MỤC LỤC
Trang phụ bìa i
Lời cam đoan ii
Lời cảm ơn iii
MỤC LỤC 1
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN 4
DANH MỤC BẢNG 5
DANH MỤC BIỂU ĐỒ 6
MỞ ĐẦU 7
1. Lý do chọn đề tài 7
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 9
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 20
4. Phạm vi nghiên cứu và nguồn tư liệu 21
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 22
6. Đóng góp của đề tài 23
7. Kết cấu của luận án 24
Chương 1: NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TIẾN TRÌNH
QUAN HỆ KINH TẾ HOA KỲ - VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 - 2012 25
1.1. Tác động từ nhân tố lịch sử của quan hệ Hoa Kỳ - Việt Nam 25
1.1.1. Giai đoạn trước khi Hoa Kỳ can thiệp vào miền Nam Việt Nam 25
1.1.1.1. Những nỗ lực nhằm thiết lập quan hệ ngoại giao 25
1.1.1.2. Những nỗ lực thiết lập quan hệ kinh tế 27
1.1.2. Giai đoạn Hoa Kỳ trực tiếp can thiệp vào miền Nam Việt Nam 30
1.1.3. Tác động của tiến trình bình thường hóa quan hệ ngoại giao từ sau
năm 1975 33
1.2. Tác động của bối cảnh lịch sử hai thập niên sau Chiến tranh lạnh 37
1.2.1. Bối cảnh thế giới và khu vực 37
1.2.2. Bối cảnh Hoa Kỳ và Việt Nam 41
1.3. Tác động từ cơ chế chính sách và luật pháp kinh doanh của Hoa Kỳ
và Việt Nam 45
1.3.1. Từ phía Hoa Kỳ 45
1.3.1.1. Tác động của hệ thống chính trị 46
1.3.1.2. Tác động của hệ thống pháp luật kinh doanh 49
1.3.2. Tác động từ chính sách đổi mới và hội nhập của Việt Nam 53
1.3.3. Tác động từ các định chế hợp tác kinh tế giữa Hoa Kỳ và Việt Nam giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2012 56
Chương 2. BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA QUAN HỆ KINH TẾ
HOA KỲ - VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 - 2012 62
2.1. Khái quát quan hệ kinh tế Hoa Kỳ - Việt Nam giai đoạn trước khi ký Hiệp định Thương mại song phương (BTA) 62
2.1.1. Quan hệ thương mại 63
2.1.2. Quan hệ đầu tư 69
2.2. Sự phát triển của quan hệ kinh tế Hoa Kỳ - Việt Nam giai đoạn 2000 - 2012 73
2.2.1. Quan hệ thương mại 73
2.2.1.1. Giai đoạn khi BTA có hiệu lực đến khi Việt Nam gia nhập Tổ
chức Thương mại Thế giới - WTO (2001 - 2006) 76
2.2.1.2. Giai đoạn sau khi Việt Nam gia nhập WTO đến hết năm 2012 87
2.2.2. Quan hệ đầu tư 98
2.2.2.1. Tổng quan về đầu tư của Hoa Kỳ vào Việt Nam dưới tác động
của BTA và việc Việt Nam tham gia WTO 98
2.2.2.2. Đầu tư của Hoa Kỳ vào Việt Nam phân theo ngành 102
2.2.2.3. Đầu tư của Hoa Kỳ vào Việt Nam phân theo địa phương 106
2.2.2.4. Đầu tư của Việt Nam sang Hoa Kỳ 109
2.2.2.5. Viện trợ phát triển của Hoa Kỳ ở Việt Nam 110
Chương 3. MỘT SỐ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VỀ QUAN HỆ KINH
TẾ HOA KỲ - VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 - 2012 116
3.1. Những thành tựu và hạn chế 116
3.1.1. Những thành tựu 116
3.1.1.1. Về quan hệ thương mại 117
3.1.1.2. Về quan hệ đầu tư 119
3.1.2. Những hạn chế 121
3.1.2.1. Về quan hệ thương mại 121
3.1.2.2. Về quan hệ đầu tư 123
3.2. Một số đặc điểm và tính chất của quan hệ kinh tế Hoa Kỳ - Việt Nam
