PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Tóm lược về các mô hình tổ chức MLSX điển hình
Nền tảng | Tên gọi khác | Ví dụ | ||
1. MLSX tổ chức theo quyền lực | ||||
a. MLSX nội bộ | Quyền quản trị | -Sự hợp nhất theo chiều dọc - Chuỗi hàng hoá dựa trên nhà sản xuất | - Acer - IBM cũ | |
b. MLSX thâu tóm quyền lực | - Quyền lãnh đạo công ty - Những mối quan hệ lâu đời | - Nhóm công nghiệp - MLSX phụ thuộc | - Tập đoàn Toyota - Kiretsu của Nhật bản - Chebeol của Hàn Quốc | |
2. MLSX tương quan | - Quan hệ cá nhân lâu đời và quan hệ liên công ty - Đặc điểm gần giống tập đoàn | - Mạng lưới dựa vào sự tin cậy - Mạng lưới cá nhân - Mạng lưới gắn liền với kinh doanh liên tục | ||
a. MLSX tích tụ | - Sự gần gũi về không gian | - Khu công nghiệp - Cụm công nghiệp | - Silicon Valley - Italy thứ 3 - Khu công nghiệp New York | |
b. MLSX xã hội | - Sự gần gũi về mặt xã hội | - Mạng lưới dân tộc - Nhóm chung sở thích - Mạng lưới văn hoá | - Những nhà sản xuất Trung Quốc ở hải ngoại - Mafia - Usenet | |
3. MLSX ảo | - Sự mở rộng nền kinh tế ra bên ngoài - “Sự phân tán” của các chủ thể mạng lưới - Năng lực sản xuất hàng hoá - Sự chuyển giao kỹ thuật có hệ thống | - MLSX chìa khoá trao tay - MLSX linh động - Chuỗi hàng hoá dựa trên khách hàng | - Cisco và Solectron - Thương mại điện tử B2B - IBM kiểu mới - Silicon Valley và các đối tác |
Có thể bạn quan tâm!
- Nâng Cao Nhận Thức Của Smes Về Cơ Hội Của Việc Tham Gia Vào Mlsx
- Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh, Mở Rộng Các Liên Kết
- Triển vọng tham gia vào mạng lưới sản xuất khu vực và quốc tế cho các smes Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp - 14
Xem toàn bộ 122 trang tài liệu này.
Nguồn: Tổng hợp
Phụ lục 2: Các nhà sản xuất xe máy có vốn ĐTNN tại Việt Nam
Năm hđ | Cấu trúc sở hữu | |
Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và gia công chế biến hàng XK Việt Nam | 1992 | Tập đoàn Chinfon (Đài Loan, 100%) |
Tập đoàn Suzuki Việt Nam | 1995 | Tập đoàn Suzuki (Nhật Bản, 35%), Sojitz (Nhật Bản, 35%), Vikyno: công ty Máy nông nghiệp Miền Nam (Việt Nam, 30%) |
Tập đoàn Honda Việt Nam | 1996 | Honda Motor (Nhật Bản 42%), Asian Honda Motor (Thái Lan 28%), Tổng công ty máy động lực và máy nông nghiệp Việt Nam (30%) |
Tập đoàn Yamaha Việt Nam | 1998 | Yamaha Motor (Nhật Bản, 46%), Hong Leong Industries (Malaysia, 24%), Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam(30%) |
Công ty liên doanh chế tạo xe máy Lifan | 2002 | Chonqing Lifan (Trung Quốc, 70%), Công ty phát triển công nghệ XNK Việt Nam (30%) |
Phụ lục 3: MLSX tại Đông Á
Nguồn: Fujita, Mai 2008
Nguồn: Lim, Hank và Kimura, Fukunari 2009, tr.4
Phụ lục 4: MLSX trong ngành công nghiệp điện tử
Nguồn: Vind, Ingeborg; Fold, Niels 2007, tr. 73