Truyện ngắn Việt Nam sau 1975 - Nhìn từ góc độ thể loại - 22


56. Đào Duy Hiệp (2001), Thơ & truyện và cuộc đời, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội.

57. Đào Duy Hiệp (2008), Phê bình văn học từ lý thuyết phương Tây hiện đại, NXB Giáo dục, Hà Nội.

58. Đỗ Đức Hiểu (2012), Thi pháp hiện đại - Một số vấn đề lý luận và ứng dụng, Trần Hinh tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo dục, Hà Nội.

59. Nguyễn Thái Hòa (2000), Những vấn đề thi pháp của truyện, NXB Giáo dục, Hà Nội.

60. Nguyễn Thái Hòa (2005), Từ điển Tu từ - Phong cách - Thi pháp học, NXB Giáo dục, Hà Nội.

61. Nguyễn Thanh Hùng (1994), Văn học và nhân cách, NXB Văn học, Hà Nội.

62. Mai Hương (2001), “Nguyễn Minh Châu và di sản văn học của ông”,

Tạp chí Văn học (01), tr.3-14.

63. Mai Hương (Tuyển chọn và biên soạn) (2002), Nguyễn Minh Châu - Tài năng và sáng tạo nghệ thuật, NXB Văn hóa thông tin, Hà Nội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 201 trang tài liệu này.

64. Mai Hương (2006), “Đổi mới tư duy nghệ thuật và đóng góp của một số cây bút văn xuôi”, Tạp chí Nghiên cứu văn học (11), tr.3-14.

65. Lê Thị Hường (1995), “Các kiểu kết thúc của truyện ngắn hôm nay”,

Truyện ngắn Việt Nam sau 1975 - Nhìn từ góc độ thể loại - 22

Tạp chí Văn học (4), tr.29-33.

66. Lê Thị Hường (1995), Những đặc điểm cơ bản của truyện ngắn Việt Nam 1975 - 1995, Luận án Phó tiến sĩ Ngữ văn, Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội, Hà Nội.

67. Lê Thị Hường (1995), “Tiếp nhận văn học 30 năm chiến tranh từ góc nhìn hôm nay”, Thông báo Khoa học và Giáo dục, Đại học Sư phạm Huế, Huế.


68. Lê Thị Hường (1994), “Nhân vật ảo trong truyện ngắn đương đại”,

Tạp chí Khoa học, Đại học Tổng hợp Hà Nội (8).

69. Lê Thị Hường (1994), “Quan niệm con người cô đơn trong truyện ngắn sau 1975”, Tạp chí Văn học (2).

70. Khoa Văn học (2011), Người đọc và công chúng nghệ thuật đương đại, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

71. Khrapchenko M. B. (1978), Cá tính sáng tạo của nhà văn và sự phát triển văn học, Lê Sơn - Nguyễn Minh dịch, NXB Tác phẩm mới, Hà Nội.

72. Khrapchenko M. B. (2002), Những vấn đề lý luận và phương pháp nghiên cứu văn học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

73. Phùng Ngọc Kiếm (2002), “Trần thuật trong truyện rất ngắn”, Tạp chí Văn hóa nghệ thuật (4), tr.28-33.

74. Nguyễn Kiên (2000), “Văn xuôi không tự bằng lòng”, Tạp chí Nhà văn (01), tr.167-169.

75. Kundera M. (2001), Tiểu luận, Nguyên Ngọc dịch, NXB Văn hóa thông tin, Hà Nội.

76. Chu Lai (1992), “Truyện ngắn nhưng dài hơi”, Văn nghệ quân đội (7), tr.23-26

77. Nguyễn Lai (1998), Ngôn ngữ với sáng tạo và tiếp nhận văn học, NXB Giáo dục, Hà Nội.

78. Tôn Phương Lan - Lại Nguyên Ân (1991), Nguyễn Minh Châu - Con người và tác phẩm, NXB Văn học, Hà Nội.

79. Tôn Phương Lan (2002), Phong cách nghệ thuật Nguyễn Minh Châu, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.


80. Mã Giang Lân (2005), Văn học hiện đại Việt Nam - Vấn đề, tác giả, NXB Giáo dục, Hà Nội.

81. Mã Giang Lân - Bùi Việt Thắng, Văn học Việt Nam sau 1975, Giáo trình Đại học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.