giai đoạn 2000 – 2012 124
3.2.1. Một số đặc điểm 124
3.2.2. Tính chất 129
3.3. Một số vấn đề đặt ra và giải pháp khắc phục 131
3.3.1. Những khác biệt cơ bản về thể chế chính trị, chiến lược và hệ giá trị
giữa Hoa Kỳ và Việt Nam 131
3.3.2. Sự chênh lệch về quy mô, trình độ, của hai nền kinh tế Hoa Kỳ và
Việt Nam 133
3.3.3. Những thách thức đối với quan hệ kinh tế Hoa Kỳ - Việt Nam 133
3.3.4. Một số giải pháp 137
3.3.4.1. Nhóm giải giải pháp hạn chế những khó khăn của khác biệt chính trị 137
3.3.4.2. Nhóm giải pháp hạn chế sự khác biệt của hai nền kinh tế 140
3.4. Triển vọng của quan hệ kinh tế Hoa Kỳ - Việt Nam những năm tới 143
3.4.1. Về quan hệ thương mại 143
3.4.2. Về quan hệ đầu tư 145
KẾT LUẬN 150
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN 156
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 157
PHỤ LỤC 172
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
Chữ viết tắt Tiếng Anh
APEC | Asia-Pacific Economic Cooperation (forum) | Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á -Thái Bình Dương | |
2 | ASEAN | Association of Southeast Asian Nations | Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á |
3 | AD | Anti Dumpirg | Chống bán phá giá |
4 | BIT | Bilateral Investment Treaty | Hiệp định Đầu tư song phương |
5 | BTA | Bilateral Trade Agreement | Hiệp định Thương mại song phương |
6 | EU | European Union | Liên minh châu Âu |
7 | FDI | Foreign Direct Investment | Đầu tư trực tiếp nước ngoài |
8 | FTA | Free Trade Agreement | Hiệp định Thương mại tự do |
9 | GDP | Gross Domestic Product | Tổng sản phẩm quốc nội |
10 | GSP | Generalized System of Preference (Program) | Chương trình ưu đãi Thuế quan phổ cập |
11 | IMF | International Monetary Fund | Quỹ Tiền tệ quốc tế |
12 | MFN | Most Favoured Nation | Quy chế Tối huệ quốc |
13 | NAFTA | North American Free Trade Agreement | Hiệp định tự do Thương mại Bắc Mỹ |
14 | NT | National Treatment | Đối xử quốc gia |
15 | NTR | Normal Trade Relations | Quan hệ Thương mại bình thường (Quy chế) |
16 | PNTR | Permanent Normal Trading Relations | Quan hệ Thương mại bình thường vĩnh viễn |
17 | TIFA | Trade and Investment Framework Agreement | Hiệp định khung về Thương mại và Đầu tư |
18 | TNC | Transnational Company | Công ty xuyên quốc gia |
19 | TPP | Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement | Đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương |
20 | TPA | Trade promoting Authority | Quyền thúc đẩy thương mại |
21 | USAID | United States Agency for International Development | Cơ quan Phát triển quốc tế Hoa Kỳ |
22 | WB | World Bank | Ngân hàng thế giới |
23 | WTO | World Trade Organization | Tổ chức Thương mại thế giới |
Có thể bạn quan tâm!
- Tiến trình quan hệ kinh tế Hoa Kỳ - Việt Nam giai đoạn 2000 - 2012 - 2
- Về Mặt Không Gian, Đề Tài Nghiên Cứu Quan Hệ Giữa Hai Chủ Thể Ở Khu Vực Châu Á - Thái Bình Dương Là Hoa Kỳ Và Việt Nam Trên Bình Diện Kinh Tế.
- Tác Động Từ Nhân Tố Lịch Sử Của Quan Hệ Hoa Kỳ - Việt Nam
Xem toàn bộ 211 trang tài liệu này.
