Chức Năng, Nhiệm Vụ Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty

Tháng 3/2002, để triển khai dự án xây dựng Xí nghiệp Liên hiệp chế biến thực phẩm Hà Nội , UBND Thành phố ra Quyết định số 1757/QĐ-UB ngày 20/3/2002 sáp nhập Xí nghiệp giống cây trồng Toàn Thắng thuộc Công ty giống cây trồng Hà Nội vào Công ty sản xuất-dịch vụ và xuất nhập khẩu Nam Hà Nội.

Bên cạnh các xí nghiệp trực thuộc, Công ty còn là cổ đông sáng lập của 4 công ty cổ phần hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất thực phẩm truyền thống, rợu vang, nớc uống tinh khiết, mành trúc. Đặc biệt Công ty đợc TP. Hà Nội giao nhiệm vụ quản lý phần vốn chi phối của Nhà nớc tại Công ty cổ phần Sản xuất- Xuất nhập khẩu Nam Hà Nội (Simex) vào tháng 1/2003 , Công ty cổ phần sứ Bát tràng (Hapro - Bát tràng) tháng 6/2003 và 40% vốn nhà nớc tại công ty cổ phần Thăng Long tháng 11/2003.

Công ty là chủ đầu t và quản lý cụm công nghiệp thực phẩm Hapro trên phần đất 66 ha tại xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm, Hà Nội.

Hiện nay, Công ty Sản xuất-Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Nam Hà Nội (Haprosimex Sài Gòn) là doanh nghiệp nhà nớc hạng I có trụ sở tại 38-40 Lê Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty

Đ Sản xuất- kinh doanh- xuất nhập khẩu các mặt hàng Thủ công mỹ nghệ, Nông lâm sản, hàng tiêu dùng, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất và đời sống, hoá chất, nguyên liệu cho chế biến thực phẩm và đồ uống…

Đ Sản xuất- kinh doanh các mặt hàng Thực phẩm, Rợu, Bia, Nớc giải khát…

Đ Kinh doanh bất động sản.

Đ Xây dựng dân dụng và dịch vụ thơng mại: du lịch, khách sạn , ăn uống, quảng cáo, t vấn thơng mại, hội chợ,dịch vụ cung ứng lao động …

2.1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty

2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty:

Bộ máy tổ chức của Công ty Sản xuất-Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Nam Hà Nội hiện nay đợc thiết kế theo mô hình phân cấp quản lý và tập trung lãnh đạo nhằm phát huy tối đa năng lực điều hành của các cấp quản lý và khả năng sáng tạo của cán bộ công nhân viên, đáp ứng nhanh, chính xác các yêu cầu nhiệm vụ trong sản xuất kinh doanh

Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty đợc thể hiện dới sơ đồ sau:


2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: v Ban Giám đốc

+ Giám đốc Công ty

- Phụ trách chung, chịu trách nhiệm mọi hoạt động của Công ty.

- Trực tiếp phụ trách công tác tổ chức cán bộ .

- Phụ trách công tác đầu t, sản xuất chế biến thực phẩm.

+ Các Phó Giám đốc

Là ngời giúp giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự uỷ quyền của giám đốc Công ty. Hiện nay công ty có 4 Phó giám đốc.

v Phòng Tổng hợp

- Nghiên cứu đề xuất với Giám đốc Công ty xây dựng chơng trình phát triển ngắn hạn, dài hạn hoặc chuyên đề đột xuất nhằm phát triển: thị trờng, ngành hàng, mặt hàng, thơng hiệu, tổ chức của Công ty, thực hiện nghiệp vụ kế hoạch, báo cáo thống kê, tổng hợp, đôn đốc, kiểm tra các chỉ thị, quyết định chơng trình công tác, chủ trơng của Lãnh đạo Công ty triển khai xuống các phòng ban, đơn vị

- Đăng ký, đôn đốc và quản lý thơng hiệu, nhãn hiệu hàng hoá, tiêu chuẩn chất lợng, đảm bảo an toàn trong sản xuất kinh doanh, giữ uy tín nhãn hiệu hàng hoá trên thị trờng, lu trữ một số tài liệu phục vụ sản xuất kinh doanh

v Phòng kế toán tài chính


- Tham mu cho Ban Giám đốc về công tác tài chính.

