Hình 5.8 Chức năng nhập thông tin khu vực sinh sống
Khu vực sinh sống chính là một trong các điều kiện dịch tế cần xét đến đối với bệnh nhân thay van tim nhân tạo. Đối với những người sinh sống ở thành thị, điều kiện đến gặp bác sĩ và khám chữa theo định kỳ sẽ dễ dàng hơn đối với bệnh nhân ở nông thôn. Sự biến động INR qua mỗi lần khám lại của các đối tượng ở nông thôn cũng khác với các đối tương ở thành thị.
Hình 5.9 Chức năng nhập thông tin thuốc uống hàng ngày
Chức năng này được sử dụng để nhập thông tin thuốc uống hàng ngày của bệnh nhân. Dữ liệu khung bao gồm mã bệnh nhân, ngày sử dụngt thuốc trong tương lai có thể được sinh ra ở đây. Chức năng này không chỉ dùng để quản lý liều lượng uống thuốc hàng ngày của bệnh nhân mà còn dùng để tạo dữ liệu dự đoán cho các thuật toán dự đoán sau này.
Hình 5.10 Phương pháp dự đoán thăm dò
Hình trên minh hoạ phương pháp dự đoán thứ nhất. Phương pháp 1 này sử dụng các luật cơ bản sinh ra liều lượng và dự đoán INR sẽ xuất hiện ở hôm sau như thế nào.Phần bên trái là dữ liệu sử dụng hàng ngày của bệnh nhân trước đó, phần bênh trái là dữ liệu dự đoán.
Hình 5.11 Phương pháp dự đoán dựa trên trường hợp
Hình trên minh hoạ phương pháp dự đoán thứ hai. Phương pháp 2 này sử dụng lập luận dựa trên trường hợp. Các bệnh án mẫu được liệt kê ở bảng bênh trái. Bảng ở giữa chứa thông tin đánh giá độ tương tự của bệnh án mới với các bệnh án trong tập mẫu. Phần bênh phải là dữ liệu dự đoán.
Hình 5.12 Phương pháp dự đoán tìm kiếm quy luật
Hình trên minh hoạ phương pháp dự đoán thứ ba. Phương pháp 3 này sử dụng các thuật toán tìm kiếm quy luật điều trị trên bệnh nhân. Liều lượng thuốc đã uống của bệnh nhân được liệt kê bên trái.. Bảng ở giữa chứa thông tin đánh giá độ tương tự của các quy luật mẫu với bệnh án mới. Trong trường hợp tồn tại quy luật, phần bênh phải là dữ liệu dự đoán sinh ra theo quy luật được tìm thây này.
Hình 5.13 Phương pháp dự đoán kết hợp
Hình trên minh hoạ phương pháp dự đoán thứ tư. Phương pháp 4 này kết hợp các phương pháp thăm dò, dựa trên trường hợp và tìm kiếm quy luật. Tích hợp các phương pháp để tìm kiếm bệnh án mẫu tương tự, hoặc quy luật điều trị nếu có. Nếu phương pháp dựa trên trường hợp không có kết quả thì phương pháp thăm dò, dự doán theo các luật cơ bản sẽ được áp dụng. 2 bảng ở giữa tương ứng với việc chứa thông tin về bệnh án mẫu và kết quả đánh giá độ tương tự của các quy luật mẫu với bệnh án mới. Trong trường hợp tồn tại quy luật, phần bênh phải là dữ liệu dự đoán sinh ra theo quy luật được tìm thây này. Còn trong trường hợp không tồn tại, dữ liệu dự đoá sẽ liệu sẽ được sinh ra theo phương pháp thứ nhất, thăm dò.
Chương 6: Kết quả vận hành thử nghiệm và các đánh giá
6.1 Các kết quả vận hành thử nghiệm
Kết quả ở các bảng sau được chạy thử nghiệm trên các số liệuc của 5 bệnh nhân thật, đang được điều trị tại Khoa hậu phẫu, bệnh viện Tim mạch Trung ương. INR và liều lượng được dự đoán theo phương pháp số 1.
Dải INR an toàn của mỗi bệnh nhân theo giai đoạn thử nghiệm có giá trị như bảng số 5.1.
Bảng 5.1 Dải INR an toàn của bệnh
Date | INR_Min | INR_max | Dose basic | |
05-00-27346 | 2005/11/14 | 1.5 | 3 | 2 |
05-00-28690 | 2005/11/28 | 1.8 | 3 | 2 |
05-00-28734 | 2005/1/12 | 1.8 | 3 | 2 |
05-00-29002 | 2005/9/11 | 1.9 | 3 | 2 |
05-00-10001 | 2005/9/26 | 2.5 | 3.5 | 2 |
Có thể bạn quan tâm!
- Công Thức Xác Định Các Hàm Tương Tự Thành Phần
- Sơ Đồ Thuật Toán Tìm Quy Luật Từ Csdl Mẫu Quy Luật.
- Chức Năng Nhập Thông Tin Cá Nhân Và Trạng Thái Người Bệnh
- Ứng dụng một số phương pháp tính toán mềm xây dựng phần mềm trợ giúp điều trị thuốc chống đông đường uống cho bệnh nhân sử dụng van tim nhân tạo - 11
Xem toàn bộ 91 trang tài liệu này.
Trong bảng 5.1, Patient_id là mã số của bệnh nhân, Date là ngày xác định dải INR an toàn của bệnh nhân. INR_min, INR_max tương ứng là các giá trị bé nhất và lớn nhất của dải INR an toàn của bệnh nhân. Dose_basic là liều lượng thuốc cần uống cơ bản khi bệnh nhân ở trạng thái ổn định nhất.