Chữ viết tắt Tiếng Việt:
CNCS | Chủ nghĩa cộng sản | |
21 | CNXH | Chủ nghĩa xã hội |
23 | DCCH | Dân chủ cộng hòa |
24 | DTNN | Đầu tư nước ngoài |
25 | DTRNN | Đầu tư ra nước ngoài |
26 | GCNDT | Giấy chứng nhận đầu tư |
27 | NXB | Nhà xuất bản |
28 | TBCN | Tư bản chủ nghĩa |
29 | XHCN | Xã hội chủ nghĩa |
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1. Trao đổi thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ (các năm lựa chọn) 59
Bảng 2.Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu Hoa Kỳ - Việt Nam (1995 - 2000) 64
Bảng 3. Các mặt hàng nhập khẩu của Hoa Kỳ từ Việt Nam (1995 - 2000) 67
Bảng 4. Đầu tư của Hoa Kỳ vào Việt Nam (1994 – 2000) 71
Bảng 5. Cơ cấu đầu tư của Hoa Kỳ vào Việt Nam theo ngành kinh tế (tính đến tháng 6 năm 2000) 72
Bảng 6. Cơ cấu loại hình đầu tư của Hoa Kỳ vào Việt Nam (2001 - 2006) 73
Bảng 7. Trị giá và cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của Hoa Kỳ từ Việt Nam
(2001 - 2006).............................................................................................................85
Bảng 8. Trị giá và cơ cấu xuất khẩu hàng hóa của Hoa Kỳ sang Việt Nam
(2001 - 2006) ............................................................................................................86
Bảng 9. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu Hoa Kỳ - Việt Nam so sánh với một số đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam năm 2007 88
Bảng 10. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu Hoa Kỳ - Việt Nam so sánh với một số đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam năm 2008 89
Bảng 11. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu Hoa Kỳ - Việt Nam so sánh với một số đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam năm 2009 91
Bảng 12. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu Hoa Kỳ - Việt Nam so sánh với một số đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam năm 2010 92
Bảng 13. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu Hoa Kỳ - Việt Nam so sánh với một số đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam năm 2011 93
Bảng 14. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu Hoa Kỳ - Việt Nam so sánh với một số đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam năm 2012 94
Bảng 15. Trị giá và cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của Hoa Kỳ từ Việt Nam (một số mặt hàng chính của giai đoạn 2007 – 2012 95
Bảng 16. Trị giá và cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Hoa Kỳ sang Việt Nam
(một số mặt hàng chính của giai đoạn: 2007 – 2012) 96
Bảng 17. Số liệu thu hút FDI của Hoa Kỳ vào Việt Nam giai đoạn 2001-2008 101
Bảng 18. Đầu tư FDI của Hoa Kỳ vào Việt Nam giai đoạn 2001 – 2008 103
Bảng 19. Đầu tư FDI của Hoa Kỳ vào Việt Nam phân theo ngành kinh tế 105
Bảng 20. Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam đến hết năm 2012
(phân theo địa phương) 107
Bảng 21: Đầu tư FDI của Việt Nam phân theo nước tiếp nhận đầu tư
(Lũy kế đến tháng 9/2012) 110
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu 1: So sánh tổng GDP năm 2003 của Hoa Kỳ và Việt Nam 74
Biểu 2: So sánh dân số năm 2003 của Hoa Kỳ và Việt Nam 74
Biểu 3: Tăng trưởng NK hàng hóa của Hoa Kỳ từ Việt Nam 98
Biểu 4: Tăng trưởng XK hàng hóa của Hoa Kỳ sang Việt Nam 98
Biểu 5: Tỷ trọng trao đổi thương mại hai chiều Hoa Kỳ - Việt Nam năm 2012 127
Biểu 6: Tỷ trọng trao đổi thương mại hai chiều Trung Quốc - Việt Nam năm 2012 128
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vào những năm cuối thế kỷ XX, sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội (CNXH) về mặt nhà nước ở Liên Xô và các nước Đông Âu, sự kết thúc của trật tự thế giới hai cực Yalta và Chiến tranh lạnh đã làm thay đổi sâu sắc cục diện thế giới, tác động mạnh mẽ đến đời sống chính trị, kinh tế của nhiều quốc gia dân tộc. Các nước tư bản chủ nghĩa (TBCN) đã tận dụng thời cơ này để phát huy tầm ảnh hưởng và chi phối toàn diện đời sống kinh tế, chính trị thế giới, trong đó nổi bật vai trò của Hoa Kỳ với việc thúc đẩy tiến trình toàn cầu hóa ngày càng lan rộng. Đối với những nước Xã hội chủ nghĩa (XHCN) còn lại (trong đó có Việt Nam), để tiếp tục tồn tại phát triển phải tiếp tục đẩy mạnh quá trình cải cách, mở cửa, đổi mới và hội nhập, đương nhiên không thể đứng ngoài dòng chảy của toàn cầu hóa.
Quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh đã hình thành một số hình thức mới, phong phú và đa dạng hơn trước. Các quốc gia với thể chế chính trị, kinh tế khác nhau đã tìm những phương cách mới và áp dụng chúng một cách linh hoạt để thúc đẩy quan hệ với nhau. Trong đời sống kinh tế thế giới, xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa cùng sự gia tăng của các hình thức hợp tác kinh tế quốc tế đa dạng, đặc biệt nổi bật vai trò của thương mại song phương. Quan hệ Hoa Kỳ - Việt Nam nói chung, quan hệ kinh tế nói riêng là sản phẩm tất yếu của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh. Trước bối cảnh quan hệ quốc tế có nhiều xáo trộn của giai đoạn này, có thể nói sự phát triển của quan hệ Hoa Kỳ - Việt Nam là một điểm sáng có ý nghĩa tích cực đối với hòa bình, ổn định và phát triển ở mỗi nước cũng như trên phạm vi khu vực và thế giới. Với Hiệp định Thương mại song phương (BTA) được ký kết vào năm 2000, quan hệ kinh tế Hoa Kỳ - Việt Nam đã chính thức được xác lập và vận hành trên một nền tảng pháp lý vững chắc, tạo ra động lực cho quan hệ song phương phát triển nhanh, có sự biến đổi về chất. Dù còn “non trẻ”, nhưng mối quan hệ này đã có nguồn gốc từ rất sớm, cùng một quá trình lịch sử đầy phức tạp và thăng trầm. Đây là mối quan hệ kinh tế giữa hai quốc gia vốn đã từng đối đầu căng
thẳng trong quá khứ, do đó dấu ấn của chiến tranh cùng những khác biệt về chính trị, chiến lược vẫn còn tác động, ảnh hưởng nhất định đến mối quan hệ hiện tại.
Trên bình diện địa - chính trị, địa - kinh tế, hai chủ thể của mối quan hệ này có nhiều khác biệt: Hoa Kỳ là siêu cường có nhiều lợi ích cốt lõi ở tầm toàn cầu và Việt Nam là một nước đang phát triển ở Đông Nam Á. Những năm đầu thế kỷ XXI, Hoa Kỳ là siêu cường kinh tế có tổng sản phẩm trong nước (GDP) bằng 25% của thế giới, tổng kim ngạch thương mại chiếm 30% tỉ trọng toàn cầu, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn nhất thế giới, đạt 140 tỷ USD/ năm. Cho nên, Hoa Kỳ có vai trò, tiếng nói quan trọng và luôn chiếm ưu thế gần như tuyệt đối trong quan hệ kinh tế quốc tế. Cùng với tính chất phức tạp, thăng trầm trong lịch sử quan hệ, sự khác biệt của nhân tố chính trị, sự chênh lệch quy mô, trình độ của hai nền kinh tế Hoa Kỳ và Việt Nam luôn đặt ra những rào cản, vướng mắc cho sự phát triển của mối quan hệ song phương. Vì vậy, khi quan hệ kinh tế Hoa Kỳ - Việt Nam được khởi động và xác lập, sự hoài nghi về tính hiệu quả và triển vọng của mối quan hệ này luôn được đặt ra cho cả giới nghiên cứu, các nhà hoạch định chính sách cùng giới doanh nghiệp.
Từ sau năm 2000, quan hệ Hoa Kỳ - Việt Nam đã được nâng lên một tầm cao mới, quan hệ kinh tế đã có sự biến đổi về chất so với các giai đoạn trước. Đi tìm lời giải cho nguyên nhân của những biến đổi đó, không thể tách rời những nguyên lý của chủ nghĩa Marx-lenin và phương pháp luận sử học macxit, theo đó “chính trị là sự biểu hiện tập trung của kinh tế”, “là kinh tế cô động lại”. Điều này khẳng định tính thứ hai của chính trị so với tính thứ nhất của kinh tế. Vì vậy, việc đi sâu nghiên cứu quan hệ kinh tế Hoa Kỳ - Việt Nam sẽ giải đáp chính xác nhất sự biến đổi về chất của mối quan hệ này trong suốt lịch sử hai thế kỷ bang giao giữa hai quốc gia.
Từ thực tế trên, việc nghiên cứu quan hệ kinh tế Hoa Kỳ - Việt Nam, phân tích những nhân tố tác động, đánh giá những thành công và hạn chế, chỉ ra những thuận lợi và thách thức, từ đó đưa ra những nhận xét và đánh giá về tiến trình phát triển của mối quan hệ này là một việc làm cần thiết, vừa có ý nghĩa khoa học và thực tiễn: