Xí nghiệp Sông Đà 12-6
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 02/12/2002
Kính gửi: -Ông giám đốc xí nghiệp Sông Đà 12-6
- Ông kế toán trưởng xí nghiệp Sông Đà 12-6
Tên tôi là: Mai Đức Uông
Địa chỉ: Công trình Seagames - SVĐTT Đề nghị tạm ứng số tiền là" 20.000.000 Bằng chữ: hai mươi triệu đồng chẵn.
Lý do tạm ứng: Mua vật tư cho thi công.
Thời hạn thanh toán: 28/12/2002
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người đề nghị
(Ký, họ tên)
Khi được duyệt, kế toán viết phiếu chi, xuất tiền chi công trình và ghi số kế toán. Nhân viên kinh tế đội gửi các hoá đơn mua hàng (biểu 02)
Mẫu hàng ..Lên phòng kế toán của xí nghiệp kế toán xem xét
,kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ của chứng từ và tiến hành so sánh các khoản chi theo hoá đơn với các định mức chi phí của từng giai đoạn thi công theo dự toán. Kế toán định khoản và nhập dữ liệu vào máy, máy tự động ghi vào sổ nhật ký chung (biểu 04) Sổ cái TK, sổ chi tiết TK .
Sổ cài TK theo dõi tất cả các nghiệp vụ phát sinh của các CT,HMCT mà xí nghiệp nhận thầu còn sổ chi tiết TK theo dõi chi tiết cho từng CT,HMCT cụ thể.
Đối với công trình Seagames - SVĐTT, TK 141 tạmứng, được mở
chi tiết là TK 141 02 09.
TK 141 02 09
TK t ạm ứng
Chi ti ết: Ông Mai Đức Uông tạm ứng
Chi ti ết: Hoà ng Anh - CT Seagames-
40
Căn cứ vào chứng từ PC. 650 ngày 02/10/02, kế toán định khoản như
sau:
Nợ TK 1410209 Tạm ứng 20.000.000
Có TK 1111 Tiền Việt Nam 20.000.000
Sau đó khoản nhập vào máy. Nhập chứng từ kế toán
Vào phần tổng hợp
Vào tháng: 12
Vào ngày chứng từ: 02
Ngày ghi sổ kế toán: 02/12/02 Vào số liệu chứng từ: PC 650
Vào phần diễn giải : Tạm ứng tiền mua vật tư - CT Seagamesư
- SVĐTT - Mai Đức Uông
Nợ TK 1410209 20.000.000
Có TK 1111 20.000.000
Căn cứ vào các hoá đơn mua hàng ( hoá đơn GTGT), thủ kho tại
các công trình tiến hành lập "Phiếu nhập kho xuất" (biểu 03)
Đây là loại chứng từ do Xí nghiệp tự xây dựng trên cơ sở phù hợp với yêu cầu quản lý của Xí nghiệp nói chung, yêu cầu quản lý nguyên vạt liệu nói riêng và sự cho phép của tổng Công ty. "Phiếu nhập kho xuất thẳng" cùng với các chứng từ liên quan khác làm căn cứ để kế toán hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
BIỂU 2:
HOÁ ĐƠN GTGT
(Liên 2 giao cho khách hàng) Ngày 04/12/2001
Mẫu số 01 GTKT-3LL
DM/01-B N0 013912
Đơn vị bán hàng: Công ty cung ứng vật liệu xây dựng Thanh Xuân. Địa chỉ: Thanh Xuân - Hà Nội
Điện Thoại: ………..mã số
Họ tên người mua hàng: Đơnvị: Xínghiệp Sông Đà 12-6
Địa chỉ: Km 10 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội. Số tài khoản: ………………………………………….. Hình thức thanh toán: nợ…….mã số: ……………….
Tên hàng hoá, dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | |
A | B | C | 1 | 2 | 3=(1)x(2) |
1 | Xi măng PCB 30 | Tấn | 40 | 681.818 | 27.272.720 |
Cộng tiền hàng: | |||||
Thuế xuất GTGT : 10% | Tiền thuế GTGT: 2.727.272 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Trong Doanh Nghiệp Xây
- Đối Tượng Phương Pháp Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp.
- Hình Thức Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Xí Nghiệp.
- Kế Toán Chi Phí Sử Dụng Máy Thi Công.
- Tính Giá Thành Sản Phẩm Ở Xí Nghiệp Sông Đà 12.6.
- Sự Cần Thiết Phải Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản
Xem toàn bộ 90 trang tài liệu này.