Trong những bảng dưới đây (5.2, 5.3, 5.4, 5.5, 5.6, 5.7), Patient_id là mã số của bệnh nhân, No là số thứ tự ngày điều trị, Date là ngày uống thuốc. INR là số đo chỉ số INR thật trong ngày, Dose là liều lượng mà bệnh nhân thực sự uống trong ngày. INR_Pred và Dose_Pred tương ứng là chỉ số INR và liều lượng dự đoán của phần mềm. Err_INR và Err_Dose là sai số của phần dự đoán so với thực tế:
Err_INR = INR_Pred – INR, Err_Dose = Dose_Pred – Dose.
Bảng 5.2 Kết quả thử nghiệm số liệu bệnh nhân 05-00-27346, phương pháp thăm dò
No | Date | INR | Dose | INR_Pred | Dose_Pred | Err_INR | Err_Dose | |
05-00-27346 | 1 | 2005/11/14 | 1.45 | 0 | ||||
05-00-27346 | 2 | 2005/11/15 | 1.33 | 2 | ||||
05-00-27346 | 3 | 2005/11/16 | 1.39 | 2 | ||||
05-00-27346 | 4 | 2005/11/17 | 1.5 | 2 | ||||
05-00-27346 | 5 | 2005/11/18 | 1.5 | 2 | 1.5 | 2 | 0 | 0 |
05-00-27346 | 6 | 2005/11/19 | 1.5 | 4 | 1.5 | 2 | 0 | -2 |
05-00-27346 | 7 | 2005/11/20 | 3.4 | 4 | 3 | 1 | -0.4 | -3 |
05-00-27346 | 8 | 2005/11/21 | 3.4 | 4 | 3.4 | 0 | 0 | -4 |
05-00-27346 | 9 | 2005/11/22 | 3.26 | 0 | 3 | 1 | -0.26 | 1 |
05-00-27346 | 10 | 2005/11/23 | 1.99 | 2 | 1.99 | 2 | 0 | 0 |
05-00-27346 | 11 | 2005/11/24 | 1.28 | 2 | 1.99 | 2 | 0.71 | 0 |
05-00-27346 | 12 | 2005/11/25 | 1.28 | 2 | 1.5 | 3 | 0.22 | 1 |
05-00-27346 | 13 | 2005/11/26 | 1.28 | 2 | 1.5 | 3 | 0.22 | 1 |
05-00-27346 | 14 | 2005/11/27 | 1.81 | 2 | 1.81 | 2 | 0 | 0 |
05-00-27346 | 15 | 2005/11/28 | 1.81 | 2 | 1.81 | 2 | 0 | 0 |
05-00-27346 | 16 | 2005/11/29 | 1.81 | 2 | 1.81 | 2 | 0 | 0 |
05-00-27346 | 17 | 2005/11/30 | 1.42 | 2 | 1.81 | 2 | 0.39 | 0 |
05-00-27346 | 18 | 2005/12/1 | 1.42 | 2 | 1.5 | 3 | 0.08 | 1 |
05-00-27346 | 19 | 2005/12/2 | 2.01 | 2 | 2.01 | 2 | 0 | 0 |
05-00-27346 | 20 | 2005/12/3 | 2.01 | 2 | 2.01 | 2 | 0 | 0 |
05-00-27346 | 21 | 2005/12/4 | 2.01 | 2 | 2.01 | 2 | 0 | 0 |
05-00-27346 | 22 | 2005/12/5 | 2.01 | 2 | 2.01 | 2 | 0 | 0 |
05-00-27346 | 23 | 2005/12/6 | 2.01 | 2 | 2.01 | 2 | 0 | 0 |
05-00-27346 | 24 | 2005/12/7 | 2.01 | 2 | 2.01 | 2 | 0 | 0 |
05-00-27346 | 25 | 2005/12/8 | 2.01 | 2 | 2.01 | 2 | 0 | 0 |
05-00-27346 | 26 | 2005/12/9 | 0 | 0 | 2.01 | 2 | ||
05-00-27346 | 27 | 2005/12/10 | 0 | 0 | 2.01 | 2 |
Bảng 5.3 Kết quả thử nghiệm số liệu bệnh nhân 05-00-28690, phương pháp thăm dò
No | Date | INR | Dose | INR_Pred | Dose_Pred | Err_INR | Err_Dose | |
05-00-28690 | 1 | 2005/11/28 | 1.24 | 4 | ||||
05-00-28690 | 2 | 2005/11/29 | 1.18 | 4 | 1.24 | 4 | 0.06 | 0 |
05-00-28690 | 3 | 2005/11/30 | 3.81 | 2 | 2.81 | 1 | -1 | -1 |
05-00-28690 | 4 | 2005/12/1 | 4.99 | 2 | 3.81 | 0 | -1.18 | -2 |
05-00-28690 | 5 | 2005/12/2 | 5.77 | 0 | 5.27 | 0 | -0.5 | 0 |
05-00-28690 | 6 | 2005/12/3 | 2.2 | 2 | 2.2 | 2 | 0 | 0 |
05-00-28690 | 7 | 2005/12/4 | 1.87 | 2 | 1.87 | 2 | 0 | 0 |
05-00-28690 | 8 | 2005/12/5 | 2.56 | 2 | 2.56 | 2 | 0 | 0 |
05-00-28690 | 9 | 2005/12/6 | 2.56 | 2 | 2.56 | 2 | 0 | 0 |
05-00-28690 | 10 | 2005/12/7 | 0 | 0 | 2.56 | 2 | ||
05-00-28690 | 11 | 2005/12/8 | 0 | 0 | 2.56 | 2 | ||
05-00-28690 | 12 | 2005/12/9 | 0 | 0 | 2.56 | 2 |