Các DN niêm yết trong thời gian qua khó tiếp cận được nguồn vốn tín dụng từ các NHTM xuất phát từ nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chính là các NHTM chưa tin tưởng vào các DN này. Do đó, để gia tăng sự tin tưởng của các NHTM thì các doanh nghiệp niêm yết phải tạo lập một khả năng tín chấp của mình, cụ thể:
– Thực hiện nghiêm túc các qui định của Nhà nước, của pháp luật trong hoạt động sản xuấtkinh doanh.
– Tăng tính chính xác trung thực báo cáo tài chính, thực hiện chế độ sổ sách kế toán theo qui định.
– Tăng tích luỹ và tăng cường đầu tư để tăng năng lực tài chính, từng bước đáp ứng các điều kiện tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng.
– Phát huy tối đa lợi thế so sánh hiện có của mỗi doanh nghiệp để tập trung phát triển sản xuất kinh doanh, xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh tầm trung dài hạn.
– Chú trọng vào việc nghiên cứu đổi mới máy móc thiết bị, công nghệ để tạo nên bước đột phá trong việc nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
– Tăng cường mối liên kết giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng để nắm bắt thông tin phản hồi về sản phẩm, từ đó hoàn thiện sản phẩm dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, chiếm lĩnh được thị phần tiêu thụ giúp ổn định tình hình sản xuất kinh doanh.
– Cần tìm hiểu và vận dụng các công cụ tài chính phòng ngừa rủi ro trong nền kinh tế thị trường hiện đại như: bảo hiểm, hợp đồng kỳ hạn, quyền chọn, hợp đồng hoán đổi… để quản lý sự biến đổi về giá cả, lãi suất, tỷ giá..làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
– Cần tham gia các Hiệp hội kinh doanh theo ngành nghề của mình nhằm trao đổi, học hỏi kinh nghiệm quản lý của những doanh nghiệp thành công trong cùng lĩnh vực, xúc tiến các giao lưu thương mại và tranh thủ sự bảo vệ của các Hiệp hội trước sức ép cạnh tranh.
4.1.2.Xây dựng các dự án, phương án sản xuất kinh doanh khả thi
Hiện nay, phần lớn các dự án, phương án do các DN xây dựng đều chưa đáp ứng được các yêu cầu của thẩm định. Chất lượng dự án, phương án chưa cao là một trở ngại lớn làm cho DN khó tiếp cận được nguồn vốn từ các NHTM. Vì vậy, các doanh nghiệp phải chủ động tiếp cận các thông tin về thị trường để xây dựng các dự án đầu tư vào sản phẩm có khả năng cạnh tranh. Dự án phải được chuẩn bị chu đáo, đảm bảo cung cấp đủ thông tin để thuyết trình với NHTM về tính khả thi và độ tin cậy. Cần tranh thủ các dịch vụ tư vấn hay sự hỗ trợ từ các chuyên gia để có thể xây dựng những phương án, dự án kinh doanh mang tính thuyết phục cao.
Doanh nghiệp cần chủ động trong việc xây dựng dự án, phương thức đầu tư phù hợp với năng lực về vốn, công nghệ và con người. Đặc biệt là cần phải minh bạch vấn đề tài chính để sử dụng nguồn lực hiệu quả hơn, giảm thiểu chi phí, rủi ro cho cả doanh nghiệp và ngân hàng.
Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cũng phải chuẩn bị và thực hiện các qui định khác trong hồ sơ vay vốn như: hoàn thiện giấy tờ chứng minh quyền sở hữu về tài sản để doanh nghiệp có đủ điều kiện thế chấp, cầm cố khi vay vốn ngân hàng, bảo lãnh thực hiện vốn vay, đăng ký giao dịch bảo hiểm, sử dụng vốn đúng mục đích, hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn…
4.2. Về phía các tổ chức tín dụng
4.2.1. Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng
Trước tiên các ngân hàng cần nhanh chóng phát triển đồng bộ các sản phẩm, vừa tăng cường huy động nguồn, tạo điều kiện cung cấp nguồn vốn cho DN, đồng thời phát triển các sản phẩm ràng buộc, tạo điều kiện để các DN đang thiếu các điều kiện về tài sản bảo đảm vẫn có thể vay được vốn.
