Tăng cường tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên - 2

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


STT

Từ viết tắt

Từ đủ nghĩa

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

BLTD

Bảo lãnh tín dụng

3

CBTD

Cán bộ tín dụng

4

CIEM

Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương

5

CN

Chi nhánh

6

CP

Chính phủ

7

CTCP

Công ty cổ phần

8

DN

Doanh nghiệp

9

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

10

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

11

EFA

Phân tích nhân tố khám phá

12

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

13

GD

Giám đốc

14

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

15

KCN

Khu công nghiệp

16

KHCN

Khoa học công nghệ

17

Lao động

18

Nghị định

19

NH

Ngân hàng

20

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

21

NHTM

Ngân hàng thương mại

22

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

23

NHTW

Ngân hàng Trung ương

24

NQ

Nghị quyết

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 238 trang tài liệu này.

Tăng cường tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên - 2


STT

Từ viết tắt

Từ đủ nghĩa

25

NSNN

Ngân sách nhà nước

26

PTNT

Phát triển nông thôn

27

SMEs

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

28

SXKD

Sản xuất kinh doanh

29

TCTD

Tổ chức tín dụng

30

TN

Thái Nguyên

31

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

32

TP

Thành phố

33

TT

Thông tư

34

TX

Thị xã

35

UBND

Ủy ban nhân dân

36

VCCI

Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam

37

XDCB

Xây dựng cơ bản



DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Tiêu chí phân loại DNNVV của World Bank 17

Bảng 2.2. Tiêu chí phân loại doanh nghiệp 18

Bảng 3.1. Thông tin về cán bộ NH phỏng vấn 56

Bảng 3.2. Số lượng DNNVV phát phiếu điều tra, phỏng vấn theo địa bàn 57

Bảng 3.3. Đặc điểm DNNVV phỏng vấn 58

Bảng 3.4. Đặc điểm cán bộ quản lý DNNVV phỏng vấn 58

Bảng 3.5. Thang đo quãng Likert đo lường mức độ đồng ý 59

Bảng 3.6. Các biến đặc trưng và thang đo chất lượng tốt 64

Bảng 4.1. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 201872 Bảng 4.2. Số lượng DNNVV tỉnh Thái Nguyên đang hoạt động phân theo quy mô và ngành kinh tế 77

Bảng 4.3. Một số chỉ tiêu phán ánh kết quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV tỉnh Thái Nguyên phân theo ngành nghề 78

Bảng 4.4. Biến động lãi suất NHTM giai đoạn 2013 – 2018 82

Bảng 4.5. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của NHTM giai đoạn 2013 - 2018 85

Bảng 4.6. Số lượng và số vốn DNNVV vay được từ NHTM phân theo ngành nghề kinh doanh 87

Bảng 4.7. Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình tiếp cận tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái Nguyên 89

Bảng 4.8. Số lượng vốn vay NH của các DNNVV tỉnh Thái Nguyên phân theo thời hạn và quy mô 92

Bảng 4.9. Một số chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng NH của DNNVV 93

Bảng 4.10. Tổng hợp nhu cầu và tỷ lệ vốn vay được của các DNNVV điều tra 95

Bảng 4.11. Đánh giá mức độ tiếp cận tín dụng NH của DNNVV 96

Bảng 4.12. Những khó khăn của DNNVV khi tiếp cận tín dụng NH 97

Bảng 4.13. Tổng hợp kết quả thống kê các yếu tố ảnh hưởng từ phía NH 100

Bảng 4.14. Tổng hợp kết quả thống kê các yếu tố từ phía DNNVV 104

Bảng 4.15. Tổng hợp kết quả phân tích EFA các yếu tố phía DNNVV 108

Bảng 4.16. Kiểm định KMO và Bartlett phía DNNVV 108

Bảng 4.17. Phân tích mức độ phù hợp của các yếu tố phía DNNVV 109

Bảng 4.18. Kết quả kiểm định mô hình các yếu tố từ phía DNNVV 110

Bảng 4.19. Tổng hợp sự khác biệt về mức độ tiếp cận vốn tín dụng NH của DNNVV 116 Bảng 4.20. Sự khác biệt giữa ngành nghề kinh doanh đến mức độ tiếp cận tín dụng NH 116

Bảng 4.21. Sự khác biệt giữa quy mô DNNVV đến mức độ tiếp cận tín dụng NH .117 Bảng 4.22. Sự khác biệt về mức độ tiếp cận tín dụng NH theo ngành nghề kinh doanh 118

