt may 69

3.3.1.2. Cần có các biện pháp nhằm đảm bảo quyền lợi cho

người lao động trong Ngành dệt may 70

3.3.2. Giải pháp từ phía các doanh nghiệp trong Ngành 71

3.3.2.1. Hoàn thiện công tác trả lương và phụ cấp 71

3.3.2.2. Các biện pháp khuyến khích cá nhân. 74

3.3.2.3. Xây dựng cơ sở xét thưởng mới, tăng tần suất thưởng,

đa dạng các hình thức thưởng. 74

3.3.2.4. Tăng các khoản phúc lợi và dịch vụ. 78

3.3.2.5. Tạo cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp. 79

3.3.2.6. Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc. 80

3.3.2.7. Cải thiện môi trường và điều kiện làm việc. 85

3.3.2.8. Sử dụng và bố trí nhân lực cho phù hợp. 86

3.3.2.9. Hoạt động đào tạo cần tiến hành thường xuyên, liên tục

và đảm bảo chất lượng 87

3.3.2.10. Khuyến khích nhân viên bằng việc đưa ra các mục tiêu, xây dựng nhóm làm việc. 89

KẾT LUẬN 92

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU


HÌNH

Hình 1.1. Thứ bậc nhu cầu của Maslow 7

Hình 1.2. Mô hình kì vọng đơn giản hoá 11

Hình 1.3. Các yếu tố của một chương trình đãi ngộ lương 20

BẢNG

Bảng 1.1. Năng lực sản xuất một số sản phẩm dệt may Việt Nam 31

Bảng 1.2. Tình hình sản xuất các sản phẩm chủ yếu của Ngành dệt may 34

Bảng 1.3. Giá trị xuất khẩu hàng dệt may 37

Bảng 2.1. Mẫu quyết toán tiền lương cá nhân 42

Bảng 2.2. Mẫu bảng lương chính sách 43

Bảng 2.3. Mẫu bảng lương cấp bậc 45

Bảng 2.4. Mức thu nhập bình quân năm của người lao động trong Ngành dệt may 48

Bảng 2.5. Mức thu nhập trung bình của người dân Việt Nam 48

Bảng 3.1. Bảng đánh giá thực hiện công việc của người lao động 82

Bảng 3.2. So sánh về hiệu quả lao động 85

ĐỒ THỊ

Đồ thị 2.1. Ý kiến đánh giá của người lao động về mức độ đảm bảo cuộc sống của thu nhập hiện nay 47

Đồ thị 2.2. Mức độ hài long về thu nhập của người lao động 49

Đồ thị 2.3. Ý kiến đánh giá của người lao động về mức độ công bằng của thu nhập hiện nay 50

Đồ thị 2.4. Mức độ quan tâm đến chính sách tiền lương của người lao động .. 51 Đồ thị 2.5. Mức độ hài lòng của người lao động về mức thưởng 55


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. TS. Trần Kim Dung (2006), giáo trình quản trị nguồn nhân lực, nhà xuất bản thống kê.

2. Ths. Nguyễn Vân Điềm & PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân (2006), Giáo trình Quản trị nhân lực, Nxb LĐ-XH.

3. Th.S Nguyễn Vân Điềm & PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân (2003), Giáo trình Quản Trị Nhân Lực, Nxb Thống kê

4. Ths Nguyễn Vân Điềm & PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân (2007), Giáo trình Quản Trị Nhân Lực, nhà xuất bản đại học kinh tế quốc dân.

5. George T.Milkovich & John W. Boudreau, Quản trị nguồn nhân lực, Nxb Thống Kê.

6. TS Đoàn Thị Thu Hà & TS Nguyễn Thị Ngọc Huyền (2006), giáo trình quản trị học, nhà xuất bản giao thông vận tải

7. Đình Phúc & Khánh Linh (2007), quản lý nhân sự, nhà xuất bản tài chính.


