Phú Thọ với giá trị lô hàng là 16.782.200đ
Cao lanh Yên Bái: số lượng 3.510 kg; đơn giá: 680đ
Thạch cao: 11.428kg; 550đ
Đất sét Hải Dương: 9.000kg; 750đ
Thạch anh Yên Bái: 1.000kg; 1.100đ
Thủy tinh lỏng phú Thọ: 20kg; 13.000đ
Nợ TK 152: 16.782.200
Có TK 331: 16.782.200
Đơn vị:Công ty cổ phần Việt Trì Viglacera Bộ phận: phòng kế hoạch
Mẫu số: 01VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 10 tháng 03 năm 2014
Số: 1005
Nợ TK :152 Có TK:331
Họ tên người giao: Nguyễn Mạnh Hùng
Theo hoá đơn GTGT số 0060299 ngày 10 tháng 03 năm 2014 Của Công ty khoáng sản Yên Bái MST: 2600104533 Lý do nhập :Mua vật tư nhập kho
Nhập tại kho: kho số 1
Tên nhãn hiệu, quy cách , phẩm chất | Mã số | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | ||
Theo chứng từ | Thực nhập | ||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Cao lanh Yên Bái | 1002CLYB | Kg | 3.510 | 3.510 | 680 | 2.386.800 |
2 | Thạch cao | 1005 | Kg | 11.428 | 11.42 8 | 550 | 6.285.400 |
3 | Đất sét Hải Dương | 1001 HD | Kg | 9.000 | 9.000 | 750 | 6.750.000 |
4 | Thạch anh Yên Bái | 1004 YB | Kg | 1.000 | 1.000 | 1.100 | 1.100.000 |
5 | Thủy tinh lỏng Phú Thọ | 1012 PT | Kg | 20 | 20 | 13.00 0 | 260.000 |
Cộng | 16.782.200 |
Có thể bạn quan tâm!
- Cơ Cấu Lao Động Của Công Ty Cổ Phần Việt Trì Viglacera Năm 2013
- Thực Trạng Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Việt Trì Viglacera
- Quy Trình Luân Chuyển Chứng Từ Hạch Toán Nguyên Vật Liệu
- Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Việt Trì Viglacera - 10
- Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Việt Trì Viglacera - 11
Xem toàn bộ 92 trang tài liệu này.
Tổng số tiền (Viết bằng chữ):
đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
mười sáu triệu bảy trăm tám mươi hai nghìn hai trăm ngàn
Ngày 10 tháng 03 năm 2014
Người lập phiếu
(Ký,họ tên)
Người giao hàng
(Ký,họ tên)
Thủ kho
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,đóng dấu)
* Quá trình xuất kho:
Căn cứ vào phiếu lĩnh vật tư và căn cứ vào biên bản bàn giao khoán công trình hay hạng mục công trình, kế toán sẽ lập phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
+ Liên 1: Lưu tại cuống
+ Liên 2: Phòng kế toán ghi sổ.
+ Liên 3: Giao cho người lĩnh vật tư để nhận hàng, lưu tại kho để vào thẻ kho.
Phiếu xuất kho được đưa lên thủ trưởng đơn vị ký duyệt rồi giao cho đội sản xuất, khi nhận được phiếu xuất kho thủ kho kiểm tra tính chính xác và căn cứ vào đó để xuất vật tư.
Ví dụ 6: căn cứ vào phiếu xuất kho ngày 31/03/2014 công ty xuất kho vật tư gồm Cao lanh Yên Bái, Thạch cao, Đất sét Hải Dương để trực tiếp sản xuất sản phẩm
Cao lanh Yên Bái: số lượng 3.510 kg; đơn giá: 680đ
Thạch cao: 11.428kg; 550đ
Đất sét Hải Dương : 9.000kg; 750đ
Nợ TK 621: 15.422.200
Có TK 152: 15.422.200
Đơn vị:Công ty cổ phần Việt Trì Viglacera Bộ phận: Kho số 1
Mẫu số: 02VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Số: 1010
Nợ TK:621 Có TK:152
Họ và tên người nhận hàng: Trần Văn An Địa chỉ: Phân xưởng sản xuất số1
Lý do xuất: Xuất kho vật tư trực tiếp sản xuất sản phẩm Xuất tại kho: Số 1
Tên nhãn hiệu,quy cách,phẩm chất vật tư | Mã số | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | ||
Yêu cầu | Thực xuất | ||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Cao lanh Yên Bái | 1002 | Kg | 3.510 | 3.510 | 680 | 2.386.800 |
2 | Thạch cao | 1005 | Kg | 11.428 | 11.428 | 550 | 6.285.400 |
3 | Đất sét Hải Dương | 1001 | Kg | 9.000 | 9.000 | 750 | 6.750.000 |
Cộng | 15.422.200 |
Tổng số tiền (viết bằng chữ): mười năm triệu bốn trăm hai mươi hai nghìn hai trăm ngàn đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Người lập phiếu
(ký,họ tên)
Người giao hàng
(ký,họ tên)
Thủ kho
(ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(ký,đóng dấu)
2.2.3.2 Kế toán chi tiết tình hình nhập, xuất nguyên vật liệu
* Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty: Công ty áp dụng phương pháp ghi thẻ song song. Mặt khác do số lượng và chủng loại vật
tư trong Công ty rất nhiều, đa dạng mà kế
toán mở
sổ chi tiết vật tư
không
những cho từng loại vật tư mà cho từng kho. Hàng ngày hoặc định kỳ, khi nhận được các chứng từ nhập, xuất do thủ kho chuyển tới, nhân viên kế toán vật tư phải kiểm tra đối chiếu, ghi hoá đơn giá hạch toán vào và tính ra số tiền, sau đó lần lượt ghi các nghiệp vụ nhập, xuất vào các sổ kế toán chi tiết vật liệu liên quan. Cuối tháng tiến hành cộng sổ và đối chiếu với thẻ kho (Trích dẫn: sơ đồ 1).