Bảng 4.23. Sự so sánh giữa ngành nghề kinh doanh đến các quan sát của mức độ tiếp cận tín dụng NH 119

Bảng 4.24. Sự khác biệt về mức độ tiếp cận tín dụng NH theo quy mô DN 121

Bảng 4.25. Sự so sánh giữa quy mô DNNVV đến các quan sát của mức độ tiếp cận tín dụng NH 122

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ

Sơ đồ 3.1. Quy trình nghiên cứu luận án 49

Sơ đồ 3.2. Khung phân tích của luận án 50

Sơ đồ 3.3. Khung phân tích các yếu tố từ phía DN ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng NH của DNNVV 62

Sơ đồ 4.1. Quy trình tín dụng của NH đối với DNNVV 80


Biểu đồ


Biểu đồ 4.1. Số lượng DNNVV tỉnh Thái Nguyên phân theo loại hình DN 76

Biểu đồ 4.2. Kết quả huy động và cho vay vốn tại các NHTM tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2018 84

Biểu đồ 4.3. Kết quả kinh doanh của các chi nhánh NHTM năm 2018 86

Biểu đồ 4.4. Cơ cấu dư nợ cho vay DNNVV của các NHTM năm 2017 90

Biểu đồ 4.5. Cơ cấu dư nợ tín dụng NH đối với DNNVV tỉnh Thái Nguyên theo quy mô 91

Biểu đồ 4.6. Thị phần dư nợ cho vay DNNVV của các NHTM năm 2013 và 2018 ..94 Biểu đồ 4.7. Số lượng DNNVV vay được vốn NH giai đoạn 2013 - 2018 99


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của luận án


Trong nền kinh tế hiện nay, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Tính đến tháng 06/2018 cả nước có khoảng trên

620.000 DNNVV, chiếm 97,5% tổng số doanh nghiệp (DN) đang hoạt động thực tế trong đó số DN quy mô vừa chiếm 1,6%, còn lại là DN quy mô nhỏ và siêu nhỏ (Hiệp hội DNNVV1, 2018). Hàng năm nhóm DN này đóng góp khoảng 40% GDP; 30% thu nộp ngân sách nhà nước, 33% giá trị sản lượng công nghiệp, 30% giá trị hàng hóa xuất khẩu và tạo ra gần 60% việc làm...Để có sự phát triển bền vững, DN cần có nguồn vốn ổn định, trong đó 02 nguồn vốn được DNNVV sử dụng là: vốn tự có và vốn vay. Trên thực tế, hầu hết các DN đều có nhu cầu vay vốn trong quá trình kinh doanh và DN tìm kiếm vốn từ nhiều nguồn tài chính khác nhau. Tại Việt Nam, hiện có đến 80% DNNVV có nhu cầu được tiếp cận các nguồn tín dụng từ ngân hàng (Cục Phát triển DN, 2017) vì DN có thể vay với số tiền lớn, thời gian linh hoạt và tính đảm bảo cao. Tuy vậy, nhiều cuộc khảo sát đã chỉ ra DNNVV trong nước gặp nhiều trở ngại khi tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng (NH). Theo đó, có 32,38% DN tiếp cận được nguồn tín dụng của các NH; 35,24% khó tiếp cận và 32,38% không tiếp cận được (CIEM, 2017). Lý do được các nhà nghiên cứu chỉ ra tập trung vào các nguyên nhân như sau: Tính minh bạch tài chính thấp; Năng lực điều hành DN còn non yếu; Tính rủi ro của các phương án kinh doanh cao; Tài sản đảm bảo không đáp ứng yêu cầu; Thủ tục vay vốn phức tạp; Thời gian xem xét cho vay kéo dài; Trình độ của cán bộ tín dụng còn hạn chế…Ngoài ra, sự bất ổn trong kinh tế vĩ mô cũng tác động đến tiếp cận vốn tín dụng NH của DNNVV.

Tỉnh Thái Nguyên là trung tâm chính trị, kinh tế của khu Việt Bắc nói riêng, của vùng trung du miền núi Đông Bắc nói chung và là cửa ngõ giao lưu kinh tế xã hội giữa vùng trung du Bắc Bộ. Tính đến 31/12/2018, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có khoảng 3200 DNNVV đang hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) chiếm trên 95% số DN của tỉnh (Niêm giám thống kê tỉnh Thái Nguyên). Giống như các DNNVV trên cả nước, nguồn vốn đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình SXKD của DN. Hàng năm nhu cầu vay vốn NH của DN không ngừng tăng lên nhưng việc đáp ứng các tiêu chuẩn để được NH cho vay còn hạn chế là lý do chính


1 Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa: www.vinasme.vn


khiến 70% số DN không vay được vốn (Nguyễn Thị Minh Huệ, 2015). Với nhiều chính sách thúc đẩy từ phía NH và nỗ lực của DNNVV tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2013 – 2018 số lượng DN và số vốn vay được tăng đều theo năm (Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Thái Nguyên). Trong năm 2018, đã có gần 1200 DNNVV vay được vốn từ các chi nhánh NH trên địa bàn tỉnh với số vốn vay được đạt khoảng 31 nghìn tỷ đồng. Với 36,9% DNNVV trên địa bàn tỉnh vay được vốn NH so với mức chung của cả nước là 32,38% đã cao hơn nhưng mức chênh lệch thấp, chưa phản ánh được sự vượt trội. Do vậy, nỗ lực trong hoàn thiện hệ thống tín dụng NH là đòi hỏi cấp thiết giúp DNNVV có nhiều cơ hội phát triển trong tương lai. Đặc biệt, với thách thức trong thời kỳ mới ngày càng tăng, trong đó xu thế của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đòi hỏi các DNNVV cần phải khẳng định hơn nữa vai trò “xương sống” nền kinh nên nếu nguồn vốn kinh doanh không đảm bảo sẽ tác động lớn đến sự phát triển của bản thân DN và kinh tế quốc gia. Mục tiêu trong thời gian tới đối với Chính phủ, địa phương, ngành NH và các DNNVV cần phải có nhiều biện pháp thích hợp nhằm thúc đẩy quan hệ tín dụng giữa ngân hàng thương mại (NHTM) với DNNVV, giải quyết triệt để những khó khăn, trở ngại trong quá trình tiếp cận vốn tín dụng NH nhờ đó tạo cơ hội cho DN chủ động hơn trong nguồn vốn vay, mở rộng kinh doanh và phát triển bền vững. Với sự cần thiết, ý nghĩa khoa học, thực tiễn được phân tích trên tôi đã lựa chọn đề tài: “Tăng cường tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” làm nội dung nghiên cứu luận án của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung

Đề xuất các giải pháp tăng cường tiếp cận tín dụng NH của DNNVV thông qua đánh giá thực trạng tiếp cận dưới góc độ của: Chính phủ, NH, DNNVV bằng nhiều phương pháp nghiên cứu phù hợp. Từ đó giúp Chính phủ kịp thời đưa ra các văn bản, chính sách hướng dẫn nhằm cụ thể hóa chương trình hỗ trợ tín dụng đối với DNNVV và tạo điều kiện cho DN tiếp cận, lựa chọn các nguồn vốn khác nhau giúp đảm bảo nguồn lực tài chính cho quá trình phát triển của DN.

2.2. Mục tiêu cụ thể

Nghiên cứu tập trung vào các vấn đề sau:


Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về DNNVV, tín dụng NH đối với DNNVV, tiếp cận tín dụng NH của DNNVV.

Thứ hai, phân tích thực trạng tiếp cận tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2018.

Thứ ba, nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến tiếp cận nguồn vốn tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái Nguyên, trong đó tập trung phân tích các yếu tố từ phía DNNVV bằng nhiều phương pháp nghiên cứu phù hợp.

Thứ tư, đề xuất một số giải pháp, kiến nghị tăng cường tiếp cận nguồn tín dụng NH giúp DN chủ động hơn trong các nguồn lực tài chính.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu chính của luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về tiếp cận nguồn tín dụng NH của DNNVV.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

3.2.1. Phạm vi không gian

Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Đồng thời, luận án cũng tìm hiểu kết quả nghiên cứu cũng như kinh nghiệm hỗ trợ, phát triển nguồn tín dụng NH đối với DNNVV ở một số quốc gia, NHTM tiêu biểu trên thế giới và một số tỉnh, DN của Việt Nam.

3.2.2. Phạm vi thời gian

Số liệu thứ cấp: thu thập trong giai đoạn 2013 - 2018;

Số liệu sơ cấp: thu thập thông tin điều tra trong năm 2017 Các giải pháp được nghiên cứu và đề xuất đến năm 2025.

3.2.3. Phạm vi nội dung

Về tiêu chí xác định và phân loại DNNVV, tác giả sử dụng cách xác định và phân loại DNNVV theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP.

Về thuật ngữ “tín dụng NH” luận án đề cập trên khía cạnh hoạt động cho vay của NHTM đối với DNNVV. Các NH mà DNNVV tiếp cận vốn tín dụng được giới hạn ở các chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 15/05/2023