Sơ Đồ Thuật Toán Tìm Quy Luật Từ Csdl Mẫu Quy Luật.



Sai

Đặt t=1 tuần

Đặt mốc x = ngày đầu tiên

CSDL

Quy luật

Lặp lại việc so sánh dữ liệu với các mẫu quy luật lấy từ CSDL (bắt đầu từ x )

(t tuần/tất cả các tuần đã uống)

Đếm số lần trùng lặp với sai số 10%-20%.


Sai

Nếu t> 5 tuần

đúng

Lặp với x< x +sốngày(t)

đúng


Gọi thuật toán tìm quy luật mới

đúng

Nếu có R>= 80%

Sắp xếp mẫu theo R,

Chấp nhận mẫu với R max

Sai

Tính tỉ lệ R=Số lần trùng lặp/ tổng số lần tính, Lưu R vào bảng đánh giá kết quả

Tăng t=t+ 1 tuần

Bảng 4.3 Sơ đồ thuật toán tìm quy luật từ CSDL mẫu quy luật.

Ví dụ minh họa về việc áp dụng 2 thuật toán trên tìm quy luật điều trị: Giả sử có 2 quy luật mẫu sau:

Thứ tự ngày

1

2

3

4

5

6

7

Quy luật 1 (liều lượng/ngày)

1

2

1

2

1

2

1

Quy luật 2 (liều lượng/ngày)

1

1

1

2

1

1

1

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 91 trang tài liệu này.

Ứng dụng một số phương pháp tính toán mềm xây dựng phần mềm trợ giúp điều trị thuốc chống đông đường uống cho bệnh nhân sử dụng van tim nhân tạo - 8


Dữ liệu liều lượng của một bệnh nhân đang xét có giá trị như sau:


Ngày

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17


Liều

lượng


1


2


1


1


2


2


1


1


2


1


1


2


2


1


1


2


1

Ngày

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

Liều

lượng


1


2


2


1


1


2


1


1


2


2


1


1


2


1


1


2


2


1


Áp dụng thuật toán tìm kiếm quy luật theo sơ đồ 4.3, Giá trị lặp lại R (quy luật 1/tập dữ liệu đang xét)=0/5=0; Giá trị lặp lại R (quy luật 2/tập dữ liệu đang xét)=0/5=0;

Thuật toán tìm kiếm quy luật trên dữ liệu quy luật mẫu không hội tụ. Lúc này, áp dụng thuật toán tự tìm kiếm quy luật theo sơ đồ 4.2: Lấy giá trị chuỗi thời gian t=5 ngày:

Quy luật 1’

1

2

1

1

2

Giá trị lặp lại R (quy luật 1’/tập dữ liệu đang xét)=1/7=0.143; Lấy giá trị chuỗi thời gian t=6 ngày:

Quy luật 2’

1

2

1

1

2

2

Giá trị lặp lại R (quy luật 2’/tập dữ liệu đang xét)=1/6=0.167; Lấy giá trị chuỗi thời gian t=7 ngày:

Quy luật 3’

1

2

1

1

2

2

1

Giá trị lặp lại R (quy luật 3’/tập dữ liệu đang xét)=5/5=1;


Vậy quy luật được chọn sẽ là Quy luật 3’ vì có tỉ lệ lặp lại trên tập dữ liệu là lớn nhất.

4.4. Kết hợp các phương pháp trên

Thực tế việc điều trị của một bệnh nhân kéo dài theo suốt thời gian sống của họ. Nên việc sử dụng kết hợp các phương pháp dự đoán liều lượng sẽ thích hợp theo từng giai đoạn của quá trình điều trị. Phương pháp kết hợp mô phỏng lại quá trình điều trị lâu dài cho một bệnh nhân. Các phương pháp thăm dò, tìm trường hợp tương tự và tìm quy luật liều lượng sẽ được áp dụng lần lượt ở mỗi thời điểm khác nhau của quá trình điều trị, điều này giúp cho việc nhanh nhất xác định được liều lượng ổn định của một bệnh nhân. Và cũng là mục tiêu của bài toán.