- Lập kế hoạch tài chính, triển khai, thực hiện kế hoạch tài chính

- Quản lý, kiểm tra việc sử dụng các nguồn vốn bao gồm vốn ngân sách, vốn tự có, vốn vay, vốn huy động. Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách.

v Phòng Tổ chức hành chính

- Tham mu cho giám đốc về các công tác: Qui hoạch tổ chức bộ máy công ty,tổ chức nhân sự, tuyển chọn, đào tạo, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thởng, kỷ luật, soạn thảo các văn bản pháp quy của công ty có liên quan tới công tác tổ chức hành chính.

- Thực hiện các công tác nghiệp vụ tổ chức hành chính: xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch tuyển dụng và đào tạo, quản lý và điều hành hoạt động của đội bảo vệ và đội xe ôtô của công ty.

v Phòng Khu vực thị trờng

Chức năng : Giao dịch đối ngoại nhằm đẩy mạnh công tác xuất khẩu sản phẩm hàng hóa của công ty.

Nhiệm vụ :

- Giao dịch, chào bán và ký kết hợp đồng xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ, nông sản và các sản phẩm hàng hóa khác, ký kết hợp cùng các phòng nghiệp vụ, triển khai thực hiện các hợp đồng đã ký.

- Làm các dịch vụ sau bán hàng và giải quyết khiếu nại với khách ngoại (nếu có), làm thủ tục cho các đoàn đi nớc ngoài tìm kiếm và phát triển thị trờng, luân chuyển thông tin trong nội bộ công ty : Gửi thông tin đi các nơi qua email, fax, tel.

v Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu 1(XNK 1)

- Tổ chức thu mua các mặt hàng thủ công mỹ nghệ (Mây, tre lá, gốm sứ) phục vụ xuất khẩu nhằm đảm bảo và phát triển hiệu quả kinh doanh cho Công ty.

- Kinh doanh nội địa.


v Phòng kinh doanh XNK 2

- Tham mu giúp Giám đốc xây dựng chiến lợc sản xuất, tạo nguồn hàng, kinh doanh XNK các mặt hàng nông sản và nông sản thực phẩm.

- Xây dựng thị trờng đẩy mạnh xuất khẩu.

- Tổ chức khai thác thị trờng, nguồn hàng XNK tổng hợp.


v Phòng kinh doanh XNK 3

- Tham mu giúp Giám đốc xây dựng chiến lợc sản xuất tạo nguồn hàng kinh doanh xuất khẩu nhóm hàng: tạp phẩm, nông sản, lơng thực, thực phẩm đóng hộp, thêu ren may mặc.

- Chủ động chào giá bán cho khách ngoại đối với mặt hàng nông sản, lơng thực thực phẩm, tổ chức, khai thác nguồn cung cấp hàng ổn định đảm bảo xuất khẩu hàng đạt chất lợng.

v Phòng kinh doanh XNK 4

- Tham mu giúp Giám đốc xây dựng chiến lợc sản xuất, tạo nguồn hàng, kinh doanh XNK các mặt hàng chè và các mặt hàng nông sản thực phẩm khác. Xây dựng thị trờng đẩy mạnh xuất khẩu.

- Tổ chức khai thác thị trờng, nguồn hàng xuất nhập khẩu tổng hợp.


v Trung tâm xuất nhập khẩu máy và thiết bị

- Kinh doanh nhập khẩu các loại vật t, thiết bị phục vụ sản xuất và tiêu dùng, các loại máy móc, phơng tiện vận tải.

- Nhập khẩu uỷ thác, đại lý mua bán hàng xuất nhập khẩu, liên doanh liên kết sản xuất và thơng mại.

v Trung tâm kinh doanh hàng tiêu dùng

- Xây dựng thị trờng, khai thác nguồn hàng để tổ chức kinh doanh bán buôn, bán lẻ hàng tiêu dùng và hàng thực phẩm, tổ chức hệ thống đại lý bán hàng tại các tỉnh thành phố trên phạm vi cả nớc.

- Nhập khẩu uỷ thác hoặc làm đại lý phân phối tiêu thụ cho các hãng sản xuất trong và ngoài nớc, nghiên cứu đề xuất mở rộng mặt hàng mới bằng cách nhập khẩu hoặc sản xuất trong nớc để cung cấp cho thị trờng.

v Trung tâm thơng mại, du lịch, dịch vụ Bốn mùa

- Kinh doanh Thơng mại - Du lịch - Dịch vụ ăn uống nội địa

- Sản xuất kinh doanh kem que, kem ly, nớc giải khát , thức ăn nhanh.


v Trung tâm du lịch lữ hành

- Nghiên cứu và xây dựng chiến lợc kinh doanh du lịch từng bớc ngắn hạn, trung hạn và dài hạn trên cơ sở phát triển nghề du lịch bền vững và có hiệu quả.

