+ Giám đốc: là người đứng đầu công ty chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị, tổng công ty và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc có trách nhiệm quản lý vĩ mô và đưa ra quyết định chỉ đạo chung để điều hành toàn bộ công ty hoạt động một cách thống nhất.
+ Phó giám đốc: có nhiệm vụ giúp cho giám đốc được phân công trên các lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
+ Phòng tổ chức hành chính: là bộ phận tham mưu của lãnh đạo công ty thực hiện các lĩnh vực công tác: Tổ chức cán bộ, lao động tiền lương, đào tạo, bảo vệ chính trị nội bộ, an ninh, thực hiện các chính sách đối với người lao động, hành chính, quản trị, thi đua khen thưởng, y tế, tạp vụ, nhà ăn, bảo vệ cơ quan.
+ Phòng kinh tế: là bộ phận tham mưu của lãnh đạo công ty thực hiện quản lý các lĩnh vực công tác.
+ Phòng kỹ thuật thí nghiệm: kiểm soát chất liệu của các nguyên liệu, kỹ thuật công nghệ sản xuất, nghiên cứu khoa học và sáng kiến kỹ thuật.
+ Xương tạo hình: chế tạo ra các sản phẩm sứ mộc của công ty.
+ Xưởng lò nung: thực hiện quá trình nung các sản phẩm sứ mộc sau khi đã phun men chế tạo sứ thành phẩm.
+ Xưởng men mộc: chế tạo đổ rót, chế biến men, kiểm tra mộc, phun men và dán tem các sản phẩm sau khi phun men, sấy.
+ Xưởng cơ điện: theo dõi, kiểm tra tình hình hoạt động, quá trình bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế của các thiết bị máy móc trong công ty.
+ Xưởng khuôn mẫu: nghiên cứu, thiết kế, chế tạo sản phẩm mới và các phụ kiện, bao bì, cataloge,… sản xuất khuôn mẹ, khuôn sản xuất phục vụ cho tạo hình.
+ Xưởng KSC: Phân loại sản phẩm, đóng gói và bốc xếp hàng lên xe theo đúng kỹ thuật và đơn đặt hàng.
2.1.4. Đặc điểm lao động của công ty
Công ty Cổ phần Việt Trì Viglacera là một trong những doanh nghiệp tập hợp được đội ngũ cán bộ, công nhân trẻ, năng động, sáng tạo, trình độ tay nghề cao.
Tổng số lao động: 330 lao động trong đó:
+ Lao động nam: 250 lao động chiếm 75,76%
+ Lao động nữ: 80 lao động chiếm 24,24%
+ Lao động dưới 30 tuổi: 216 lao động chiếm 65,45%
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Công ty Cổ phần Việt Trì Viglacera năm 2013
(Đơn vị tính: người)
Tổng số | Trong đó | Cơ cấu % | ||||||||
Theo giới tính | Theo trình độ | Theo độ tuổi | ||||||||
Nam | Nữ | Thạ c sỹ | Đại học | CĐ& THCN | Sơ cấp | < 30 | 30 48 | |||
Toàn công ty | 330 | 250 | 80 | 1 | 30 | 214 | 85 | 216 | 114 | 100 |
1. Lao động gián tiếp | 43 | 28 | 15 | 1 | 20 | 19 | 3 | 10 | 33 | 13,03 |
2. Lao động trực tiếp | 241 | 194 | 47 | 170 | 71 | 177 | 64 | 73,03 | ||
Bậc 1, 2 | 236 | 191 | 45 | 165 | 71 | 178 | 58 | 71,52 | ||
Bậc 5 | 5 | 3 | 2 | 5 | 5 | 1,52 | ||||
3. Lao động phục vụ | 21 | 10 | 11 | 10 | 11 | 14 | 7 | 6,36 | ||
Cơ khí | 8 | 6 | 2 | 5 | 3 | 4 | 4 | 2,42 | ||
Khác | 13 | 4 | 9 | 9 | 4 | 9 | 4 | 3,94 | ||
4. Nhân viên kinh doanh | 25 | 18 | 7 | 10 | 15 | 15 | 10 | 7,58 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Phương Pháp Kế Toán Chi Tiết Nguyên Vật Liệu
- Kế Toán Tổng Hợp Nguyên Vật Liệu Theo Phương Pháp Kiểm Kê Định Kỳ
- Tổng Hợp Kế Toán Nvl Theo Phương Pháp Kiểm Kê Định Kỳ
- Thực Trạng Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Việt Trì Viglacera
- Quy Trình Luân Chuyển Chứng Từ Hạch Toán Nguyên Vật Liệu
- Kế Toán Chi Tiết Tình Hình Nhập, Xuất Nguyên Vật Liệu
Xem toàn bộ 92 trang tài liệu này.