82. Phong Lê (1980), Văn xuôi Việt Nam trên con đường hiện thực xã hội chủ nghĩa, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.

83. Phong Lê (1991), “Nhận dạng văn học Việt Nam sau 1945”, Tạp chí Văn học (4), tr.5-11.

84. Phong Lê (2001), Văn học Việt Nam hiện đại: Những chân dung tiêu biểu, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

85. Hà Linh (2008), “Văn học mạng - cơ hội đầy thách thức của nhà văn”, http://evan.vnexpress.net, Truy cập ngày: 03/03/2008.

86. Nguyễn Văn Long (2002), Văn học Việt Nam trong thời đại mới, NXB Giáo dục, Hà Nội.

87. Nguyễn Văn Long - Lã Nhâm Thìn (Chủ biên) (2006), Văn học Việt Nam sau 1975, những vấn đề nghiên cứu và giảng dạy, NXB Giáo dục, Hà Nội.

88. Nguyễn Văn Long - Trịnh Thu Tuyết (2007), Nguyễn Minh Châu và công cuộc đổi mới văn học Việt Nam sau 1975, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.

89. Nguyễn Văn Long (Chủ biên) - Nguyễn Thị Bình - Trần Hạnh Mai - Mai Thị Nhung - Trần Đăng Suyền (2007), Giáo trình Văn học Việt Nam từ sau Cách mạng Tháng 8 năm 1945, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.

90. Nguyễn Văn Long (2009), Văn học Việt Nam sau 1975 và việc giảng dạy trong nhà trường, NXB Giáo dục, Hà Nội.


91. Phạm Quang Long (1996), “Thái độ của Nguyễn Minh Châu đối với con người: Niềm tin pha lẫn với âu lo”, Tạp chí Văn học (9), tr.15-18.

92. Lotman Iu. M. (2004), Cấu trúc văn bản nghệ thuật, Trần Ngọc Vương, Trịnh Bá Đĩnh, Nguyễn Thu Thủy dịch, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

93. Phương Lựu - Trần Đình Sử - Nguyễn Xuân Nam (1985), Lý luận văn học, T. I, NXB Giáo dục, Hà Nội.

94. Phương Lựu - Trần Đình Sử - Nguyễn Xuân Nam (1986), Lý luận văn học, T. II, NXB Giáo dục, Hà Nội.

95. Phương Lựu - Trần Đình Sử - Nguyễn Xuân Nam (1987), Lý luận văn học, T. III, NXB Giáo dục, Hà Nội.

96. Phương Lựu (1996), “Suy nghĩ về đặc điểm của nữ văn sĩ”, Tạp chí Nghiên cứu nghệ thuật (12), tr.66-69.

97. Lyotard J. F. (2007), Hoàn cảnh hậu hiện đại, Ngân Xuyên dịch, Bùi Văn Nam Sơn hiệu đính và giới thiệu, NXB Tri thức, Hà Nội.

98. Nguyễn Đăng Mạnh (1994), Con đường đi vào thế giới nghệ thuật của nhà văn, NXB Giáo dục, Hà Nội.

99. Nguyễn Đăng Mạnh (2000), Nhà văn Việt Nam hiện đại - Chân dung và phong cách, NXB Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh.

100. Nguyễn Đăng Mạnh - Lại Nguyên Ân - Vương Trí Nhàn - Trần Đình Sử - Ngô Thảo (1987), Một thời đại văn học mới, NXB Văn học, Hà Nội.

101. Meletinsky E. M. (2004), Thi pháp của huyền thoại, Trần Nho Thìn, Song Mộc dịch, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.