- Thiết lập các mối quan hệ với các tổ chức, đầu mối du lịch trong và ngoài nớc, tổ chức kinh doanh du lịch lữ hành nội địa và quốc tế, nghiên cứu khảo sát tiến tới xây dựng đại lý lâu dài trong và ngoài nớc.

- Xây dựng các chơng trình Tours phục vụ khách có phong cách riêng của Công ty phù hợp với yêu cầu của các đối tợng khách du lịch.

v Phòng quảng cáo tạo mẫu

- Xây dựng chiến lợc, trực tiếp tổ chức thực hiện công tác quảng cáo, tiếp thị nhằm xây dựng và phát triển thơng hiệu, nhãn hiệu hàng hóa, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm trên thị trờng trong nớc và nớc ngoài (khi có yêu cầu).

- Tổ chức quảng bá, trng bày, giới thiệu sản phẩm tại các phòng mẫu, triển lãm, tổ chức các hội chợ trong nớc, thiết kế các gian hàng hội chợ nớc ngoài (nếu đủ điều kiện), đặc trách khâu in ấn, các loại ấn phẩm, catalogue…phục vụ công tác quảng cáo, tiếp thị.

v Phòng đầu t

- Thực hiện công tác lập dự án bao gồm: viết hoặc giám sát công việc viết báo cáo nghiên cứu khả thi, thẩm định dự án, thực hiện các công phê duyệt dự án, làm việc với các cơ quan chức năng để triển khai dự án, thiết kế hoặc giám sát công tác thiết kế, thẩm định, đấu thầu, giám sát thi công.

- T vấn, tham mu cho Ban Giám đốc về các chủ trơng, chính sách, kế hoạch đầu t, quản lý Cụm Công nghiệp: kêu gọi đầu t, lập quy chế quản lý khu Công nghiệp, quản lý hoạt động đầu t, duy trì sự hoạt động của hệ thống hạ tầng cơ sở Khu Công nghiệp.

v Phòng bán hàng

- Nghiên cứu phơng thức bán hàng qua các kênh phân phối để hớng dẫn tiêu thụ sản phẩm của Công ty trên thị trờng cả nớc có hiệu quả cao nhất, năm bắt ý kiến khách hàng, đánh giá thị trờng, tham mu với Công ty, các xí nghiệp

- Nghiên cứu xây dựng và tổ chức quản lý hệ thống tiêu thụ sản phẩm của Công ty (các nhà phân phối, các đại lý, siêu thị, các đầu mối tiêu thụ khác…)

2.1.3.3 Mối quan hệ giữa các phòng ban trong công ty:

- Quan hệ giữa các phòng ban trong công ty là mối quan hệ bình đẳng ngang nhau,

đều chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc công ty

- Căn cứ vào các nhiệm vụ quyền hạn, trách nhiệm của mỗi phòng, các phòng ban chủ động trong công tác, giải quyết công việc theo sự phân công của Giám đốc

- Giữa các phòng ban trong công ty có sự phối hợp chặt chẽ, tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ lẫn nhau trong công việc để hoàn thành nhiệm vụ đợc giao

- Các phòng ban phải có trách nhiệm cung cấp số liệu, thông tin cần thiết có liên quan cho Giám đốc để Giám đốc có đầy đủ số liệu tham gia quyết định điều hành sản xuất kinh doanh cho các phòng ban.

2.2 Các đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của Công ty có ảnh hởng đến công tác tạo nguồn và mua hàng xuất khẩu

2.2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty

2.2.1.1 Mặt hàng kinh doanh của Công ty


Là doanh nghiệp hoạt động trong rất nhiều lĩnh vực, từ sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu và thơng mại tới cung cấp các dịch vụ ăn uống ,giải khát... ,do đó các mặt hàng kinh doanh của Công ty cũng rất đa dạng, bao gồm:

Xuất khẩu: Nông sản: gạo, lạc nhân, sắn lát và tinh bột sắn, chè, cà phê, hạt tiêu, hoa hồi, quế, nghệ nhộng, hành đỏ...

Thủ công mỹ nghệ: các mặt hàng mây tre đan, mành trúc, gốm sứ, sắt,

gỗ mỹ nghệ...

Nhập khẩu: Thiết bị máy móc, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, hàng gia dụng và tiêu dùng trong nớc.

Dịch vụ: Xuất nhập khẩu, ăn uống, giải khát, du lịch lữ hành...