100 | 75,76 | 24,24 | 0,30 | 9,09 | 64,85 | 25,76 | 65,45 | 34,55 | 30,30 |
%/ Tổng số
( Nguồn : Phòng tổ chức hành chính )
Theo con số thống kê trên ta thấy, do đặc thù sản xuất kinh doanh của Công
ty mà số
lao động nam chiếm phần lớn trong tổng số
lao động của doanh
nghiệp: 75,76%; số
lao nữ
chiếm 24,24% tổng số lao động; đội ngũ lao động
trong công ty trẻ, lao động dưới 30 tuổi chiếm 65,45%. Đây cũng là một lợi thế trong việc phát huy tính sáng tạo của tuổi trẻ, nhanh chóng tiếp thu những tiến bộ của khoa học kỹ thuật cũng như thích ứng nhanh với môi trường kinh doanh toàn cầu hóa, quốc tế hóa.
Số lao động gián tiếp chỉ chiếm 13,03% trong tổng số lao động, điều này
cho thấy
ưu điểm cuả
bộ máy quản lý gọn nhẹ, một người có thể
làm nhiều
việc nhưng vẫn hiệu quả. Đội ngũ lao động của công ty vừa trẻ vừa có trình độ, lao động có trình độ thạc sỹ chiếm 0,30% trong tổng số lao động, số lao động có
trình độ
Đại học chiếm
ưu thế với 9,09% trong tổng số lao động.Đây cũng là
một ưu thế của công ty.
Tuy nhiên, đối với lao động trực tiếp sản xuất thì số công nhân tay nghề còn thấp chỉ chủ yếu ở bậc 1,2 chiếm 71,52% tổng số lao động, chiếm 97,93% số lao động trực tiếp; công nhân tay nghề cao nhất ở bậc 5 chiếm 1,52% trong
tổng số lao động và chiếm 2,07% số lao động trực tiếp. Do vậy việc đào tạo
nâng cao tay nghề cho đội ngũ lao động trực tiếp là vấn đề mà Công ty nên ưu tiên hàng đầu nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Đối với đội ngũ nhân viên kinh doanh có 25 người, chiếm 7,58% trong tổng số lao động, trong đó các nhân viên được bố trí phụ trách thị trường theo từng
vùng, miền. Đây là đội ngũ nhân viên trực tiếp đảm nhận nhiệm vụ bán hàng
của công ty, là bộ mặt của Công ty, là người trực tiếp tiếp xúc với khách hàng do đó
việc tuyển chọn đội ngũ nhân viên kinh doanh đòi hỏi những người có hiểu biết sâu rộng, có chuyên môn về kinh tế, có ngoại hình ưa nhìn, có sức khỏe và nhạy bén trong công việc.