102. Giang Nam (2000), “Thiên chức nhà văn”. Tạp chí Nhà văn (2), tr.67-

69


103. Nguyên Ngọc (1991), “Văn xuôi sau 1975 - Thử thăm dò đôi nét về quy luật phát triển”, Tạp chí Văn học (4), tr.9-14.

104. Lã Nguyên (1988), “Nguyễn Minh Châu và những trăn trở trong đổi mới tư duy nghệ thuật”, Tạp chí Văn học (2), tr.53-67.

105. Lã Nguyên (2007), “Những dấu hiệu của chủ nghĩa hậu hiện đại trong văn học Việt Nam qua sáng tác của Nguyễn Huy Thiệp và Phạm Thị Hoài”, Tạp chí Văn học (12), tr.12-38

106. Phạm Xuân Nguyên (1994), “Truyện ngắn và cuộc sống hôm nay”,

Tạp chí Văn học (2), tr.26-29.


107. Phạm Xuân Nguyên (Sưu tầm và biên soạn) (2001), Đi tìm Nguyễn Huy Thiệp, NXB Văn hóa thông tin, Hà Nội.

108. Vương Trí Nhàn (1996), “Vài nét về sáng tác của Nguyễn Khải những năm gần đây”, Tạp chí Văn học (2), tr.8-12.


109. Vương Trí Nhàn (1999), Buồn vui đời viết, NXB Hội Nhà văn, Hà

Nội.


110. Vương Trí Nhàn (Sưu tầm, biên soạn, dịch), (2001), Sổ tay truyện ngắn, NXB Văn nghệ, Tp. Hồ Chí Minh.

111. Nhiều tác giả (1984), Từ điển văn học, T. II, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.


112. Nhiều tác giả (2005), Từ điển văn học (Bộ mới), NXB Thế giới, Hà

Nội.


113. Nhiều tác giả (2012), Tiếp nhận văn học nghệ thuật, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

114. Phạm Phú Phong (2005), “Thái Bá Lợi với tiểu thuyết viết về chiến tranh sau năm 1975”, http://tapchisonghuong.com.vn, Truy cập ngày: 03/03/2008.

115. Huỳnh Như Phương (1991), “Văn xuôi những năm 80 và vấn đề dân chủ hóa nền văn học”, Tạp chí Văn học (4), tr.14-17.

116. Pôxpêlốp (Chủ biên) (1985), Dẫn luận nghiên cứu văn học, T. II, NXB Giáo dục, Hà Nội.

117. Lê Hồ Quang (2012), “Cảm hứng thế sự trong truyện ngắn Lê Minh Khuê”, Tạp chí Nghiên cứu văn học (3), tr.29-38.

118. Saussure F. (1973), Giáo trình Ngôn ngữ học đại cương, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.

119. Shoyo T. (2013), Chân tủy của tiểu thuyết, Trần Hải Yến dịch và giới thiệu, NXB Thế giới, Hà Nội.


120. Trần Đình Sử (1987), Thi pháp thơ Tố Hữu, NXB Tác phẩm mới, Hà

Nội.


121. Trần Đình Sử (2000), Lý luận và phê bình văn học, NXB Giáo dục, Hà Nội.

122. Trần Đình Sử (2001), Văn học và thời gian, NXB Văn học, Hà Nội.


123. Trần Đình Sử (Chủ biên) (2004), Tự sự học: Một số vấn đề lý luận và lịch sử, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.

124. Trần Đình Sử (Chủ biên) (2008), Tự sự học: Một số vấn đề lý luận và lịch sử, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.


125. Trần Đăng Suyền (2002), Nhà văn hiện thực đời sống và cá tính sáng tạo, NXB Văn học, Hà Nội.

126. Nguyễn Bá Thành (2006), Bản sắc Việt Nam qua giao lưu văn học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

127. Phạm Xuân Thạch (2005), “Tiểu thuyết Việt Nam đương đại, suy nghĩ từ những tác phẩm mang chủ đề lịch sử”, http://www.vnn.vn, Truy cập ngày: 3/3/2008.

128. Phạm Xuân Thạch (2013), “Văn Việt - qua một quyển”, Tạp chí Lý luận Phê bình Văn học, nghệ thuật (9), tr.43-49.

129. Phạm Xuân Thạch (2014), Sự khởi sinh của tính hiện đại - Trần thuật Việt Nam trong ba thập niên đầu thế kỷ XX, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.



Nội.

130. Bùi Việt Thắng (1999), Bình luận truyện ngắn, NXB Văn học, Hà


131. Bùi Việt Thắng (2000), Truyện ngắn - Những vấn đề lý thuyết và

thực tiễn thể loại, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

132. Bùi Việt Thắng (2005), Tiểu thuyết đương đại, NXB Quân đội Nhân dân, Hà Nội.

133. Phạm Thị Thật (2009), Truyện ngắn Pháp cuối thế kỷ XX – một số vấn đề lý thuyết và thực tiễn sáng tác, NXB Giáo dục, Hà Nội.

134. Đoàn Cầm Thi (2004), “Chiến tranh, tình yêu, dục vọng trong văn học Việt Nam đương đại”, http://evan.com, Truy cập ngày:03/03/2008.

135. Nguyễn Huy Thiệp (2005), Giăng lưới bắt chim, NXB Hội Nhà văn - Công ty Văn hóa Đông A, Hà Nội.

136. Nguyễn Quang Thiều (Chủ biên) (2000), Tác giả nói về tác phẩm, NXB Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh.

137. Xuân Thiều (2005), Tiếng nói cảm xúc, NXB Phụ nữ, Hà Nội.


138. Lưu Khánh Thơ (2005), “Từ quan niệm về thơ đến lý luận về tiểu thuyết - Bước tiến trên con đường hiện đại hóa văn học dân tộc”. Tạp chí Nghiên cứu văn học (4), tr.71-80.

139. Bích Thu (1996), “Những thành tựu của truyện ngắn sau 1975”, Tạp chí Văn học (9), tr.32-36.

140. Bích Thu (1998), Theo dòng văn học, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.

141. Bích Thu (1999), “Những dấu hiệu đổi mới của văn xuôi từ sau 1975 qua hệ thống mô típ chủ đề”, Tạp chí Văn học (01), tr.24-28.

142. Bích Thu (2008), “Yếu tố trữ tình trong truyện ngắn Lưu Quang Vũ”,

Tạp chí Nghiên cứu văn học (9), tr.28-36.

143. Lý Hoài Thu (2006), Đồng cảm và sáng tạo, NXB Văn học, Hà Nội.


144. Phan Ngọc Thu (2008), “Thái Bá Lợi và quá trình đổi mới bút pháp sáng tạo”, http: //vannghedanang.org.vn, Truy cập ngày: 20/5/2014.

145. Đỗ Lai Thúy (2011), Phê bình văn học, con vật lưỡng thê ấy, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội.

146. Hỏa Diệu Thúy (2010), Truyện ngắn hiện đại Việt Nam 1945 - 1975,

NXB Hội Nhà văn, Hà Nội.


147. Lê Hương Thủy (2006), “Truyện ngắn sau 1975 - một số đổi mới về thi pháp”, Tạp chí Nghiên cứu văn học (11), tr.59-70.

148. Lê Hương Thủy (2013), Truyện ngắn Việt Nam sau 1986 - nhìn từ góc độ thể loại, Luận án tiến sĩ Văn học, Học viện Khoa học Xã hội - Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam, Hà Nội.

149. Todorov T. (2004), Thi pháp văn xuôi, Đặng Anh Đào, Lê Hồng Sâm dịch, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.


150. Lê Ngọc Trà (2005), Lý luận và văn học, NXB Trẻ, Tp. Hồ Chí

Minh.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 22/07/2022