Bước 1: ở giai đoạn đầu của bệnh nhân: Sử dụng phương pháp tìm bệnh án mẫu tương tự nhất, xây dựng hệ thống liều lượng xương sống.

Bước 2: Xác định xem có tồn tại một bệnh án tương tự nào không. Khi phương pháp tìm bệnh án tương tự có kết quả và được sử dụng, thì vẫn phải kết hợp với phương pháp thăm dò để dựa trên hệ thống luật cơ bản để dự tính và điều chỉnh liều lượng sát thực hơn giữa những lần khám lại của bệnh nhân.

Bước 3: Trong trường hợp không tồn tại một bệnh án tương tự nào, áp dụng phương pháp thăm dò.

Bước 4: Sau các khoảng thời gian nhất định(1 tuần, 2 tuần, 1 tháng, 3 tháng): áp dụng phương pháp tìm kiếm quy luật sử dụng thuốc của bệnh nhân.

Mấu chốt của phương pháp kết hợp này chính là việc kết hợp các thuật toán dự đoán theo thời gian điều trị. Mục tiêu là tìm ra giải pháp điều trị ổn định nhất cho bệnh nhân. Phương pháp kết hợp này có thể cải thiện khả năng dự đoán liều lượng của hệ thống.


Trường hợp bệnh nhân mới


đúng

Sai

Tồn tại?

Sai

đúng

đúng

Sai

Tồn tại? Tồn tại?

Sử dụng phương pháp 2: tìm bệnh án mẫu tốt nhất

Xây dựng liều lượng xương sống dựa theo phương pháp 2

Sử dụng phương pháp 1: tính liều lượng theo các luật cơ bản

Sử dụng phương pháp 1: điều chỉnh liều lượng theo các luật cơ bản

Sau mỗi lần khám lại

Sử dụng phương pháp 3: Tìm quy luật điều trị

Sử dụng phương pháp 3: Tìm quy luật điều trị

Dự đoán liều lượng

ổn định


Bảng 4.4 Sơ đồ thuật toán phương pháp lai.

Ví dụ minh họa:

Xét trường hợp bệnh nhân có số liệu như sau:



Patient id


age


sex


H.


W.


Operated Date

Risk of Froze

Blood


Risk of

Em.


Clinical En.


Type of

valse


No of valse


Region


Epidemic

05-00-









Van


Mien

Nong

10001

22

Nam

170

62

2005/4/19

Cao

Cao

co

2

Bac

Thon


Dải INR an toàn của bệnh nhân này như sau:



Patient_id


Date


INR_Min


INR_max


Dose basic

05-00-10001

2005/9/26

2.5

3.5

2


Tập bệnh án mẫu như sau:



Patient id


sex


age


H.


W.


Operated Date

Risk of Froze

Blood


Risk

of Em.


Clinical En.


Type

of valse


No

of valse


Region


Epidemic


BN1


Nam


45


160


43


9/10/2005


cao


Cao

Rung nhĩ,

Cơ học bi


2


Bắc

Thành thị


BN2


Nam


45


160


43


9/10/2005


Thấp


Thấp


tiền sử tắc

mạch,

Cơ học đĩa 1

cánh


2


Bắc


Thành thị


BN3


Nữ


45


160


43


9/10/2005


Cao


Cao


huyết khối

nhĩ,

Cơ học đĩa 2

cánh


2


Bắc


Thành thị


BN4


Nữ


45


160


43


9/10/2005


Thấp


Thấp


rối loạn chức năng thất trái

nặng


Cơ học nhiều

van


2


Bắc


Thành thị


BN5


Nam


45


160


43


9/10/2005


Cao


Cao



Sinh

học dị loài


2


Bắc


Thành thị


Bước 1: Tính bệnh án tương tự.

