TRÍCH BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Xí nghiệp Sông Đà 12-6 Tháng 12/02
Họ và tên | Chức danh | Ngày công | Hệ số quy đổi | Đơn giá công quy đổi | Các khoản khác | Thực lĩnh | Ký nhận | |
1 | Nguyễn Hoàng Dũng | Đội trưởng | 22 | 1,20 | 26,40 | 38,160 | 1.007.424 | |
2 | Phạm Trí Hiếu | CN | 22 | 1,00 | 22,00 | 38.160 | 839.250 | |
3 | Nguyễn Văn Đông ........................... | CN ......... | 22 ........ | 1,00 ......... | 22,00 ............ | 38.160 ............ | 839.250 ................. | |
Cộng | 4.611 | 4.615,4 | 176.124.00 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đối Tượng Phương Pháp Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp.
- Hình Thức Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Xí Nghiệp.
- Đại Diện Cho Đơn Vị Giao Thầu ( Bên A)
- Tính Giá Thành Sản Phẩm Ở Xí Nghiệp Sông Đà 12.6.
- Sự Cần Thiết Phải Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản
- Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sông Đà - 10
Xem toàn bộ 90 trang tài liệu này.
* Tiền lương công nhân điều khiển máy thi công.
Tiền lương của bộ phận công nhân này được tính căn cứ vào số ca máy trong nhật trình xe, máy hoặc căn cứ vào phiếu xác nhận khối lượng công việc có chữ ký của đội trưởng đội xe máy.
Lương khoán = Tổng số ca máy x Đơn giá ca máy
(KL công việc) (một KL công việc)
Căn cứ vào số tiền lương trên phiếu giá và bảng thanh toán lương
, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương cho đối tượng cụ thể. Với chương
trình phần mềm kế toán đã cài đặt, chương trình sẽ tự động chạy và cho kết suất, in ra các sổ và các báo cáo kế toán tương ứng . Sổ nhật ký chung (biểu 04) số cái TK 622 (biểu 09) Sổ chi tiết TK 6220505 (biểu
10).
Nợ TK 6220505 - chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 1111 - tiền mặt
Hoặc Có TK 3388 - Phải trả phải nộp khác.
Cuôi kỳ, máy tự động kết chuyển sang TK 1540505 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" .
Nợ TK 1540505 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 6220505 - Chi phí nhân công trực tiếp
2.2.1.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.
Để hạch toán chi phí máy thi công Xí nghiệp sử dụng TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công . TK 623 được mở một Tk cấp 2 là TK6238 Chi phí bằng tiền khác" TK này được mở chi tiết cho từng CT, HMCT cụ thể, đối với công trình Seagames - SVĐTT, TT 6238 được mở chi tiết: TK62380505.
TK chi phí sử dụng máy thi công CHi tiết: Chi phí bằng tiền khác
Chi tiết: CT các đội khối VP XN thi công Chi tiết: CT Seagames - SVĐ TT
TK 623 8 05 05
a
g khoản mục chi phí máy thi công bao
Chi phí bằng tiền khác tron
gồm tiền mua nhiên liệu chạy máy, ống nhựa mềm, dây xả bơm nước và chi phí thuê ngoài máy thi công .
Đối với các khoản chi phí này, kế toán quản lý ghi sổ dựa trên chứng từ do kế toán đội thu thập và chuyển đến như: Hoá đơn GTGT, phiếu chi, bảng quyết toán nhiên liệu và các chứng từ liên quan khác. Sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các chứng từ, kế toán
định khoản và nhập dữ liệu vào máy, máy tự động vào sổ NKC (biểu 6)
số cái Tk 6238 (biểu 11) Sổ chi tiết TK 62380505 (biểu 12)
Cuối cùng máy tự động kế chuyển sang TK 1540505 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang"
Nợ TK 1540505 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 62380505 - Chi phí sửdụng máy thi công.
2.2.1.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
Như đã biết, để thi công CT, HMCT ngoài chi phí về nguyên vật liệu, nhân công, máy thi công , còn có các chí phí chung phát sinh. Do xí nghiệp thực hiện giao khoán gọn toàn bộ công trình cho chủ CT. Vì vậy chi phí sản suất chung của CT, HMCT nào thì được tập hợp riêng cho CT ,HMCT ấy. Để tập hợp chi phí sản xuất chung (CPSXC) trong kỳ , kế toán sử dụng TK 627- Chi phí sản xuất chung.
CPSXC tại xí nghiệp bao gồm: Chi phí về tiền lương, các khoản trính theo lương của nhân viên quản lý tổ đội thi công, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhâ trực tiếp thi công, của công nhan điều khiển máy thi công, chi phí khấu hao máy móc dùng cho thi công và chi phí khác như tiếp khách, vận chuyển nguên vật liệu….
Nhằm đáp ứng yêu cầu hạch toán và quản lý, TK 627 được mở
các TK cấp 2 theo khoản mục chi phí TK 6271: Chi phí nhân viên quản lý đội TK 6274 :Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6278 Chi phí bằng tiền khác.