Tổng cộng tiền thanh toán: 29.999.992
Số tiền bằng chữ: Hai mươi chín triệu chín trăm chín mươi chín ngàn chín trăm chín mươi hai đồng chẵn
Người mua
(ký, họ tên)
Biểu 3:
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
PHIẾU NHẬP KHO XUẤT THẲNG
Ngày 26/12/02
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Anh Tú Địa chỉ (bộ phận )Đội bê tông
Lý do xuất: phục vụ côngtrình Seagames - SVĐ TT
Xuất tại kho: Công trình Seagames
Số:
Tên nhân liệu, quy cách phẩm chất vật tư (Sản phẩm HH) | Mã số | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
Theo CT | Theo N-X |
Xi măng PCB 30 | Tấn | 40 | 40 | 681.818 | 27.272.720 | ||
Tổng cộng | 40 | 40 | 27.272.720 |
1
Tổng số tiền bằng chữ: Hai mươi bảy triệu hai trăm bảy mươi hai ngàn
bảy trăm hai mươi đồng chẵn).
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Người giao
(ký, họ tên)
Người nhận
(ký, họ tên)
CĂN CỨ VÀO HOÁ ĐƠN GTGT, PHIẾU NHẬP KHO XUẤT THẲNG KẾ
TOÁN NHẬP DỮ LIỆU VÀO MÁY THEO ĐỊNH KHOẢN:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu vật liệu 27.272.720
Nợ TK 13311 - Thuế GTGT được khấu trừ 2.727.272
Có TK 3311- Phải trả người bán 29.999.992
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621 - "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp"Tk này được mở chi tiết cho từng CT, HMCT, cụ thể đối với CT Seagames - SVĐTT, TK 621 được mở chi tiết: TK 6210505.
TK 621 05 05
TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CHi tiết: CT các đội khối văn phòng xí nghiệp thi công
Chi tiết: - CT Seagames- SVĐTT
Căn cứ vào phiếu nhập kho xuất thẳng, kế toán hạch toán chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp.
Nợ TK 6210505 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 27.272.720
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
Với phương trình phần mềm kế toán đã cài đặt , khi có lệnh chương trình sẽ tự động chạyvà cho kết xuất , in ra các sổ vàbáo cáo kế toán tương ứng .Sổ NKC (biểu 04) Sổ cái TK 621 (Biểu 05), sổ chi tiết TK 2610505 (biểu 06).
Cuối kỳ máy tự động kết chyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang Tk 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (TK 1540505 - CT Seagames- SVĐTT).
2.2.1.3.2 . kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Trong chi phí sản xuất của xí nghiệp chí phí phân công trực tiếp chiếm 1 tỷ trọng khá lớn. Công tác hạch tóan chi phí phân công trực tiếp luôn được chú trọng bởi nó không chỉ có tác dụng là cung cấp những thông tin hữu ích cho việc quản lý, phản ánh thực sự nhu cầu về lao động tại mỗi công trình để từ đó có biện pháp tổ chức sản xuất thích hợp mà nó còn có ý nghĩa rất lớn trong "Chiến lược sử dụng con người" của Xí nghiệp. Việc hạch toán đúng chi phí nhân công trực tiếp sẽ làm cho người lao động thấy được sức lao động mình bỏ ra được bù đắp như thế nào từ đó họ có ý thức nâng cao năng suất lao động, góp phần hạ giá thành sản phẩm.
Chi phí nhân công tại Xí nghiệp bao gồm: Lương chính, lương phụ và các khoản thu cấp tính theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất , công nhân thuê ngoài, công nhân điều khiển máy thi công...
Hiện nay xí nghiệp đang áp dụng hai hình thức trả lương:
*Hình thức trả lương theo thời gian: được áp dụng cho số cán bộ gián tiếp trên xí nghiêp và bộ phận quản lý tại các đội và công nhân tạp vụ trên công trường.
* Hình thức trả lương theo sản phẩm: áp dụng cho công nhân trực
tiếp tham gia vào quá trình thi công.
Do số công nhân trong danh sách của xí nghiệp không lớn lắm mà nhu cầu về công nhân lại theo thời vụ nên chủ yếu công nhân của xí
nghiệp là thuê ngoài (diện ngắn hạn hoặc hợp đồng thời vụ) vì vậy mà các khoản tính BHXH, BHYT, KPCĐ không tính cho công nhân theo tháng mà được tính toán hợp lý trong đơn giá nhân công trả trực tiếp cho người lao động dựa trên "Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành" gửi kèm theo lên phòng kế toán để thanh toán.