Bảng 2.2 : Thu nhập của người lao động tại Công ty Cổ phần Việt Trì
Viglacera qua 3 năm (2011 – 2013)
( Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính )
ĐVT | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Tốc độ phát triển (%) | |||
2012/ 2011 | 2013/ 2012 | Bình quân | |||||
Lao động | Ngườ i | 410 | 378 | 330 | 92,2 | 87,3 | 89,75 |
Tổng quỹ lương | 1.000 đồng | 5.761.281 | 6.858.252 | 7.513.955 | 119,04 | 109,56 | 114,3 |
Thu nhập bình quân/tháng | 1.000 đồng | 1.288 | 1.886 | 2.698 | 146,43 | 143,05 | 144,74 |
Từ bảng số liệu trên ta thấy: Số lượng lao động năm 2012 so với năm 2011
giảm 32 người tương
ứng giảm 7,8 % trong khi quỹ
lương năm 2012 so với
2011tăng 1.096.971.000 đồng tương ứng tăng 19,04% đã làm thu nhập bình
quân /tháng năm 2012 so với năm 2011 tăng 598.000 đồng tương ứng tăng
46,43%.
Số lượng lao động năm 2013 so với năm 2012 giảm 48 người tương ứng
giảm 12,7 % trong khi quỹ lương năm 2013 so với 2012 tăng 655,703,000 đồng
tương ứng tăng 9,56% đã làm thu nhập bình quân /tháng năm 2013 so với năm
2012 tăng 812,000 đồng tương ứng tăng 43,05%.
Đây là một dấu hiệu tốt trong việc tăng thu nhập nhằm nâng cao mức sống cho lao động của Công ty
2.1.5. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty
Công ty được tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp và các luật khác có liên quan, điều lệ tổ chức hoạt động được Đại hội đồng cổ đông nhất trí. Vốn điều lệ của Công ty 6.000.000.000 đồng (sáu tỷ đồng chẵn), trong đó 51% vốn điều lệ của Nhà nước, 49% vốn điều lệ của các cổ đông khác. Trong những năm gần đây doanh nghiệp thay đổi mô hình quản lý từ doanh nghiệp nhà nước sang doanh nghiệp cổ phần nên tình hình sản xuất kinh doanh luôn tăng trưởng và phát triển.
2.1.6. Tình hình kết quả sản xuất của Công ty cổ phần Việt Trì Viglacera
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Việt
Trì Viglacera qua 3 năm (2011 2013)
Chỉtiêu | ĐVT | Năm2011 | Năm2012 | Năm2013 | Tốcđộpháttriển(%) | |||
2012/ 2011 | 2013/ 2012 | Bình quân | ||||||
1 | Giátrịtổngsản lượng | 1.000 đồng | 15.644.03 4 | 52.607.33 1 | 51.486.64 1 | 336,2 8 | 97,87 | 217,07 5 |
2 | Tổngdoanhthu | 1.000 đồng | 68.019.31 2 | 52.453.00 0 | 60.551.04 3 | 77,11 | 115,4 4 | 96,275 |
3 | Lợinhuận | 1.000 đồng | 64.636 | 66.000 | 263.046 | 102,1 1 | 398,5 5 | 250,33 |
4 | Cácchỉtiêubình quân(Người/tháng) | |||||||
4.1 | Năngsuấtbìnhquân | 1.000 đồng | 15.658 | 14.426 | 21.742 | 92,13 | 150,7 1 | 121,42 |
4.2 | Thunhậpbìnhquân | 1.000 đồng | 1.288 | 1.886 | 2.698 | 146,4 3 | 143,0 5 | 144,74 |
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính )
Từ năm 2004 Công ty Cổ phần Việt Trì Viglacera bắt đầu đi vào hoạt động theo mô hình công ty cổ phần, bước đầu còn nhiều khó khăn song trong vòng 3 năm từ 2011 đến 2013 công ty đã chứng tỏ mình bằng những kết quả đạt được, cụ thể là:
Giá trị tổng sản lượng năm 2012 so với năm 2011 tăng 36.963.297.000 đồng
(tăng 236,28%). Giá trị tổng sản lượng năm 2013 so với năm 2012 giảm
1.120.690.000 đồng (giảm 2,13% ). Tuy giá trị tổng sản lượng năm 2013 giảm, nhưng lại được bù đắp bởi lượng tăng lớn hơn trong năm 2011, do đó tốc độ phát triển bình quân qua 3 năm tăng 217,075%.