Việc kết hợp nhiều sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho các DN cũng là một trong các cơ sở để hạ lãi suất cho vay, hỗ trợ các doanh nghiệp quản trị hiệu quả hơn, nắm bắt các điều kiện thị trường đầy đủ hơn, kịp thời hơn.
Các ngân hàng cũng có thể tăng cường tiếp cận các nguồn vốn hỗ trợ chính thức hoặc thông qua các chương trình, dự án của các tổ chức, tạo nguồn với lãi suất thấp…
Bên cạnh đó, có thể xem xét cơ cấu lại nợ, giãn nợ, ưu đãi tín dụng cho các DN kinh doanh, nếu những doanh nghiệp này chứng minh được các nguồn thu để trả nợ ngân hàng; phát triển hình thức thuê tài chính để giúp doanh nghiệp nhanh chóng đổi mới công nghệ.
4.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định
Thẩm định là một công đoạn rất quan trọng ảnh hưởng đến quyết định cho vay và cũng như ảnh hưởng đến hiệu quả đồng vốn mà ngân hàng bỏ ra. Chất lượng thẩm định đầu vào chính là yếu tố quyết định chất lượng tín dụng đầu ra sau này. Để đánh giá chính xác về năng lực tài chính, khả năng trả nợ, nguồn trả nợ qua chỉ tiêu trên các báo cáo tài chính như: khả năng thanh toán, khả năng sinh lời…kết hợp với các thông số, kết quả của các doanh nghiệp cùng ngành, của các doanh nghiệp truyền thống.
Tổ chức tìm hiểu, thu nhập thông tin, phỏng vấn, tham quan doanh nghiệp…qua đó đánh giá được khả năng điều hành sản xuất kinh doanh của ban lãnh đạo doanh nghiệp qua năng lực tổ chức, trình độ chuyên môn cũng như uy tín của người lãnh đạo đây là những tiêu chuẩn định tính nên phải có sự tinh tế của cán bộ tín dụng mới có thể nhận xét được chính xác.
Cán bộ tín dụng nên tìm hiểu, nghiên cứu sâu thêm về các lĩnh vực khác như thẩm định về phương diện kỹ thuật, các thông số kỹ thuật máy móc chất lượng máy móc, để từ đó có thể phát hiện ra những rủi ro tiềm ẩn…
TÓM TẮT CHƯƠNG 4
Trong chương 4, tác giả đã đề ra một số gợi ý nhằm giúp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp niêm yết. Các gợi ý này gồm:
– Về phía các DN niêm yết: nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng mức độ tín chấp của các DN niêm yết; xây dựng các dự án, phương án sản xuất kinh doanh khả thi
– Về phía các tổ chức tín dụng: đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng; nâng cao chất lượng công tác thẩm định.
KẾT LUẬN
Nghiên cứu này đã đạt được 2 mục tiêu đặt ra từ đầu. Nghiên cứu đã xác định được 7 yếu tố chính tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của DN niêm yết bao gồm: số năm hoạt động của công ty, tăng trưởng doanh thu, tăng trưởng tài sản cố định, không có lợi nhuận, quy mô công ty lớn, giới tính của chủ sở hữu là nữ, có tài khoản ngân hàng. Nghiên cứu cũng thông qua phương pháp tương quan và hồi quy để xác định được chiều hướng tác động của các nhân tố trên với khả năng tiếp cận tín dụng của ngân hàng của DN niêm yết. Từ các kết quả thu được, tác giả đã đưa ra một số gợi ý nhằm nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của DN niêm yết nói riêng và của DN Việt Nam nói chung.
