Phân Tích Chất Lượng Sinh Viên Sau Thực Nghiệm Sư Phạm


Số lượng

25

20

15

10

5

0

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Điểm

Lớp thực nghiệm 1

Lớp thực nghiệm 2

Lớp thực nghiệm 3


Biểu đồ 3.4. Đa giác đồ điểm khảo sát của nhóm lớp trước thực nghiệm vòng 2‌‌‌

Biểu đồ 3.4 cho ta thấy đỉnh của 03 đa giác đồ gần ngang nhau, mức điểm tập trung nhiều ở ngưỡng 5,6,7 điểm. Cả 03 lớp thực nghiệm vẫn còn một số đáng kể sinh viên đạt điểm dưới ngưỡng trung bình. Đường biểu diễn điểm của 03 lớp tương đối sát nhau chứng tỏ chất lượng của nhóm lớp thực nghiệm là đồng đều, tương đương.

-Về định tính: Chúng tôi dự giờ, quan sát một số tiết học trước khi thực nghiệm sư phạm của các lớp thực nghiệm. Phương pháp giảng dạy chủ yếu của giảng viên là thuyết trình, cung cấp kiến thức cho sinh viên. Sinh viên tiếp thu kiến thức một cách thụ động. Không khí lớp học trầm lắng, không có những hoạt động tạo không khí sôi nổi, hứng thú. Hoạt động chủ yếu của sinh viên là nghe và ghi chép. Các phẩm chất và năng lực của sinh viên cũng không được thể hiện và phát huy nhiều.

3.5.2.2. Phân tích chất lượng sinh viên sau thực nghiệm sư phạm

Tiến hành thực nghiệm sư phạm 03 lớp, các giảng viên thực hiện DHTDA trong 06 tuần theo cách thức đã được tập huấn trước.


Khi thực hiện dự án học tập, ở giai đoạn 3, giảng viên phát cho sinh viên phiếu đánh giá hoạt động nhóm để từng sinh viên đánh giá theo mẫu (Phụ lục 3).

Khi thực hiện dự án học tập ở giai đoạn 4, giảng viên phát cho sinh viên phiếu đánh giá sản phẩm dự án để từng nhóm đánh giá theo mẫu (Phụ lục 4).

Khi thực hiện dự án học tập ở giai đoạn 4, giảng viên phát cho sinh viên phiếu đánh giá mức độ các kỹ năng đạt được để từng sinh viên tự đánh giá theo mẫu (Phụ lục 5, 6).

- Về định lượng:

Giảng viên tổng hợp các đánh giá của sinh viên và của các nhóm, cùng với đánh giá của mình để làm cơ sở để đánh giá điểm từng nhóm. Các nhóm thảo luận để xác định điểm từng cá nhân dựa theo sự đóng góp của mình trong hoạt động của nhóm. Cuối cùng, giảng viên là người quyết định điểm số đánh giá trong dự án học tập đó. Chúng tôi có điểm đánh giá sau thực nghiệm vòng 2 như sau:

Bảng 3.11. Kết quả bài kiểm tra đánh giá sau thực nghiệm vòng 2‌


Lớp

Số

SV

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Lớp thực nghiệm 1

20182BS6004014

78

0

0

0

0

0

2

15

19

23

15

4

Lớp thực nghiệm 2

20182BS6004008

71

0

0

0

0

0

2

12

16

26

12

3

Lớp thực nghiệm 3

20182BS6004003

72

0

0

0

0

0

3

10

12

28

13

6

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 232 trang tài liệu này.

Tổ chức dạy học theo dự án trong môn Toán cao cấp cho sinh viên đại học khối ngành kỹ thuật - 20


Bảng 3.12. Kết quả xếp loại đánh giá sau thực nghiệm sư phạm vòng 2‌



Điểm

Vòng 2

Lớp thực nghiệm 1

Lớp thực nghiệm 2

Lớp thực nghiệm 3

Số lượng

Tỉ lệ %

Số lượng

Tỉ lệ %

Số lượng

Tỉ lệ %

0

0

0,00

0

0,00

0

0,00

1

0

0,00

0

0,00

0

0,00

2

0

0,00

0

0,00

0

0,00

3

0

0,00

0

0,00

0

0,00

4

0

0,00

0

0,00

0

0,00

5

2

2,56

2

2,82

3

4,17

6

15

19,23

12

16,90

10

13,89

7

19

24,36

16

22,54

12

16,67

8

23

29,49

26

36,62

28

38,89

9

15

19,23

12

16,90

13

18,06

10

4

5,13

3

4,23

6

8,33

Tổng

78

100%

71

100%

72

100%


30


25


20


15


10


5


0

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Lớp thực nghiệm 1 (N=78)