Bước 2: Không có bệnh án nào thỏa mãn vì bệnh nhân đưa vào có ngày mổ sớm hơn bệnh án mẫu 5 tháng. Các độ đo tương tự đều không thỏa mãn lớn hơn 0.9.

Bước 3: Áp dụng phương pháp thăm dò: Kết quả trả về trong bảng sau:

No

Date

INR

Dose

INR_Pred

Dose_Pred

Err_INR

Err_Dose

05-00-10001

31

2005/10/26

6.38

1

5.88

0

-0.5

-1

05-00-10001

32

2005/10/27

6.38

1

3.5

1

-2.88

0

05-00-10001

33

2005/10/28

6.38

1

3.5

1

-2.88

0

05-00-10001

34

2005/10/29

6.38

1

3.5

1

-2.88

0

05-00-10001

35

2005/10/30

6.38

1

3.5

1

-2.88

0

05-00-10001

36

2005/10/31

6.38

1

3.5

1

-2.88

0

05-00-10001

37

2005/11/1

1.3

3

3.5

1

2.2

-2

05-00-10001

38

2005/11/2

1.3

2

2.5

3

1.2

1

05-00-10001

39

2005/11/3

1.3

2

2.5

3

1.2

1

05-00-10001

40

2005/11/4

1.3

2

2.5

3

1.2

1

05-00-10001

41

2005/11/5

1.3

2

2.5

3

1.2

1

05-00-10001

42

2005/11/6

1.3

2

2.5

3

1.2

1

05-00-10001

43

2005/11/7

1.3

2

2.5

3

1.2

1

05-00-10001

44

2005/11/8

1.3

2

2.5

3

1.2

1

05-00-10001

45

2005/11/9

1.3

2

2.5

3

1.2

1

05-00-10001

46

2005/11/10

1.3

2

2.5

3

1.2

1

05-00-10001

47

2005/11/11

2.86

2

2.86

2

0

0

05-00-10001

48

2005/11/12

2.86

3

2.86

2

0

-1

05-00-10001

49

2005/11/13

2.86

2

2.86

2

0

0

05-00-10001

50

2005/11/14

2.86

3

2.86

2

0

-1

05-00-10001

51

2005/11/15

2.86

2

2.86

2

0

0

05-00-10001

52

2005/11/16

2.86

3

2.86

2

0

-1

05-00-10001

53

2005/11/17

2.86

2

2.86

2

0

0

05-00-10001

54

2005/11/18

2.86

3

2.86

2

0

-1

05-00-10001

55

2005/11/19

2.86

2

2.86

2

0

0

05-00-10001

56

2005/11/20

2.86

3

2.86

2

0

-1

05-00-10001

57

2005/11/21

2.86

2

2.86

2

0

0

05-00-10001

58

2005/11/22

2.86

3

2.86

2

0

-1

05-00-10001

59

2005/11/23

2.86

2

2.86

2

0

0

05-00-10001

60

2005/11/24

2.86

3

2.86

2

0

-1

05-00-10001

61

2005/11/25

2.86

2

2.86

2

0

0

05-00-10001

62

2005/11/26

2.86

3

2.86

2

0

-1

05-00-10001

63

2005/11/27

2.86

2

2.86

2

0

0

05-00-10001

64

2005/11/28

2.86

3

2.86

2

0

-1

05-00-10001

65

2005/11/29

2.86

2

2.86

2

0

0

05-00-10001

66

2005/11/30

2.86

3

2.86

2

0

-1

05-00-10001

67

2005/12/1

2.86

2

2.86

2

0

0

05-00-10001

68

2005/12/2

2.86

3

2.86

2

0

-1

05-00-10001

69

2005/12/3

2.86

2

2.86

2

0

0

05-00-10001

70

2005/12/4

2.86

3

2.86

2

0

-1

05-00-10001

71

2005/12/5

2.86

2

2.86

2

0

0

05-00-10001

72

2005/12/6

2.86

3

2.86

2

0

-1

Patient_id


Bước 4: Tìm quy luật điều trị. Xét trong đoạn dữ liệu trên, bệnh nhân đến khám định kỳ vào ngày cuối cùng (No. 72) và kết quả xét nghiệm INR vẫn trong khoảng an toàn (2.86), áp dụng phương pháp tìm kiếm quy luật trên tập dữ liệu của bệnh nhân, sử dụng thuật toán tự tìm kiếm quy luật, kết quả trả về như sau:

1

1 1

1

1

1

3

2

Quy luật 2

2

2

2

2

2

2

2

2

Quy luật 3

2

3

2

3

2

3

2

3

Quy luật 1


Kết quả tính độ lặp lại: R(quy luật 1)=1/5=0.2, R(quy luật 2)=1/5=0.2, R(quy luật 3)=3/5=0.6,


Trong trường hợp này quy luật thứ 3 có thể tồn tại, và có thể áp dụng quy luật 3 cho việc tính liều lượng những giai đoạn tiếp theo, tính đến lần khám lại tiếp sau của bệnh nhân.

Trong trường hợp quy luật 3 được áp dụng, thì việc tính liều lượng những ngày tiếp sau sẽ dựa theo quy luật này, tức là ngày thứ hai đầu tuần uống 2/8 viên sintrom, ngày thứ ba uống 3/8 viên, ngày thứ 4 uống 2/8 viên, ngày thứ 5 uống 3/8 viên, ngày thứ 6 uống 2/8 viên, ngày thứ 7 uống 3/8 viên, ngày chủ nhật uống 2/8 viên:


Patient_id

No

Date

INR

Dose

INR_Pred

Dose_Pred

Err_INR

Err_Dose

05-00-10001

73

2005/12/3



2.86

2



05-00-10001

74

2005/12/4



2.86

3



05-00-10001

75

2005/12/5



2.86

2



05-00-10001

76

2005/12/7



2.86

3



05-00-10001

77

2005/12/8



2.86

2



05-00-10001

78

2005/12/9



2.86

3



05-00-10001

79

2005/12/10



2.86

2




Sự kết hợp của ba phương pháp trên sẽ thể hiện rõ ràng trong cả quá trình dự đoán liều lượng điều trị của bệnh nhân:

Từ ngày 31 đến ngày 72 của quá trình điều trị: liều lượng được dự đoán theo phương pháp thăm dò.

Từ ngày 73 cho đến lần khám lại gần nhất, liều lượng được dự đoán theo phương pháp tìm kiếm quy luật điều trị.

Tuy nhiên, với ví dụ này, thời gian để áp dụng việc tính quy luật liều lượng là quá ít, nên nó sẽ chỉ mang tính minh họa phương pháp kết hợp ba thuật toán trên mà thôi.

Chương 5: Xây dựng phần mềm thử nghiệm các thuật toán dự đoán liều lượng thuốc chống đông


5.1. Thiết kế hệ thống


Tên module

Phần quản lý thông tin người bệnh


STT

Các phần liên quan



1

Nhập dữ liệu chung người bệnh

2

Nhập trạng thái cá nhân người bệnh

3

Nhập chế độ ăn uống của người bênh

4

Nhập chế độ sinh hoạt của người bệnh

5

Nhập dải INR an toàn của người bệnh


6

Nhập chế độ sử dụng thuốc của người bệnh





Phần hỗ trợ dự đoán liều lượng thuốc cần uống tiếp theo


STT

Các phần liên quan




1

Áp dụng phương pháp thăm dò, sử dụng

các luật mờ cơ bản


2

Áp dụng phương pháp lập luận dựa trên các trường hợp


3

Áp dụng phương pháp tìm kiếm quy luật

điều trị của người bệnh


4

Áp dụng phương pháp lai: tích hợp 3 giải pháp trên






STT

Các phần liên quan



1

Bảng trữ lượng vitamin K trong thức ăn

2

Bảng các bệnh án tham khảo

3

Bảng các loại van tim nhân tạo

4

Bảng các vùng miền

5

Bảng các khu vực



..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 16/05/2022