Nghiên cứu cũng còn một số hạn chế. Nghiên cứu chỉ khảo sát các DN thuộc ngành công nghệ truyền thông, ngành dịch vụ, ngành lưu trú ăn uống, ngành sản xuất, ngành khai khoáng (dầu khí), ngành thương mại, ngành xây dựng và bất động sản. Do thời gian có hạn nên cần có những nghiên cứu lặp lại cho các doanh nghiệp các ngành khác chưa nằm trong nghiên cứu và bổ sung thêm các yếu tố khác tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng , từ đó có thể so sánh đối chiếu và xây dựng mô hình hiệu quả hơn cho toàn thị trường. Từ đó, các công ty thuộc các ngành khác có thể áp dụng mô hình để rút ra các giải pháp cụ thể cho riêng mình nhằm nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng. Đây là hướng nghiên cứu tiếp theo.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tiếng Việt
1. Diễn đàn Phát triển Việt Nam & Đại học Kinh tế Quốc dân (2012), Tác động của chính sách tiền tệ và suy thoái kinh tế toàn cầu đến khả năng tiếp cận vốn và hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam.
2. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc(2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Thống kê.
3. Học viện doanh nhân GED (2013), Năm vấn đề của các doanh nghiệp niêm yết năm 2012. http://doanhnhan.edu.vn/5-van-de-cua-cac-doanh-nghiep-niemyet-nam-2012/. Cập nhật ngày 13/08/2013.
4. Nguyễn Thị Cành (2005), Phương pháp và phương pháp luận nghiên cứu khoa học kinh tế, Nhà Xuất Bản đại học quốc gia TP. HCM.
5. Tại chí tài chính (2013), Tình hình kinh tế Việt Nam tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2013.
6. Tổng cục thống kê (2013), Tình hình kinh tế- xã hội năm 2012.
7. Ủy ban chứng khoán nhà nước (2012), Thực trạng thị trường chứng khoán việt nam, những khuyến nghị chính sách.
8. Ủy ban chứng khoán nhà nước (2013), Cổng thông tin điện tử, http://www.ssc.gov.vn, cập nhật 15/08/2013.
9. Vietnamnet (2012), Năm 2012, tín dụng tăng thấp kỹ lục 7%, http://vietnamnet.vn/vn/kinh-te/102903/nam-2012–tin-dung-tang-thap-ky-luc7-.html, cập nhật ngày 12/08/2013.
II. Tiếng Anh
10.Aghion, P., Bolton, P. (1992), An incomplete contracts approach to financial contracting. Review of Economic Studies 59, 473–494.
11.Allen, L. (1987), The Credit Rationing Phenomenon: A Survey of The Literature. Salomon Brothers Center for the Study of Financial Institutions, Graduate School of Business Administration, New York University.
12.Beck, T., Levine, R. (2002), Industry growth and capital allocation: does having a market or bank-based system matter? Journal of Financial Economics 64 (2), 147–180.
13.Berger, A., Udell, G. (2002), Small Business Credit Availability and Relationship Lending: The Importance of Bank Organisational Structure, Economic Journal.
14.Besanko, D., Thakor, A. (1987), Collateral and rationing: sorting equilibria in monopolistic and competitive credit markets. International Economic Review 28 (3), 671–689.
15.Bester, H. (1987), The role of collateral in credit markets with imperfect information. European Economic Review 31 (4), 887–899.
16.Cole, R. (1998), The importance of relationships to the availability of credit. Journal of Banking and Finance 22, 959–977.
17.Hongjiang Zhao, Wenxu Wu và Xuehua Chen (2006) “What Factors Affect Small and Medium-sized Enterprise’s Ability to Borrow from Bank: Evidence from Chengdu City, Capital of South-Western China ‘s Sichuan Province”
18.Konstantinos. Drakos và Nicholas Giannakopoulos (2011) “On the determinants of credit rationing: Firm-level evidence from transition countries”. Journal of International Money and Finance, 1773-1790
19.Levenson, A., Willard, K. (2000), Do firms get the financing they want?. Measuring credit rationing experienced by small business in the US. Small Business Economics 14, 83–94.