Lớp thực nghiệm 2 (N=71)

Điểm

Lớp thực nghiệm 3 (N=72)

Số lượng

Biểu đồ 3.5. Đa giác đồ của nhóm lớp thực nghiệm vòng 2‌


Kết quả bảng trên cho thấy điểm đánh giá của các lớp thực nghiệm có sự cải thiện lớn. Không còn sinh viên nhận điểm dưới trung bình. Nhiều sinh viên đạt điểm đánh giá mức 7, 8, 9. Hơn nữa, các đường biểu diễn của đa giác đồ cũng sát nhau cho thấy không có sự chênh lệch lớn giữa các lớp thực nghiệm. Điều này phản ánh tính hiệu quả của các tác động biện pháp sư phạm.

Từ bảng kết quả ta có bảng phân phối tần số lũy tích hội tụ của nhóm lớp thực nghiệm sau đây:

Bảng 3.13. Phân bố tần số lũy tích hội tụ của nhóm lớp thực nghiệm sau khi thực nghiệm vòng 2‌

xi

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

wi(TN1)

0

0

0

0

0

2,56

21,79

46,15

75,64

94,87

100,00

wi(TN2)

0

0

0

0

0

2,82

19,72

42,26

78,88

95,78

100,00

wi(TN3)

0

0

0

0

0

4,17

18,06

34,73

73,62

91,68

100,00


Số lượng 120

100

80

60

40

20

0

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Điểm

wi(TN1)

wi(TN2)

wi(TN3)

Biểu đồ 3.6. Đồ thị biểu diễn đường tần suất lũy tích hội tụ của nhóm lớp thực nghiệm sau khi thực nghiệm vòng 2‌

Để khẳng định rõ hơn về chất lượng của đợt thực nghiệm, chúng tôi tiến hành xử lý số liệu thống kê toán học và thu được kết quả như sau:

146


Bảng 3.14. Số liệu thống kê‌



Lớp thực nghiệm 1(N = 78)

Lớp thực nghiệm 2(N = 71)

Lớp thực nghiệm 3 (N = 72)

xi

ni


xi x


(x x)2

i


(x x)2.n

i i

ni


xi x


(x x)2

i


(x x)2.n

i i

ni


xi x


(x x)2

i


(x x)2.n

i i

0

0

-7,5897

57,6035

0,0000

0

-7,6056

57,8452

0,0000

0

-7,7778

60,4942

0,0000

1

0

-6,5897

43,4241

0,0000

0

-6,6056

43,6340

0,0000

0

-6,7778

45,9386

0,0000

2

0

-5,5897

31,2447

0,0000

0

-5,6056

31,4228

0,0000

0

-5,7778

33,3830

0,0000

3

0

-4,5897

21,0653

0,0000

0

-4,6056

21,2116

0,0000

0

-4,7778

22,8274

0,0000

4

0

-3,5897

12,8859

0,0000

0

-3,6056

13,0004

0,0000

0

-3,7778

14,2718

0,0000

5

2

-2,5897

6,7065

13,4130

2

-2,6056

6,7892

13,5783

3

-2,7778

7,7162

23,1485

6

15

-1,5897

2,5271

37,9065

12

-1,6056

2,5780

30,9354

10

-1,7778

3,1606

31,6057

7

19

-0,5897

0,3477

6,6063

16

-0,6056

0,3668

5,8680

12

-0,7778

0,6050

7,2597

8

23

0,4103

0,1683

3,8709

26

0,3944

0,1556

4,0443

28

0,2222

0,0494

1,3824

9

15

1,4103

1,9889

29,8335

12

1,3944

1,9444

23,3322

13

1,2222

1,4938

19,4191

10

4

2,4103

5,8095

23,2382

3

2,3944

5,7332

17,1995

6

2,2222

4,9382

29,6290


Bảng 3.15. Kết quả‌


Nội dung

Lớp thực nghiệm

1

Lớp thực nghiệm

2

Lớp thực nghiệm

3

Điểm trung bình

x = 7,5897

x = 7,6056

x = 7,7778

Phương sai

S2 = 1,4918

S2 = 1,3565

S2 = 1,5837

Độ lệch chuẩn

S =1,2213

S = 1,1647

S =1,2585

Bảng kết quả cho thấy điểm trung bình của đánh giá sau thực nghiệm ở mức khá cao; độ lệch chuẩn của cả 03 lớp thực nghiệm đều ổn định ở mức thấp (khoảng 1,2 điểm), chứng tỏ sự đồng đều về nhận thức và kỹ năng trong sinh viên được nâng lên.