Sản xuất: Các sản phẩm thực phẩm chế biến chất lợng cao từ thịt, thuỷ hải sản, rau củ quả...Đồ uống có cồn: rợu nếp Hapro Vodka, vang nho, vang Hibiscus và đồ uống không cồn: các loại chè xanh, chè đắng, nớc uống tinh khiết, các loại nớc hoa quả, cà phê...

2.2.1.2 Nguồn lực của Công ty

a. Nguồn lực tài chính của Công ty ã Cơ sở vật chất :

Nhà: 10500m đợc phân bổ nh sau:

- Trụ sở: 38-40 Lê Thái Tổ : 2000m nhà.

- Chi nhánh TPHCM : 77-79 Phó Đức Chính, Quận 1: 800m nhà.

- Xí nghiệp Bình Dơng : 3500m xởng, kho

- Xí nghiệp Chu Đậu : 2700m.

- Xí nghiệp chế biến thực phẩm Hà Nội : 1500m nhà xởng.

Đất: 750000m tại Hà Nội , Hng Yên, Hải Dơng, TP.HCM, Bình Dơng. Phơng tiện xe: 10 chiếc, thiết bị văn phòng đầy đủ.

ã Nguồn vốn và cơ cấu vốn của Công ty:

Tài sản và nguồn vốn của Công ty không ngừng tăng qua các năm và đặc biệt tăng mạnh vào năm 2003, đợc thể hiện cụ thể dới bảng sau:

Bảng 2.1-Tình hình tài sản-nguồn vốn của Công ty

Đơn vị : triệu đồng


T

T

Chỉ tiêu

Năm 2000

Năm 2001

Năm2002

Năm 2003

I

Tài sản





1

TSLĐ và ĐT ngắn hạn

19.200.988

28.718.538

33.976.719

148.320.441


Tiền

2.329.875

4.193.260

5.776.042

8.101.496

Các khoản phải thu

13.207.314

19.721.069

20.386.031

103.658.888

Hàng tồn kho

3.864.046

3.630.574

4.077.206

26.847.607

Tài sản lu động khác

599.753

1.173.635

3.737.440

9.712.450

2

TSCĐ và ĐT dài hạn

8.727.038

19.858.607

23.494.591

60.133.419


Tài sản cố định

8.727.038

18.361.703

21.723.613

22.701.069

Các khoản ĐTTC dài

hạn

0

0

0

14.581.502

Chí phí XDCB dở dang

0

1.469.613

1.738.681

22.412.981

Các khoản ký quỹ DH

0

27.291

32.297

437.867


Tổng tài sản

27.928.026

48.577.145

57.471.310

208.453.860

II

Nguồn vốn





1

Nợ phải trả

22.230.438

40.605.604

48.726.725

181.901.414

2

Nguồn vốn chủ sở hữu

5.697.588

7.971.541

8.744.585

26.552.446

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 56 trang tài liệu này.

Tạo nguồn và mua hàng nông sản xuất khẩu tại công ty sản xuất-dịch vụ &xuất nhập khẩu nam Hà Nội (hapro) – thực trạng và giải pháp - 3

Nguồn vốn kinh doanh

4.849.582

5.824.490

6.527.612

21.399.549

Tr đó:-Ngân sách cấp

4.838.408

5.772.201

6.464.865

21.275.890

-Tự bổ sung

11.174

52.289

62.747

123.651

Chênh lệch tỷ giá

177.458

647.131

770.086

1.142.221

Quỹ phát triển KD

400.440

628.067

772.524

1.372.562

Quỹ dự trữ tài chính

94.521

124.551

146.970

218.481

Lãi cha phân phối

0

432.030

0

2.015.385

Quỹ KT, phúc lợi

166.251

305.936

518.057

393.470

Nguồn vốn ĐT XDCB

9.336

9.336

9.336

10.778


Tổng nguồn vốn

27.928.026

48.577.145

57.471.310

208.453.860


Nguồn: Phòng Kế toán tài chính

Sở dĩ tài sản và nguồn vốn của công ty tăng mạnh vào năm 2003 (tăng 262,7% so với năm 2002) là do năm 2003, Công ty đã đợc quản lý phần vốn của Nhà nớc tại 3 Công ty cổ phần: Simex, Hapro Bát Tràng, Công ty cổ phần Thăng Long và đợc Nhà nớc cấp vốn để thực hiện các hoạt động đầu t.