20.Yuko Nikaido, Jesim Pais, Mandira Sarma (2012) “Determinants of Access to Institutional Credit for Small Enterprises in India”
PHỤ LỤC 1
Lựa chọn kích thước mẫu từ tổng thể cho trước
Tổng thể | Mẫu | Tổng thể | Mẫu | Tổng thể | Mẫu |
10 | 10 | 220 | 140 | 1200 | 291 |
15 | 14 | 230 | 144 | 1300 | 297 |
20 | 19 | 240 | 148 | 1400 | 302 |
25 | 24 | 250 | 152 | 1500 | 306 |
30 | 28 | 260 | 155 | 1600 | 310 |
35 | 32 | 270 | 159 | 1700 | 313 |
40 | 36 | 280 | 162 | 1800 | 317 |
45 | 40 | 290 | 165 | 1900 | 320 |
50 | 44 | 300 | 169 | 2000 | 322 |
55 | 48 | 320 | 175 | 2200 | 327 |
60 | 52 | 340 | 181 | 2400 | 331 |
65 | 56 | 360 | 186 | 2600 | 335 |
70 | 59 | 380 | 191 | 2800 | 338 |
75 | 63 | 400 | 196 | 3000 | 341 |
80 | 66 | 420 | 201 | 3500 | 346 |
85 | 70 | 440 | 205 | 4000 | 351 |
90 | 73 | 460 | 210 | 4500 | 354 |
95 | 76 | 480 | 214 | 5000 | 357 |
100 | 80 | 500 | 217 | 6000 | 361 |
110 | 86 | 550 | 226 | 7000 | 364 |
120 | 92 | 600 | 234 | 8000 | 367 |
130 | 97 | 650 | 242 | 9000 | 368 |
140 | 103 | 700 | 248 | 10000 | 370 |
150 | 108 | 750 | 254 | 15000 | 375 |
160 | 113 | 800 | 260 | 20000 | 377 |
170 | 118 | 850 | 265 | 30000 | 379 |
180 | 123 | 900 | 269 | 40000 | 380 |
190 | 127 | 950 | 274 | 50000 | 381 |
200 | 132 | 1000 | 278 | 75000 | 382 |
210 | 136 | 1100 | 285 | 1000000 | 384 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam - 1
- Các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam - 2
- Thực Trạng Về Các Doanh Nghiệp Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
- Hệ Số Nợ/vốn Chủ Sở Hữu Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết (Lần)
- Các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam - 5
Xem toàn bộ 55 trang tài liệu này.
Nguồn: Krejcie &. Morgan, 1970
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH 242 DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
STT | Mã CK | Tên tổ chức niêm yết |
1 | ARM | CTCP Xuất Nhập Khẩu Hàng Không |
2 | CMG | CTCP Tập Đoàn Công Nghệ CMC |
3 | COM | CTCP Vật Tư Xăng Dầu |
4 | HAX | CTCP Dịch Vụ Ô Tô Hàng Xanh |
5 | NAV | CTCP Nam Việt |
6 | PXI | CTCP XD Công Nghiệp & Dân Dụng Dầu Khí |
7 | PXM | CTCP Xây Lắp Dầu Khí Miền Trung |
8 | VCM | CTCP Nhân Lực & Thương Mại Vinaconex |
9 | SGH | CTCP Khách Sạn Sài Gòn |
10 | ASA | CTCP Liên Doanh SANA WMT |
11 | MCC | CTCP Gạch Ngói Cao Cấp |