* Tại kho:
Việc hạch toán chi tiết nguyên vật liệu được thực hiện trên thẻ kho. Hàng ngày, thủ kho dựa vào chứng từ nhập, chứng từ xuất để ghi vào số lượng thực
nhập, thực xuất vào thẻ
kho. Mỗi thẻ
kho được mở
cho một loại vật tư để
thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu, quản lý. Thẻ kho được mở cho cả năm và theo dõi nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu về mặt số lượng.
Định kỳ từ 5 đến 7 ngày, kế toán xuống kho nhận chứng từ (hoặc thủ kho
gửi lên). Cuối tháng, thủ
kho tiến hành cộng số
lượng nhập, xuất, tồn kho
nguyên vật liệu trên thẻ kho để đối chiếu với số liệu trên sổ chi tiết nhằm cho công tác kế toán chi tiết nguyên vật liệu ở Công ty được chặt chẽ, chính xác.
* Tại phòng kế toán:
Định kỳ 5 đến 7 ngày kế toán vật tư cuối tháng cộng số thực nhập, thực xuất để kiểm tra, đối chiếu chứng từ với số liệu ghi trên thẻ kho nếu khớp kế toán sẽ ký vào thẻ kho.
Kế toán vật tư
dựa vào các chứng từ
( hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển) để viết đơn giá nhập và tính thành tiền vào phiếu nhập kho.
Đối với phiếu xuất kho, cuối tháng khi tính ra đơn giá xuất, kế toán mới ghi đơn giá, thành tiền lên phiếu xuất kho. Sau đó, kế toán vật tư tiến hành định khoản trên các chứng từ, phân loại phiếu nhập, xuất riêng từng loại, theo thời gian và theo số chứng từ.
Từ những chứng từ này, kế toán nhập vào máy vi tính. Máy vi tính sẽ tự động lên các bảng kê chứng từ nhập, bảng kê chứng từ xuất, báo cáo tổng hợp hàng nhập mua và cuối tháng máy vi tính tự động tính đơn giá xuất và lên bảng nhập, xuất, tồn kho.
Địa chỉ:P. Tiên CátTP.Việt TrìT. Phú Thọ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ BTC
Ngày20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 10/03/2014 Tờ số: 10
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Cao lanh Yên Bái Đơn vị tính: Kg
Mã số: 1002 CLYB
Đơn vị: Công ty cổ phần Việt Trì Viglacera
Mẫu số S12 – DN
Ngày tháng | Chứng từ | Diễn giải | Ngày nhập , xuất, tồn | Số lượng | ký xác nhận của kế toán | ||||
Nhập | Xuất | Nhập | Xuất | Tồn | |||||
Tháng 3 | 39.724 | ||||||||
1 | 10/3 | 1002 | Nhập kho NVL | 10/3 | 3.510 | 12.232 | |||
2 | 15/3 | 1003 | Nhập kho NVL | 15/3 | 3.510 | 32.333 | |||
3 | 19/3 | 710 | Xuất NVL cho sản xuất | 19/3 | 12.112 | 21.760 | |||
4 | 22/3 | 1005 | Nhập kho NVL | 22/3 | 22.310 | 42.100 | |||
5 | 25/3 | 1006 | 25/3 | Nhập kho NVL | 25/3 | 13.500 | 60.200 | ||
6 | 28/3 | 1007 | 28/3 | Nhập kho NVL | 28/3 | 12.516 | 20.453 | ||
7 | 31/3 | 1010 | Xuất NVL cho sản | 31/3 | 3.510 |
xuất | |||||||||
Cộng: | 55.346 | 15.622 | 31.244 |
Thủ kho
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
BÁO CÁO TỔNG HỢP HÀNG NHẬP MUA
Từ ngày 01/3/2014 đến 31/3/2014
Tên vật tư | Số lượng | Thành tiền | |
1/ Công ty khoáng sản Yên Bái | |||
1002 | Cao lanh Yên Bái Kg | 3.510 | 2.386.800 |
1005 | Thạch cao Kg | 11.428 | 6.285.400 |
1001 | Đất sét Hải Dương Kg | 9.000 | 6.750.000 |
1004 | Thạch anh Yên Bái Kg | 1.000 | 1.100.000 |
1012 | Thuỷ tinh lỏng Kg | 20 | 260.000 |
Thuế 10% | Thuế GTGT 10% | 1.678.220 | |
Cộng: | 18.460.420 |
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 3 năm 2014 Người lập biểu (Ký, họ tên)