Tổng doanh thu năm 2012 so với năm 2011 giảm 15.566.312.000 đồng (giảm 22,89%). Tổng doanh thu năm 2013 so với năm 2012 tăng 8.098.043.000 đồng (tăng 15,44%). Tuy nhiên tổng doanh thu năm 2013 tăng không đủ bù đắp
bù đắp bởi lượng giảm lớn hơn trong năm 2012, do đó tốc độ quân qua 3 năm là 96,275%.
phát triển bình
Lợi nhuận có xu hướng tăng trong cả 3 năm với tốc độ phát triển bình quân là 250,33% cụ thể: Năm 2011, lợi nhuận trước thuế đạt 64.636.000 đồng; Năm 2012 lợi nhuận đạt 66.000.000 đồng tăng 1.364.000 đồng tương ứng tăng 2,11%
so với năm 2011; Năm 2013 lợi nhuận đạt 263.046.000 đồng tăng 197.046.000 đồng tương ứng tăng 298,55% so với năm 2012.
Bên cạnh đó các chỉ tiêu bình quân cũng đánh dấu một mốc quan trọng
trong bảng kết quả kinh doanh mà Công ty dã đạt được
Năng suất lao động bình quân năm 2011 đạt 15.658.000 đồng/người/tháng. Năng suất lao động bình quân năm 2012 so với năm 2011 giảm 1.232.000 đồng/người/tháng (giảm 7.87%). Năng suất lao động bình quân năm 2013 so với năm 2012 tăng 7.316.000 đồng/người/tháng (tăng 50,71%). Năng suất lao động bình quân qua 3 năm tăng 112,42%.
Thu nhập bình quân có xu hướng tăng trong cả 3 năm với tốc độ phát triển
bình quân đạt 144,74%, cụ thể: Thu nhập bình quân năm 2011 đạt 1.288.000
đồng/người/tháng. Thu nhập bình quân năm 2012 đạt 1.886.000 đồng/người/tháng tăng 598.000 đồng tương ứng tăng 46,43% so với năm 2011. Thu nhập bình quân năm 2013 đạt 2.698.000 đồng/người/tháng tăng 812.000 đồng tương ứng tăng 43,05% so với năm 2012.
2.1.7. Khái quát chung về công tác kế toán của Công ty cổ phần Việt Trì Viglacera
2.1.7.1. Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp và giá thành
Kế toán thanh toán
Kế toán vật tư
+ lương
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại công ty
+ Trưởng phòng tài chính kế toán (Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp và giá thành):Trách nhiệm của trưởng phòng kế toán là bao quát toàn bộ các công tác kế toán trong Công ty, theo dõi đôn đốc kế toán viên hoàn thành công việc của mình kịp tiến độ chung, tổ chức công tác kế toán sao cho hợp lý mang lại hiệu quả cao. Bên cạnh đó trưởng phòng tài chính kế toán còn đảm trách những công
việc khác như: kế toán tổng hợp, kế toán TSCĐ, kế lập quyết toán nộp báo cáo cấp trên.
toán giá thành sản phẩm,
+ Kế toán thanh toán: kế toán thu, chi tiền mặt: trên cơ sở các lệnh thu, chi tiền và các hoá đơn mua, bán hàng. Kế toán thanh toán lập phiếu thu, chi tiền và có nhiệm vụ lưu giữ các chứng từ đó sau quá trình luân chuyển.
+ Kế toán vật tư + lương: Kế toán vật tư có nhiệm vụ tổng hợp số liệu về tình hình hiện có và sự biến động tăng giảm của nguyên vật liệu nhằm cung cấp số liệu kịp thời để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Kế toán tiền lương:
Trên cơ
sở bảng chấm công của quản đốc xưởng và được sự
phê duyệt của
phòng tổ chức hành chính và phó giám đốc phụ trách sản xuất, kế toán tính toán chính xác đầy đủ, kịp thời tiền lương và các khoản khác có liên quan cho cán bộ công nhân viên theo chế độ nhà nước ban hành dựa vào đơn giá tiền lương và hệ số lương.