12 | SDE | CTCP Kỹ Thuật Điện Sông Đà |
13 | SDS | CTCP Xây Lắp và Đầu Tư Sông Đà |
14 | VLA | CTCP ĐT & PT Công Nghệ Văn Lang |
15 | PVE | TCT Tư Vấn Thiết Kế Dầu Khí – CTCP |
16 | SD4 | CTCP Sông Đà 4 |
17 | PXL | CTCP Đầu Tư Xây Dựng Thương Mại Dầu Khí – IDICO |
18 | AAA | CTCP Nhựa & Môi Trường Xanh An Phát |
19 | DAD | CTCP ĐT & PT Giáo Dục Đà Nẵng |
20 | TCL | CTCP Đại Lý Giao Nhận Vận Tải Xếp Dỡ Tân Cảng |
21 | TMX | CTCP VICEM Thương Mại Xi Măng |
22 | NNC | CTCP Đá Núi Nhỏ |
23 | NVT | CTCP BĐS Du Lịch Ninh Vân Bay |
24 | BLF | CTCP Thủy Sản Bạc Liêu |
25 | VAT | CTCP Viễn Thông Vạn Xuân |
26 | HGM | CTCP Cơ Khí & Khoáng Sản Hà Giang |
27 | MDG | CTCP Miền Đông |
28 | CJC | CTCP Cơ Điện Miền Trung |
29 | SD1 | CTCP Sông Đà 1 |
30 | CX8 | CTCP Đầu Tư & Xây Lắp Constrexim Số 8 |
31 | ACL | CTCP XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang |
32 | HEV | CTCP Sách Đại Học Và Dạy Nghề |
33 | LBE | CTCP Sách & Thiết Bị Trường Học Long An |
34 | SED | CTCP ĐT & PT Giáo Dục Phương Nam |
35 | V21 | CTCP VINACONEX 21 |
36 | S91 | CTCP Sông Đà 9.01 |
37 | S64 | CTCP Sông Đà 6.04 |
38 | SJC | CTCP Sông Đà 1.01 |
39 | SNG | CTCP Sông Đà 10.1 |
40 | SSS | CTCP Sông Đà 6.06 |
41 | STP | CTCP Công Nghiệp TM Sông Đà |
42 | VCH | CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Phát Triển Hạ Tầng Vinaconex |
43 | VHL | CTCP Viglacera Hạ Long |
44 | VE9 | CTCP Đầu Tư Và Xây Dựng VNECO 9 |
45 | INN | CTCP Bao Bì & In Nông Nghiệp |
46 | TLC | CTCP Viễn Thông Thăng Long |
47 | MEC | CTCP Someco Sông Đà |
48 | S55 | CTCP Sông Đà 505 |
49 | SGC | CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang |
50 | B82 | CTCP 482 |
51 | CSC | CTCP Đầu Tư & XD Thành Nam |
52 | DC4 | CTCP DIC Số 4 |
53 | HUT | CTCP Tasco |
54 | OCH | CTCP Khách Sạn & DV Đại Dương |
55 | BSC | CTCP Dịch Vụ Bến Thành |
56 | KTT | CTCP Đầu Tư Thiết Bị & Xây Lắp Điện Thiên Trường |
57 | BHV | CTCP Viglacera Bá Hiến |
58 | SZL | CTCP Sonadezi Long Thành |
59 | SJS | CTCP ĐT PT Đô Thị & KCN Sông Đà |
60 | VE1 | CTCP Xây Dựng Điện Vneco 1 |
61 | CMT | CTCP Công Nghệ Mạng & Truyền Thông |
62 | SRB | CTCP Tập Đoàn Sara |
63 | INC | CTCP Tư Vấn Đầu Tư IDICO |
64 | V12 | CTCP Xây Dựng Số 12 |
65 | AMV | CTCP SXKD Dược & TTB Y Tế Việt Mỹ |
66 | HBD | CTCP Bao Bì PP Bình Dương |
67 | DCC | CTCP Xây Dựng Công Nghiệp |
68 | SGT | CTCP Công Nghệ Viễn Thông Sài Gòn |
69 | SDY | CTCP Xi Măng Sông Đà Yaly |
70 | NVN | CTCP Nhà Việt Nam |
71 | AAM | CTCP Thủy Sản MeKong |
72 | NKG | CTCP Thép Nam Kim |
73 | QCC | CTCP Xây Lắp & Phát Triển DV Bưu Điện Quảng Nam |
74 | MMC | CTCP Khoáng Sản Mangan |
75 | SSM | CTCP Chế Tạo Kết Cấu Thép Vneco.SSM |
76 | LGL | CTCP ĐT & PT Đô Thị Long Giang |
77 | HVX | CTCP Xi Măng Vicem Hải Vân |
78 | FLC | CTCP Tập Đoàn FLC |
79 | TSC | CTCP Vật Tư Kỹ Thuật Nông Nghiệp Cần Thơ |
80 | VCF | CTCP Vinacafé Biên Hòa |
81 | VLF | CTCP Lương Thực Thực Phẩm Vĩnh Long |
82 | VNL | CTCP Giao Nhận Vận Tải & Thương Mại |
83 | VSC | CTCP Container Việt Nam |
84 | AGF | CTCP XNK Thủy Sản An Giang |
85 | HNM | CTCP Sữa Hà Nội |
86 | LCG | CTCP Licogi 16 |
87 | VGP | CTCP Cảng Rau Quả |
88 | MTG | CTCP MTGas |
89 | GIL | CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh |
90 | ST8 | CTCP Siêu Thanh |
91 | KHP | CTCP Điện Lực Khánh Hòa |
92 | BCI | CTCP Đầu Tư Xây Dựng Bình Chánh |
93 | D2D | CTCP PT Đô Thị Công Nghiệp Số 2 |
94 | HAS | CTCP Hacisco |
95 | BKC | CTCP Khoáng Sản Bắc Kạn |
96 | FPC | CTCP Full Power |
97 | TJC | CTCP Dịch Vụ Vận Tải & Thương Mại |
98 | TV2 | CTCP Tư Vấn Xây Dựng Điện 2 |
99 | V15 | CTCP Xây Dựng Số 15 |
100 | BBC | CTCP Bibica |
101 | S99 | CTCP Sông Đà 909 |
102 | MHC | CTCP Hàng Hải Hà Nội |
103 | SHI | CTCP Quốc Tế Sơn Hà |
104 | AGD | CTCP Gò Đàng |
105 | SFC | CTCP Nhiên Liệu Sài Gòn |
106 | HTL | CTCP Kỹ Thuật & Ôtô Trường Long |
107 | PAN | CTCP Xuyên Thái Bình |
108 | DCL | CTCP Dược Phẩm Cửu Long |
109 | DHC | CTCP Đông Hải Bến Tre |
110 | DMC | CTCP XNK Y Tế Domesco |
111 | DTL | CTCP Đại Thiên Lộc |
112 | HVG | CTCP Hùng Vương |
113 | SAM | CTCP Đầu Tư & Phát Triển Sacom |
114 | SRF | CTCP Kỹ Nghệ Lạnh |
115 | LM8 | CTCP Lilama 18 |
116 | GLT | CTCP Kỹ Thuật Điện Toàn cầu |
117 | DBC | CTCP Tập Đoàn Dabaco Việt Nam |
118 | ELC | CTCP ĐT Phát Triển Công Nghệ Điện Tử – Viễn Thông |
119 | HOM | CTCP Xi Măng Vicem Hoàng Mai |
120 | AME | CTCP Alphanam Cơ Điện |
121 | VC3 | CTCP Xây Dựng Số 3 |
122 | KTS | CTCP Đường Kon Tum |
123 | LAF | CTCP Chế Biến Hàng XK Long An |
124 | MSN | CTCP Tập Đoàn Masan |
125 | VNH | CTCP Thủy Hải Sản Việt Nhật |
126 | CCI | CTCP ĐT Phát Triển CN – TM Củ Chi |
127 | TNA | CTCP Thương Mại XNK Thiên Nam |
128 | RIC | CTCP Quốc Tế Hoàng Gia |
129 | C21 | CTCP Thế Kỷ 21 |
130 | TCR | CTCP Công Nghiệp Gốm Sứ Taicera |
131 | PPI | CTCP Phát Triển Hạ Tầng & BĐS Thái Bình Dương |
132 | QCG | CTCP Quốc Cường Gia Lai |
133 | SD8 | CTCP Sông Đà 8 |
134 | VC7 | CTCP Xây Dựng Số 7 |
135 | L43 | CTCP Lilama 45.3 |
136 | LO5 | CTCP Lilama 5 |
137 | BPC | CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn |
138 | HPG | CTCP Tập Đoàn Hòa Phát |
139 | TDW | CTCP Cấp Nước Thủ Đức |
140 | SFI | CTCP Đại Lý Vận Tải SAFI |
141 | IFS | CTCP Thực Phẩm Quốc Tế |
142 | CLW | CTCP Cấp Nước Chợ Lớn |
143 | VC6 | CTCP Vinaconex 6 |
144 | VTV | CTCP VICEM Vật Tư Vận Tải Xi Măng |
145 | VDL | CTCP Thực Phẩm Lâm Đồng |
146 | TST | CTCP Dịch Vụ Kỹ Thuật Viễn Thông |
147 | GMD | CTCP Đại Lý Liên Hiệp Vận Chuyển |
148 | SD5 | CTCP Sông Đà 5 |
149 | HOT | CTCP Du Lịch Dịch Vụ Hội An |
150 | TDH | CTCP Phát Triển Nhà Thủ Đức |
151 | VNG | CTCP Du Lịch Golf Việt Nam |
152 | VE2 | CTCP Xây Dựng Điện Vneco 2 |
153 | ECI | CTCP Bản Đồ Và Tranh Ảnh Giáo Dục |
154 | FDC | CTCP Ngoại Thương & PT ĐT Tp.HCM |
155 | D11 | CTCP Địa Ốc 11 |
156 | SPM | CTCP SPM |
157 | TET | CTCP Vải Sợi May Mặc Miền Bắc |
158 | PXT | CTCP Xây Lắp Đường Ống Bể Chứa Dầu Khí |
159 | VE3 | CTCP Xây Dựng Điện VNECO 3 |
160 | VKP | CTCP Nhựa Tân Hóa |
161 | VNF | CTCP Vận Tải Ngoại Thương |
162 | MDC | CTCP Than Mông Dương – Vinacomin |
163 | BBS | CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn |
164 | CTB | CTCP Chế Tạo Bơm Hải Dương |
165 | DCS | CTCP Tập Đoàn Đại Châu |
166 | DNP | CTCP Nhựa Đồng Nai |
167 | DZM | CTCP Chế Tạo Máy Dzĩ An |
168 | NGC | CTCP Chế Biến Thủy Sản XK Ngô Quyền |
169 | POT | CTCP Thiết Bị Bưu Điện |
170 | SJ1 | CTCP Thủy Sản Số 1 |
171 | DBT | CTCP Dược Phẩm Bến Tre |
172 | KMT | CTCP Kim Khí Miền Trung |
173 | TAG | CTCP Thế Giới Số Trần Anh |
174 | RHC | CTCP Thủy Điện Ry Ninh II |
175 | MAC | CTCP Cung Ứng & DV Kỹ Thuật Hàng Hải |
176 | LUT | CTCP Đầu Tư Xây Dựng Lương Tài |
177 | NHW | CTCP Ngô Han |
178 | SAV | CTCP Hợp Tác Kinh Tế & XNK Savimex |
179 | SD6 | CTCP Sông Đà 6 |
180 | XMC | CTCP Bê Tông & XD Vinaconex Xuân Mai |
181 | PXS | CTCP Kết Cấu Kim Loại & Lắp Máy Dầu Khí |
182 | TMS | CTCP Transimex-SaiGon |
183 | PVX | TCT Cổ Phần Xây Lắp Dầu Khí Việt Nam |
184 | KHA | CTCP Xuất Nhập Khẩu Khánh Hội |