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622
- "Chi phí nhân công trực tiếp" TK này được mở chi tiết cho từng CT, HMCT cụ thể đối với CT Seagames - SVĐTT, TK 622 được mở chi tiết: TK 6220505
TK 622 05 05
n
TK chi phí nhân công trực tiếp
Chi tiết: CT do đó các đội khối VP xí nghiệp thi cong
Chi tiết: CT Seagames - SVĐTT
Để tiến hành tính lương sản phẩm cho người lao động , kế toán căn cứ vào " Hợp đồng giao khoán" (biểu 07) bảng chấm công. Các chứng từ này do kế toán đội lập và quản lý khi chứng từ này được chuyển về phòng kế toán của Xí nghiệp kế toán sẽ tính toán và lập " Bảng thanh toán tiền lương" (biểu 08) đề làm căn cứ trả lương cho công nhân và hạch toán chi phí công trực tiếp.
- Hợp đồng giao khoán được lập giữa bên giao khoán và độ trưởng độ thi công theo từng công việc cụ thể và đơn giá khoán.
- Bảng chấm công đượclập và chấm theo số ngày công nhân làm việc thực tế, nó sẽ là căn cứ xác định số công tính lương cho từng công nhân.
Sau khi hợp đồng làm khoán thực hiện xong, sẽ có 01"biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành "do đội trưởng và nhân viên kỹ thuật xác nhận. Căn cứ vào hợp đồng làm khoán và số công nhân
tính lương sản phẩm trên bảng chấm công kế toán tiền lương sẽ tính công và lập "bảng thanh toán lương". Đối với CT Seagames - SVĐ TT,toàn bộ công nhân trực tiếp thi công là công nhân thuê ngoài (loại hợp đồng ngắn hạn) nên khoản 5% BHXH và 1% BHYT trình thưo lương không khấu trừ vào tiền lương của công nhân mà được tính toán hợp lý vào đơn giá lượng trả cho các công nhân. Việc tính lương được thực hiện bằng cách chia số tiền lương khoán khi hoàn thành hợp dồng cho số công để hoàn thành hợp đồng đó. Sau đó, lấy kết quả tính đượcnhân với số công và hệ số bậc lương của từng người sẽ ra số lương thực lĩnh của họ .
Công thức sau:
Lương của một = công nhân
Tổng số lương khoán
x
Tổng số công của công nhân
Số công của mỗi
x
công nhân
bậc lương
Biểu 07
HỢP ĐỒNG GIÁO KHOÁN
(Số 01/HĐGK)
- Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế
- Căn cứ vào yêu cầu thực tế của công trường.
Hôm nay, ngày……..tháng ……năm …..tại công trường Seagames
-SVĐTT.
Chúng tôi gồm:
1. ĐẠI DIỆN CHO ĐƠN VỊ GIAO THẦU ( BÊN A)
- Ông: Hoàng Anh - Chức vụ: cán bộ kỹ thuật xí nghiệp sông đà 12-6
2. ĐẠI DIỆN CHO ĐƠN VỊ NHẬN THẦU (BÊN B)
- Ông: Nguyễn Hoàng Dũng - Chức vụ: Tổ trưởng.
Sau khi bàn bạc thoả thuận thống nhất ký kết hợp đồng giao khoán
này với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1:Khối lượng thanh toán:
- Căn cứ vào khối lượng thực tế.
ĐIỀU 2:Đơn giá giao khoán.
Tại công trình Seagames - SVĐ TT.
Nội dung | ĐVT | Đơn giá (đ) | |
1 | Đổ dầm khung cột | M2 | 100.000đ |
2 | Cốt thép bê tông dầm | Tấn | 200.000đ |
ĐIỀU 3:Trách nhiệm của mỗi bên
Bên B có trách nhiệm thực hiện công việc do kỹ thuật bên A yêu cầu. Đảm bảo bố trí nhân lực cùng thiết bị phục vụ công tác thi công kịp thời để đáp ứng tiến độ thi công , đảm bảo công tác kỹ thuật về công việc trên.
bên A Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B thi công để cán bộ kỹ
thuật giám sát và điều chỉnh khi có phát sinh.
ĐIỀU 4:Thể thức thanh toán.
………………………………………………………………………
…
ĐIỀU 5:Điều khoản chung
………………………………………………………………………
…
Biểu 08