Tuy nhiên, nhìn chung giá trị TSLĐ và vẫn chiếm phần lớn trong tổng tài sản của Công ty. Đây là một xu thế tất yếu đối với bất kỳ một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu vì TSLĐ có khả năng thanh khoản cao nên giúp Công ty mở rộng vốn kinh doanh của mình, tạo điều kiện tốt cho đẩy mạnh hoạt động kinh doanh nói chung và kinh doanh xuất nhập khẩu nói riêng.

Nguồn vốn kinh doanh và các quỹ của Công ty cũng tăng dần qua các năm.Với nguồn vốn nh vậy thì khả năng tự chủ tài chính của Công ty là cao. Đây là điều kiện tốt cho Công ty mở rộng lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu trong và ngoài nớc, thực hiện đợc các hợp đồng xuất khẩu giá trị lớn.

b. Nguồn nhân lực

Công ty có cơ cấu lao động tơng đối đồng đều với tỷ lệ nam/nữ gần tơng đơng nhau qua các năm.

Lực lợng lao động của Công ty là rất trẻ và có xu hớng trẻ hoá qua các năm. Tỷ trọng cán bộ công nhân viên <30 tuổi tăng dần : năm 2000 chiếm 45,78%,năm 2001 chiếm 49%, năm 2002 tăng lên 54,75% và năm 2003 lên đến 55,47%. Chính sự trẻ hoá đội ngũ cán bộ công nhân viên đã khiến Công ty có nhiều lợi thế trong hoạt động sản xuất kinh doanh vì đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ thờng có khả năng nắm bắt thị trờng một cách nhanh chóng, có nhiều ý tởng sáng tạo và lòng nhiệt tình, hăng say lao động.

Trình độ của cán bộ công nhân viên không ngừng đợc nâng cao. Năm 2000, Công ty cha có một cán bộ nào có trình độ trên đại học. Đến năm 2001 đã có 4 lao động có trình

độ trên đại học, năm 2002 là 6 ngời và năm 2003 lên đến 7 ngời. Ngoài ra số lao động có trình độ đại học và cao đẳng cũng ngày càng tăng. Điều đó chứng tỏ Công ty luôn chú trọng đến công tác đào tạo, bồi dỡng trình độ nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công việc.

Cơ cấu lao động của Công ty đợc thể hiện cụ thể qua bảng sau:

Bảng 2.2- Cơ cấu lao động của công ty

Đơn vị tính: ngời, %


T

T

Chỉ tiêu

Năm 2000

Năm 2001

Năm 2002

Năm 2003

SL

TT

SL

TT

Sl

TT

SL

TT

1

Giới tính

332

100

500

100

694

100

750

100


Nam

192

57,8

275

60

416

55

425

56,67


Nữ

140

42,2

225

40

278

45

325

43,33

2

Độ tuổi

332

100

500

100

694

100

750

100


<30

152

45,78

245

49

380

54,75

416

55,47


30-40

67

20,18

107

21,4

149

21,47

169

22,53


40-50

70

21,08

110

22

124

17,87

124

16,53


50-60

43

12,96

38

7,6

41

5,91

41

5,47

3

Trình độ

332

100

500

100

694

100

750

100


Trên Đại học

0

0

4

0,8

6

0,86

7

0,93


Đại học

85

25,6

124

24,8

155

22,33

214

28,53


Cao đẳng

14

4,22

16

3,2

18

2,6

59

7,87


Trung cấp

23

6,93

27

5,4

31

4,47

53

7,07


Công nhân kỹ

thuật

21

6,32

35

7,0

51

7,35

36

4,80


Lao động phổ

thông

189

56,93

294

58,8

433

62,39

381

50,80

Nguồn : Phòng tổ chức hành chính

2.2.1.3 Các thị trờng của Công ty v Thị trờng trong nớc :

Công ty đã triển khai mạng lới tiêu thụ sản phẩm tại 16 tỉnh, thành trong cả nớc: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hà Tây,Hải Dơng, Hải Phòng, Thái Nguyên, Thanh Hoá, Nghệ An...

Tại Hà Nội, sản phẩm của Công ty có mặt ở 30 siêu thị và chợ, 110 nhà hàng, khách sạn, 76 cửa hàng bán lẻ, 48 công ty và đơn vị.

Công ty có quan hệ làm ăn với hơn 100 làng nghề, đồng thời khôi phục nhiều làng nghề bị thất truyền.

v Thị trờng nớc ngoài :

Công ty đã thiết lập quan hệ thơng mại với khách hàng quốc tế ở 53 nớc, giao dịch với khách hàng thuộc 70 nớc trên thế giới.