185 | L14 | CTCP Licogi 14 |
186 | TIX | CTCP SXKD XNK DV & ĐT Tân Bình |
187 | TLG | CTCP Tập Đoàn Thiên Long |
188 | LCD | CTCP Lilama Thí Nghiệm Cơ Điện |
189 | DHA | CTCP Hóa An |
190 | S12 | CTCP Sông Đà 12 |
191 | SD2 | CTCP Sông Đà 2 |
192 | TS4 | CTCP Thủy Sản Số 4 |
193 | TNG | CTCP Đầu Tư Và Thương Mại TNG |
194 | VBH | CTCP Điện Tử Bình Hòa |
195 | L44 | CTCP Lilama 45.4 |
196 | TV3 | CTCP Tư Vấn Xây Dựng Điện 3 |
197 | SC5 | CTCP Xây Dựng Số 5 |
198 | TXM | CTCP VICEM Thạch Cao Xi Măng |
199 | LM7 | CTCP Lilama 7 |
200 | REE | CTCP Cơ Điện Lạnh |
201 | ABT | CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre |
202 | VC9 | CTCP Xây Dựng Số 9 |
203 | PTC | CTCP Đầu Tư & Xây Dựng Bưu Điện |
204 | TV4 | CTCP Tư Vấn Xây Dựng Điện 4 |
205 | KST | CTCP KASATI |
206 | LHC | CTCP ĐT & XD Thủy Lợi Lâm Đồng |
207 | CSM | CTCP CN Cao Su Miền Nam |
208 | STT | CTCP Vận Chuyển Sài Gòn Tourist |
209 | PJT | CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đường Thủy Petrolimex |
210 | CDC | CTCP Chương Dương |
211 | HDC | CTCP PT Nhà Bà Rịa – Vũng Tàu |
212 | HU3 | CTCP Đầu Tư & Xây Dựng HUD3 |
213 | SD7 | CTCP Sông Đà 7 |
214 | SSC | CTCP Giống Cây Trồng Miền Nam |
215 | STG | CTCP Kho Vận Miền Nam |
216 | TPH | CTCP In Sách Giáo Khoa Tại Tp.Hà Nội |
217 | TCS | CTCP Than Cao Sơn – Vinacomin |
218 | NTL | CTCP Phát Triển Đô Thị Từ Liêm |
219 | CIG | CTCP COMA 18 |
220 | VC5 | CTCP Xây Dựng Số 5 |
221 | VC1 | CTCP Xây Dựng Số 1 |
222 | WCS | CTCP Bến Xe Miền Tây |
223 | CAP | CTCP Lâm Nông Sản Thực Phẩm Yên Bái |
224 | VC2 | CTCP Xây Dựng Số 2 |
225 | CMC | CTCP Đầu Tư CMC |
226 | TCM | CTCP Dệt May – ĐT – TM Thành Công |
227 | QHD | CTCP Que Hàn Điện Việt Đức |
228 | HT1 | CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 |
229 | BTH | CTCP Chế Tạo Biến Thế & Vật Liệu Điện Hà Nội |
230 | VFR | CTCP Vận Tải Và Thuê Tàu |
231 | LAS | CTCP Supe Phốt Phát Và Hóa Chất Lâm Thao |
232 | L18 | CTCP Đầu Tư Và Xây Dựng Số 18 |
233 | L61 | CTCP Lilama 69.1 |
234 | LM3 | CTCP Lilama 3 |
235 | HAP | CTCP Tập Đoàn Hapaco |
236 | L10 | CTCP Lilama 10 |
237 | TDN | CTCP Than Đèo Nai – Vinacomin |
238 | BT6 | CTCP Beton 6 |
239 | CAN | CTCP Đồ Hộp Hạ Long |
240 | MCG | CTCP Cơ Điện & XD Việt Nam (MECO) |
241 | CT6 | CTCP Công Trình 6 |
242 | TC6 | CTCP Than Cọc Sáu – Vinacomin |