Mỗi TK trên được mở chi tiết cho từng CT hoặc HMCT cụ thể CT
Seagames - SVĐTT mở TK chi tiết của TK 627 như sau:
TK 62710505: Chi phí nhân viên quản lý -CTSeagames-SVĐTT TK 62710505: chi phí khấu hao TSCĐ -CTSeagames-SVĐTT TK 62710505: chi phí bằng tiền khác -CTSeagames-SVĐTT
* Chi phí nhân viên quản lý đội:
Trong xí nghiệp toàn bộ các tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của nhân viện quản lý đội, các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất, công nhân điều khiển máy thi công được hạch toán vào TK 6271" Chi phí nhân viên quản lý đội"
Hàng tháng, chỉ huy công trình theo dõi thời gian,xếp loại lao động cho từng nhân viên trên bảng chấm công Do xí nghiệp thực hiện khoán gọn cho các độ công trình nhân viên quản lý đội cung cấp hưởng lương khoán.
Việc hưởng lương khoán được căn cứ trên hợp đồng khoán, bảng chấm công. Cũng giống như việc hạch toán chi phí nhân công trực tiếp , khi nhận được bảng chấm công do nhân viên kinh tế đội gửi lên , kế toán tính ra số tiền lương của nhân viên quản lý đội.
Công ty thực hiện trả lương bộ phận gián tiếp, bộ phận quản lý đến
các tổ đội.
* Công thức tính lương
+ Lương thời gian
V1=(Hcb x Ltt) +(hkv+hlđ+….)xLtt+ (hôđ+hfc+….)x(HcbxLtt)+Htn.
Trong đó:
Hcb: hệ số lương cơ bản của cán bộ công nhân viên Ltt: Lương tối thiểu
hkv: Hệ số phụ cấp khu vực tính theo lương tối thiểu. Hlđ: Hệ số phụ cấp lưu động tính theo lương tối thiểu. Htn : Phụ cấp chức vụ, trách nhiệm.
Hôđ: Hệ số không ổn định tính theo lương cơ bản.
+ Lương ngoài giờ (LNg)
+Lương kinh doanh(V2)
V2 = (Hcd x Lttk) x Hk = (Hcd x Lttk) x H3 x (H1 + H2)/2
làm.
Hcd: Hệ số lương khoán theochức danh, công việc được giao
Lttk: Lương tối thiểu khoán
Hk: Hệ số lương tính đến mức độ hoàn thành kế hoạch.
Hk = K3x (H1 +H2)/2
H1: Hệ số hoàn thành kế hoạch sản lượng.
H2: hệ số hoàn thành kế hoạch doanh thu.
+Lương tổng cộng (Ltc) = V1+LNg+ V2
Ví dụ: Tính lương tháng của đội trưởng đội xe vận tải ngày công
Việc 24, bậc lương theo quy định Hcb= 2,26 hệ số khu vực Hkv=0,5
hệ số phụ cấp lưu động Hlđ= 0,4; lương tối thiểu Ltt= 210.000. Hệ số không ổn định Hôđ=0,1. Hệ số lương khác Hpc=0,16 phụ cấp trách nhiệm Htm= 27000đ. Nhân viên nào thành nhiệm vụ loại A, hệ số lương khoán chức danh Hcd= 2,98 . Lương tối thiểu khoán Lttk= 210.000đ, đội hoàn thành kế hoạch sản lượng H1= 1,05, hoàn thành kế hoạch doanh thu H2= 0,75 .hạch toán lãi 0,2% (H3= 1,1).
Lương thời gian:
(V1) = (Hcb xLtt)+ (Hkv+ Hlđ….)xLtt+(Hôđ+HPC)xHcb xLtt + Htn
= (2,26x210.000)+(0,5+0,4)x210.000+(0.1+0,6)x(2,26x210.000)+27000
= 4746000+189000+123396+27000=831.996 (đồng)
Lương Khoán: V2 =(HcđxLttk)x Hk= (HcđxLttk)xH3x(H1+h2)/2
=(2,98x 210.000)x1,1x(1,05+0,75)/2
= 619.542(đồng).
Lương tổng cộng: V = V1+ V2 = 813.996+619.542= 1.433.538 (đồng).
5% BHXH, 1% BHYT được khấu trừ vào lương của CNV,các
khoản này tính trên lương cơ bản như sau:
BHXH = [(hệ số lương cơ bản +hệ số phụ cấp)x lương tối thiểu] x5%
= [(2,26+0,9)x210.000]x5% = 33.180 (đồng)
BHYT = [(hệ số ương cơ bản + hệ số lương phụ cấp)xLtt]x1%
= [(2,26+0,9)x 210.000]x1% = 4.271 (đồng).
Căn cứ vào bảng phân bố tiền lương, kế toán nhập dữ liệụ vào máy theo
định khoản.
Nợ TK 62710505 - Chi phí phân công trực tiếp
Có TK 334- phải trả công nhân viên.
Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên lương của CN trực tiếp sản xuất, CN điều khiển MTC, nhân viên quản lý tổ đội tính vào giá thành sản phẩm xí nghiệp chỉ thực hiện trích đối với CN trong danh sách).