8. Nguyễn Hải Sản (2006), Quản trị học, nhà xuất bản thống kê.


9. Nguyễn Hữu Thân (2006), giáo trình Quản trị nhân sự, Nxb HN.


10. Nguyễn Hữu Thân (2003), Giáo trình Quản Trị Nhân Lực, Nxb Thống Kê.


11. Nguyễn Hữu Thân (2007), quản trị nhân sự, nhà xuất bản lao động xã hội


12. TS. Bùi Anh Tuấn (2003), Giáo trình hành vi tổ chức, Nxb Thống kê Hà Nội.


13. Giáo trình Tổ chức lao động khoa học, Trường ĐH KTQD


14. Nghị định 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 quy định chi tiết và hướng dẫn thị hành một số điều lệ của Bộ Luật Lao Động về tiền lương


15. Thông tư số 13/2003/TT-BLĐ TBXH ngày 30/05/2003 hướng dẫn thực thi một số điều của nghị định 114/2002 NĐ-CP ngày 31/12/2002

16. TS. Nguyễn Văn Thông (2007), Đánh giá trình độ công nghệ Dệt – May Việt Nam, viện kinh tế kỹ thuật Dệt – May

17. Lê Quốc Ân (2005), Đánh giá năng lực cạnh tranh của ngành dệt may Việt Nam sau hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ, Hiệp hội Dệt – May

18. Tập đoàn dệt may Việt Nam – Vinatex.


19. Phòng Hành chính – quản trị Tập Đoàn Dệt may Việt Nam – Vinatex.


20. Thống kê số liệu Phòng tài chính Tập Đoàn Dệt May Việt Nam.


21. Tổng cục thống kê.


Một số website:

1. www.doanhnhan360.com. Bài viết “các lý thuyết tạo động lực”


2. http://irv.moi.gov.vn Bài viết “Chất lượng tăng trưởng dệt may Việt Nam từ cách tiếp cận chuỗi giá trị”

3. http://www.sanotc.com.vnBài viết “Ngành Dệt may Việt Nam hướng đến “Top 5” thế giới:Hai mũi đột phá”

4. www.business.gov.vn


5. www.vietco.com


6. www.ship.edu


7. http://www.thesaigontimes.vn, bài viết “Trung Quốc ban hành luật lao động mới” (3/1/2008)

8. Báo điện tử đảng cộng sản Việt Nam


1. Tính cấp thiết của đề tài

LỜI MỞ ĐẦU

Quá trình toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang diễn ra một cách nhanh chóng, mạnh mẽ và trở thành xu thế phát triển không thể đảo ngược của nền kinh tế thế giới hiện nay. Nhận thức được tầm quan trọng của việc hội nhập vào khu vực kinh tế quốc tế, Đảng và Chính Phủ đã đề ra quyết sách rằng hội nhập kinh tế quốc tế luôn là một nội dung quan trọng trong công cuộc đổi mới của Việt Nam và phải được thực hiện với quy mô, mức độ ngày càng cao. Việc trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO mang lại cho Việt Nam nhiều cơ hội và thách thức mới, điều này đòi hỏi Việt Nam phải có những chính sách hợp lý nhằm phát triển kinh tế một cách toàn diện. Trong kế hoạch phát triển đó, con người là một nguồn lực không thể thiếu, quyết định sự phát triển của các nguồn lực khác; và quản trị nguồn nhân lực là một hoạt động hết sức quan trọng đóng vai trò là chìa khóa thành công.

Để phát triển kinh tế, nâng cao năng suất lao động thì công tác tạo động lực làm việc cho cán bộ công nhân viên trong tổ chức đóng là hết sức cần thiết, mang tính sống còn với hoạt động của tổ chức đó. Động lực làm việc ví như là một đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy người lao động tích cực làm việc, cống hiến hết mình cho sự phát triển của tổ chức, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của tổ chức. Theo xu hướng phát triển của hầu hết các ngành kinh tế khác, ngành Dệt may vốn là một ngành thế mạnh của Việt Nam trong một thời gian dài cũng đang có những bước chuyển mình đáng khích lệ để phù hợp với xu thế chung đó. Trong đó, việc tạo động lực cho người lao động trong Ngành dệt may là một vấn đề được ban lãnh đạo ngành hết sức quan tâm thực hiện trong nhiều năm qua. Tuy vậy, vấn đề tạo động lực cho người lao động vẫn gặp một số trở ngại như năng suất lao động chưa cao và không ổn định, ngành không thu hút được lao động hay không giữ chân được lao động có tay nghề...và cho đến nay nó vẫn là một vấn đề cần giải quyết được đặt ra cho ban lãnh đạo Ngành dệt

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 21/09/2022