Như vậy, thực nghiệm chứng tỏ sinh viên nắm được kiến thức toán học thông qua dự án học tập.

- Về định tính:

- Ngoài dự giờ, quan sát, hỏi ý kiến giảng viên, chúng tôi căn cứ vào phiếu khảo sát giảng viên để phân tích và đánh giá mức độ lĩnh hội kiến thức và sự phát triển, hoàn thiện một số kỹ năng (Phụ lục 7, 8).

Tổng hợp kết quả khảo sát giảng viên về kỹ năng hoạt động nhóm của sinh viên:


Bảng 3.16.Tổng hợp kết quả khảo sát giảng viên về kỹ năng hoạt động nhóm của sinh viên‌


Kỹ năng

Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

Số

lượng

Tỉ lệ %

Số

lượng

Tỉ lệ %

Số

lượng

Tỉ lệ %

Lập kế hoạch hoạt động nhóm

18

8,14

149

67,42

54

24,44

Tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình

12

5,43

113

51,13

96

43,44

Diễn đạt quan điểm cá nhân

41

18,55

144

65,16

36

16,29

Lắng nghe và tiếp nhận

thông tin

17

7,69

132

59,73

72

32,58

Phản hồi ý kiến khác

23

10,41

116

52,49

82

37,1

Khả năng làm việc độc lập

25

11,31

131

59,28

65

29,41

Thực hiện công việc được

giao đúng tiến độ

20

9,05

89

40,27

112

50,68

Phối hợp nhịp nhàng với các

thành viên khác

26

11,76

123

55,66

72

32,58

Kết nối, huy động mọi thành

viên tham gia

25

11,31

128

57,92

68

30,77

Đưa ra những ý kiến quyết định

32

14,48

126

57,01

63

28,51

Quan tâm đến các thành

viên khác

16

7,24

130

58,82

75

33,94

Tổng hợp kết quả khảo sát giảng viên về mức độ hình thành và phát triển các kỹ năng của sinh viên như sau:


Bảng 3.17. Kết quả khảo sát các giảng viên về mức độ hình thành và phát triển các kỹ năng của sinh viên


Kỹ năng

Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

Số

lượng

Tỉ

lệ %

Số

lượng

Tỉ

lệ %

Số

lượng

Tỉ

lệ %

Kỹ năng sử dụng ngôn

ngữ Toán học

20

9,05

150

67,87

51

23,08

Kỹ năng làm việc nhóm

11

4,98

98

44,34

112

50,68

Kỹ năng tư duy sáng tạo

47

21,27

130

58,82

44

19,91

Kỹ năng tư duy phản biện

22

9,95

127

57,47

72

32,58

Kỹ năng tự nghiên cứu

11

4,98

113

51,13

97

43,89

Kỹ năng mô hình hóa các

tình huống thực tiễn

42

19

124

56,11

55

24,89

Kỹ năng ứng dụng kiến

thức trong thực tiễn

19

8,6

120

54,3

82

37,1

Kỹ năng thu thập, phân

tích và xử lý thông tin

16

7,24

124

56,11

81

36,65

Kỹ năng giải quyết vấn đề

và ra quyết định

31

14,03

122

55,2

68

30,77

Kỹ năng ứng dụng công

nghệ thông tin

22

9,95

127

57,47

72

32,58

Kỹ năng kết nối tri thức

18

8,15

138

62,44

65

29,41

Kỹ năng quản lý thời gian

35

15,84

144

65,16

42

19

Kỹ năng đánh giá

8

3,62

91

41,18

122

55,2

- Nhằm đánh giá cụ thể hơn kỹ năng kết nối tri thức và kỹ năng mô hình hóa toán học, ứng dụng toán học vào thực tiễn, chúng tôi đã phát phiếu hỏi (Phụ lục 6) cho 30 sinh viên (lấy ngẫu nhiên 10 sinh viên trong mỗi lớp

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 20/10/2022