Căn cứ vào sổ lao động trong danh sách, mức lương cơ bản, tiền lương thực tế của từng CN trong tháng cuối quý kế toán tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ hiện hành.
Dựa trên tổng số tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ của toàn xí nghiệp trong quý, kế toán tập hợp bảng phân bổ BHXH, BHYT,KPCĐ cho từng đối tượng chịu chi phí theo số CN thực tế.
Cuối quý, căn cứ vào số tiền phân bổ cho CT Seagames - SVĐ trên
bảng phân bố, kế toán ghi:
Nợ TK 62710505 - chi phí nhân viên quản lý
có TK 3382 - KPCĐ Có TK 3383 - BHXH Có TK 3384 BHYT
Với chương trình phần mềm kế toán đã cài đặt. Khi có lệnh chương trình tự động chạy và cho phép kết xuất, in ra các sổ và báo cáo kế toán tương ứng. Sổ NKC (biểu 04) sổ cái TK 6271 sổ chi tiết TK 62710505
Cuối kỳ, máy tự động kết chuyển sang TK 1540505 - Chi phí sản xuất dinh danh dở dang.
Nợ TK 1540505- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 62710505 - Chi phí nhân viên phân xưởng.
* Chi phí khấu hao tài sản cố định.
TSCĐ của xí nghiệp bao gồm cả TSCĐ dùng trong tổ đội phục vụ sản xuất , máy móc thiết bị phục vụ thi công như : Nhà xưởng, kho, máy đầm, máy uốn thép, cần trục….Tình hình khấu hao TSCĐ được theo dõi qua TK 214- "hao mòn TSCĐ" .Hiện nay, xí nghiệp trích khấu hao TSCĐ theo quyết định 166/1999/BTC ban hành ngày 30/12/1999 và áp dụng phương pháp khẩu hao theo đường thẳng. Theo đó, số tiền khấu hao TSCĐ phải trích hàng năm của xí nghiệp được tính căn cứ vào buổi họp kinh tế và khung thời gian sử dụng các loại.
Mức khấu hao hàng năm = Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng của TSCĐ
Mức khấu hao tháng = Mức khấu hao hàng năm
12 tháng
Tại xí nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ được hạch toán vào TSCĐ 6274 - "Chi phí khấu hao TSCĐ" TK 6274 được mở chi tiết cho từng CT, HMCT cụ thể.
Đối với CT Seagames - SVĐ , TK 6274 được mở chi tiết TK
62740505.
TK 6274 05 05
*
CHi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí: Côngtrình do các đội
Chi tiết: CT Seagames - SVĐTT
Nguyên tắc tính khấu hao cho các đối tượng liên quan tại xí nghiệp là TSCĐ sử dụng cho CT, HMCT nào thì tính khấu hao trực tiếp cho CT, HMCT đó. Hàng tháng, kế toán tính số tiền trích khấu hao chi phí sửa chữa lớn toàn xí nghiệp và ghi vào bảng tổng hợp khấu hao căn cứ vào
các loại TSCĐ thực tế sử dụng tiến hành phân bổ cho các CT, HMCT theo định khoản.
Nợ TK6274 - Chi phí khấu hao cơ bản (chi tiết theo côngtrình) CóTK 2141 Hao mòn TSCĐ
Đốivới các loại máy móc TSCĐ của xí nghiệp được điều động cho các CM, HMCT phải tiến hành tính khấu hao và trích trước chi phí sửa chữa. Trong kỳ, với xe, máy thiết bị được sử dụng cho nhiều công trình thì việc phân bổ khấu hao cho mỗi công trình sẽ căn cứ trên nhật trình của mỗi máy thi công và phiếu theo dõi hoạt động xe máy.
Chi phí máy liên quan đến CT, HMCT nào thì phân bổ hạch toán cho CT ,HMCT đó tiêu thức phân bố là ca máy phục vụ bảng kê khấu hao (biểu 13)
BẢN G K Ê KHẤU HAO V À TRÍCH TRƯỚC
SỬA CHỮA LỚN MÁY THI CÔNG
Tháng 12/2002 - Công trình Seagames - SVĐTT
Tên máy | Mức khấu hao | Trích trước SCL | Cộng | |
1 | Máy toán đặc NiKon | 4.498.000 | 4.498.000 | |
Máy đầm Robin | 15.714.286 | 15.714.286 | ||
….. | …. | …. | … | |
Cộng | 5.755.000 | 5.755.000 |
Với chương trình phân mềm kế toán đã cài đặt. khi cólệnh chương trình tự động chạy và cho phép kết xuất, in ra các sổ vàbáo cáo kế toán tương ứng sổ nhật ký chung (biểu 06) Sổ cái TK 6274 Sổ chi tiết TK 62740505.
Cuối kỳ, máy tự động kết chuyển sang TK 1540505 Nợ TK 1540505 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 62740505 - CHi phí khấu hao cơ bản.
*Chi phí bằng tiền khác:
Ngoài các chi phí trên, các chi phí còn lại phát sinh tại đội xây dựng và công trình đêu được hạch toán vào TK 6287 "Chi phí bằng tiền khác" .