Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 24 tỷ lệ 1:1000 Thị trấn phố Lu huyện Bảo Thắng Tỉnh Lào Cai - 1


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM


ĐOÀN NGUYỄN ANH TÚ


Tên đề tài:

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO MÁY TOÀN ĐẠC RTK TRONG THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 24 TỶ LỆ 1:1000 THỊ TRẤN PHỐ LU, HUYỆN BẢO THẮNG,

TỈNH LÀO CAI


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Hệ đào tạo: Chính quy

Chuyên ngành: Quản lý tài nguyên thiên nhiên và

du lịch sinh thái

Khoa: Quản lý tài nguyên

Lớp: K48 – QLTNTN&DLST

Khóa: 2016 – 2020

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nông Thị Thu Huyền


THÁI NGUYÊN - 2020


LỜI CẢM ƠN


Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập của mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lượng kiến thức đã học, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. Qua đó sinh viên ra trường sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức lý luận, phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của công việc sau này.

Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy, cô trong khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giảng dạy và hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường, trong thời gian vừa qua các thầy, cô khoa Quản lý Tài nguyên đã tạo điều kiện cho em được trải nghiệm thực tế về công việc và ngành nghề mà mình đang học tại Công ty TNHH VietMap em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 24 tỷ lệ 1:1000 Thị trấn phố Lu huyện Bảo Thắng Tỉnh Lào Cai

Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo TS. Nông Thị Thu Huyền đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.

Em xin cảm ơn Ban giám đốc, cán bộ và kỹ thuật viên Công ty Cổ phần TNHH VietMap đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này.

Do trình độ có hạn mặc dù đã rất cố gắng xong khóa luận tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến chỉ bảo của các thầy cô giáo, đóng góp của bạn bè để bài khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày , tháng năm 2020

Sinh viên


Đoàn Nguyễn Anh Tú


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Một số thông số phân mảnh bản đồ 11

Bảng 2.2: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ 15

Bảng 4.1: Hiện trạng dân số thị trấn Phố Lu năm 2019 31

Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Phố Lu năm 2019 32

Bảng 4.4: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính 34

Bảng 4.4: Tọa độ các điểm địa chính cơ sở và các mốc địa chính hạng 3 35

Bảng 4.5: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính 36

Bảng 4.6 Kết quả tọa độ mặt phẳng và độ cao bình sai lưới thị trấn phố lu huyện bảo thắng tỉnh lào cai 38

Bảng 4.7: số liệu đo lưới 18/06/2018 tờ bản đồ số 24 39

Bảng 4.8: Kết quả thống kê diện tích đất ( mảnh bản đồ số 24 ) đã được chỉnh lý 52


DANH MỤC CÁC HÌNH


Hình 2.1: Lưới chiếu Gauss-Kruger 7

Hình 2.2: Phép chiếu UTM 8

Hình 2.3: Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính 13

Hình 2.4: Quy trình thành lập bản đồ địa chính 20

Hình 2.5: Giao diện phần mềm MicroStation V8i 24

Hình 4.1: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử 40

Hình 4.2: File số liệu sau copy sang 41

Hình 4.3: Phần mềm đổi định dạng file số liệu 41

Hình: 4.4: file số liệu sau khi đổi 42

Hình 4.5: Khởi động khóa Gcadas và kết nối có sở dữ liệu 42

Hình 4.6 Tạo tệp dữ kiệu thuộc tính cho đồ họa tương ứng 43

Hình 4.7: Thiết lập đơn vị hành chính khu đo 43

Hình 4.8: Đặt tỷ lệ bản đồ 44

Hình 4.9: Trút điểm lên bản vẽ 44

Hình 4.10: Tìm đường dẫn để lấy số liệu 45

Hình 4.11: Triển điểm chi tiết lên bản vẽ 45

Hình 4.12: Một góc tờ bản đồ chỉnh lý không khép kín 46

Hình 4.13: Tạo topology cho bản đồ 47

Hình 4.14: Chọn lớp tham gia tính diện tích 47

Hình 4.15: Tính diện tích 48

Hình 4.16: Chọn lớp tính diện tích 48

Hình 4.17: Vẽ nhãn thửa quy chủ 49

Hình 4.18: Chọn hàng và cột theo tương ứng 49

Hình 4.19: Gán nhãn cho tờ bản đồ 50

Hình 4.20: Gán thông tin từ nhãn 50

Hình 4.21: Vẽ nhãn thửa tự động 51

Hình 4.22: Sau khi vẽ nhãn thửa 51

Hình 4.23: Tờ bản đồ sau khi biên tập hoàn chỉnh 52


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

CSDL

: Cơ sở dữ liệu

TNMT

: Tài nguyên & Môi trường

TT

: Thông tư

: Nghị Định

: Quyết định

TCĐC

: Tổng cục Địa chính

CP

: Chính Phủ

QL

: Quốc lộ

UTM

: Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc

VN-2000

: Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000

BĐĐC

: Bản đồ địa chính

GNSS

: Global navigation satellite system

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 73 trang tài liệu này.

Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 24 tỷ lệ 1:1000 Thị trấn phố Lu huyện Bảo Thắng Tỉnh Lào Cai - 1


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN i

DANH MỤC CÁC BẢNG ii

DANH MỤC CÁC HÌNH iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT iv

MỤC LỤC v

Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1

1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1

1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 2

1.3. Ý nghĩa của đề tài 2

Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4

2.1. Cơ sở khoa học 4

2.1.1. Khái quát về bản đồ địa chính 4

2.1.2. Lưới khống chế 14

2.1.3. Giới thiệu sơ lược về máy RTK 16

2.2. Cơ sở pháp lý của việc thành lập BĐĐC 21

2.3. Cơ sở thực tiễn 22

2.4. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập BĐĐC 24

2.4.1. Phần mềm MicroStation V8i 24

2.4.2. Phần mềm Gcadas 25

Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 26

3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành 26

3.3. Nội dung nghiên cứu 26

3.3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội và tình hình sử dụng đất của thị trấn Phố Lu 26

3.3.2. Thành lập lưới khống chế đo vẽ 26

3.3.3. Thành lập tờ BĐĐC số 24 của thị trấn phố Lu từ số liệu đo chi tiết 26

3.3.4. Thành lập mảnh bản đồ địa chính xã từ số liệu đo chi tiết 27

3.4 Phương pháp nghiên cứu 27

3.4.1. Phương pháp khảo sát, thu thập số liệu 27

3.4.2.Phương pháp đo đạc 27

3.4.3. Phương pháp xử lư số liệu 27

3.4.4 Phương pháp bản đồ 28

Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN 29

4.1 Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội 29

4.1.1. Điều kiện tự nhiên 29

4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 30

4.1.3. Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai 31

4.2. Thành lập lưới khống chế đo vẽ 33

4.2.1. Công tác chuẩn bị 33

4.3.2. Công tác ngoại nghiệp 34

4.3.3. Công tác nội nghiệp 38

4.4. Thành lập mảnh bản đồ địa chính tờ bản đồ số 24 từ số liệu đo chi tiết 39 4.4.1 Đo vẽ chi tiết 39

4.4.2. Xử lý số liệu 40

4.4.3. Ứng dụng phần mềm chuyên ngành xây dựng tờ BĐĐC số 24 42 4.4.4. Kiểm tra kết quả đo 53

4.4.5. In bản đồ 53

4.4.6. Giao nộp sản phẩm 53

4.5. Đánh giá thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp 54

4.5.1. Thuận lợi 54

4.5.2. Khó khăn 54

4.5.3 Đề xuất giải pháp 55

Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 56

5.1. Kết luận 56

5.2. Kiến nghị 56

TÀI LIỆU THAM KHẢO 58


Phần 1 ĐẶT VẤN ĐỀ‌


1.1. Tính cấp thiết của đề tài

Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia. Đất đai là yếu tố duy nhất của sự sống, nếu không có đất sẽ không có sản xuất và cũng không có sự tồn tại của con người. Cho nên việc bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai là một vấn đề hết sức quan trọng.

Trong cuộc sống đất đai đóng vai trò là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thiếu được trong cuộc sống hàng ngày với các hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và cả sinh hoạt của mình, con người đã tác động trực tiếp vào đất đai, làm thay đổi hệ sinh thái tự nhiên và đôi khi làm giảm dần tính bền vững của đất đai. Ngoài ra hiện tượng xói mòn đất, thoái hoá đất và sa mạc hoá ngày càng diễn ra nghiêm trọng trên phạm vi toàn cầu nói chung và Việt Nam nói riêng. Ngoài ra đất đai còn là thành quả cách mạng của Đảng, Nhà nước và Nhân dân ta. Cho nên, vì thế thế hệ hôm nay và cả các thế hệ mai sau chúng ta phải đoàn kết để sử dụng hợp lý và hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai cũng như bảo vệ chúng khỏi nguy cơ thoái hoá đang ngày một rò rệt như hiện nay.

Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của công tác quản lý Nhà nước về đất đai đã được quy định trong Luật Đất đai năm 2013. Đây là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước, là một trong các nhu cầu cấp bách của ngành Địa chính trong cả nước nói chung và của tỉnh Lào Cai nói riêng. Để quản lý đất đai một cách chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu mang tính khoa học và kỹ thuật cao, cần thiết phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa chính hoàn chỉnh theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 11/07/2022