Công ty đã giao dịch với hơn 20000 khách hàng quốc tế, đã và đang làm ăn với trên 1000 khách hàng quốc tế.

Công ty cũng đã trực tiếp khảo sát thị trờng trên 30 nớc.


Công ty là một công ty đầu tiên của Việt Nam bán trực tiếp hạt tiêu vào AICAP (theo tin từ Vụ Châu Phi Tây Nam Á- Bộ Thơng Mại ) sau đó nhiều công ty đã xuất khẩu vào thị trờng này.

Công ty là một trong những doanh nghiệp phát triển hàng thủ công mỹ nghệ vào Châu Âu qua hội chợ Frankfut T/M 1996 chỉ có 2-5 doanh nghiệp, nay có 80 doanh nghiệp vào Châu Âu qua con đờng này.

Thông qua quan hệ làm ăn với Công ty, trên 100 khách hàng cha biết đến Việt Nam, nay đã vào việt Nam làm ăn thờng xuyên, với quy mô lớn và ngày càng mở rộng mặt hàng.

Công ty là một trong những doanh nghiệp của Việt Nam sớm mở thị trờng Trung

Đông, Nam Mỹ, Hoa Kỳ.

2.2.1.4 Công tác quản lý chất lợng sản phẩm

Là một doanh nghiệp vừa sản xuất, vừa kinh doanh xuất nhập khẩu và kinh doanh nội địa, việc quản lý và kiểm tra chất lợng sản phẩm trớc khi đa ra thị trờng đợc tổ chức chặt chẽ .Đối với hàng hoá xuất khẩu, Công ty đã tổ chức, duy trì đội kiểm hoá tại kho hàng nhiều năm nay, kiên quyết không giao hàng kém chất lợng cho khách hàng.

Đối với các sản phẩm do các đơn vị của Công ty sản xuất, Công ty đã ban hành các quy trình kiểm tra chất lợng sản phẩm. Các quy trình này liên tục đợc bổ sung nhằm mục đích đảm bảo chất lợng cao nhất và ổn định cho mỗi sản phẩm. Đặc biệt, Công ty đã quyết tâm xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000, đến cuối năm 2003 đã cơ bản hoàn tất các công việc chuẩn bị và sẵn sàng cho

việc đánh giá cấp chứng chỉ. Hoạt động của hệ thống quản lý chất lợng này của Công ty

đợc trình bày ở sơ đồ dới đây:


( Nguồn: Phòng tổng hợp )

Sơ đồ hoạt động của hệ thống






n biet xa inh si n pMm


NK. XK uy,

fhóc


ra



nòi

phuc

phòng ngú'a

Cung cap nguon

!uyén dML3g Va dao tao


Danhgethoarnan

khàch hàng/phànlrh

Xem xét cúa lành dao

2.2.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

2.2.2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2000-2003

Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng cao qua các năm .Năm 2003, mặc dù gặp rất nhiều khó khăn nh: tình hình thế giới bất ổn, chiến tranh IRAQ, dịch bệnh SARS ...song doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công Công ty vẫn đạt đợc 565,79 tỷ đồng, đạt 203% kế hoạch ngành giao, tăng 109,3% so với năm 2002. Điều này chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đang ngày càng phát triển.

Bảng 2.3 -Tình hình hoạt động của Công ty



Chỉ tiêu

ĐVT

2000

2001

2002

2003

Doanh thu

Tỷ đồng

138,21

168,72

270,33

565,79

Tốc độ

tăng

%

12,16

22,08

60,22

109,3

Kim ngạch

XNK

Triệu USD

19,51

20,02

28,3

46,24

Xuất khẩu Nhập khẩu

Triệu USD

10,31

11,5

15,2

24,22

Triệu USD

9,2

7,87

13,1

22,02

Tốc độ

tăng

%

1,05

2,61

41,36

63,39

Số lao

động

Ngời

332

500

694

750

Tốc độ

tăng

%

12,16

50,60

38,8

8,07

Thu nhập

bình quân

nghìn đồng

/ngời/ tháng

1.550

1.570

1.600

1.680

Tốc độ

tăng

%

3,33

1,29

1,91

5,00

Nộp ngân

sách

tỷ đồng

13,152

16,108

23,715

49,634

Tốc độ

tăng

%

19,25

22,48

47,22

109,29

Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh-Phòng tổng hợp

Xem tất cả 56 trang.

Ngày đăng: 25/04/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí