Tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng - 30


về chính sách tín dụng đối với ngành du lịch Lâm Đồng; nhóm giải pháp tăng cường tài trợ cho vay trung, dài hạn và mở rộng các hình thức cho thuê tài chính đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch. Đồng thời luận án đưa ra giải pháp về mở rộng mạng lưới giao dịch, tiếp tục hiện đại hoá công nghệ ngân hàng và mở rộng phát hành thẻ quốc tế. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Marketing ngân hàng đến các tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch. Một trong những giải pháp quan trọng là giải pháp tiếp tục nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp và có chính sách đãi ngộ đối với đội ngũ cán bộ tín dụng nhằm đảm bảo phát triển vững chắc hoạt động ngân hàng.

Luận án còn đề nghị các giải pháp bổ trợ nhằm nâng cao khả năng tài trợ vốn tín dụng ngân hàng cho ngành du lịch Lâm Đồng bao gồm những giải pháp đa dạng hóa nguồn vốn phục vụ cho phát triển du lịch Lâm Đồng, kể cả vốn trong và ngoài nước. Giải pháp đa dạng hoá và nâng cao chất lượng các loại hình và sản phẩm dịch vụ du lịch nhằm thu hút bền vững khách du lịch. Giải pháp tiếp tục và nâng cao việc bảo tồn và phát triển các hoạt động văn hoá của cộng đồng các dân tộc Tây Nguyên, giữ gìn an ninh trật tự xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái. Giải pháp tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ phát triển du lịch. Giải pháp về qui hoạch tổng thể du lịch tỉnh Lâm Đồng. Giải pháp liên kết phát triển du lịch nhằm tạo thế liên hoàn và làm tăng chuỗi thu nhập. Giải pháp xây dựng thương hiệu du lịch Lâm Đồng, đẩy mạnh công tác tuyên truyền quảng cáo và mở rộng, phát triển thị trường; bảo tồn và phát triển rừng. Giải pháp về bảo tồn và phát triển rừng; tiếp tục hoàn thiện và đổi mới công tác quản lý Nhà nước về du lịch và đặc biệt là tăng cường đào tạo nguồn nhân lực cho ngành du lịch. Trong giải pháp bổ trợ còn có giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, hấp dẫn để thu hút khách du lịch và nâng cao hiệu quả kinh tế, xã hội ngành du lịch Lâm Đồng.

Tám là: Luận án đưa ra các kiến nghị đối với Chính phủ và các Bộ, Ngành và chính quyền địa phương với những nội dung như cho phép khách hàng vay được thế chấp “quyền khai thác tài sản” để vay vốn tại các tổ chức tín dụng; chỉnh sửa một số điều qui định tại Luật đất đai, Luật nhà ở, Luật dân sự và các văn bản dưới luật; thành


lập qũi cho vay, hỗ trợ lãi suất; quĩ bảo lãnh tín dụng, qũi rủi ro tín dụng và bảo hiểm tín dụng cùng những kiến nghị khác về qui hoạch tổng thể du lịch Lâm Đồng, cải cách thủ thục hành chính, chính sách thuế, đất đai; có chính sách khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư vào du lịch.

Chín là: Những điểm mới đạt được của luận án.


Điểm mới nổi bật mà luận án đạt được là chỉ ra những đặc thù và lợi thế phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng. Chỉ ra đặc trưng của tín dụng ngân hàng đối với ngành du lịch nói chung và nhất là tỉnh Lâm Đồng nói riêng. Chỉ ra và khẳng định vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng. Với cách tiếp cận mới, đánh giá toàn diện về tín dụng ngân hàng đối với ngành du lịch; luận án đã chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân hạn chế một cách cụ thể mang rõ tính riêng biệt của du lịch Lâm Đồng và tín dụng ngân hàng đối với ngành du lịch Lâm Đồng. Các giải pháp gắn liền với thực tiễn Lâm Đồng, trong đó những giải pháp mới nổi trội như phát hành trái phiếu trung dài hạn của ngân hàng; bảo lãnh phát hành trái phiếu cho các dự án du lịch; nhóm giải pháp về chính sách tín dụng đối với ngành du lịch Lâm Đồng; tăng cường tài trợ cho vay trung, dài hạn và mở rộng các hình thức cho thuê tài chính đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch.

Những giải pháp trên đòi hỏi phải được triển khai gắn kết, đồng bộ với nhau với những lộ trình, bước đi phù hợp để tăng tính khả thi của các giải pháp.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 241 trang tài liệu này.

Trong nghiên cứu có những nội dung lớn mà luận án đề cập song không phải là mục tiêu chủ yếu của luận án như: vấn đề công nghiệp hóa, hiện đại hóa du lịch tỉnh Lâm Đồng; vấn đề bảo tồn di tích, danh lam, thắng cảnh và văn hóa các đồng bào dân tộc tỉnh Lâm Đồng … là những vấn đề có thể thực hiện ở những công trình nghiên cứu khác.

Tuy đã có nhiều nỗ lực trong nghiên cứu thực hiện luận án song khó tránh khỏi những hạn chế nhất định, tác giả rất mong muốn nhận được sự đóng góp của những người quan tâm.

Tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng - 30


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt.


1. Báo điện tử Vietnamnet, Báo Thanh niên, Báo Tuổi Trẻ, Báo Nhân Dân; Tạp chí Ngân hàng, Tạp chí Công nghệ Ngân hàng, Tạp chí Tài chính Tiền tệ (2002-2010).

2. Bộ chính trị (2004), Thông báo kết luận số 148-TB/TW ngày 16 tháng 10 năm 2004 của Bộ chính trị về tình hình và giải pháp để phát triển kinh tế xã hội vùng Tây Nguyên toàn diện bền vững.

3. Bộ chính trị (2002)- Nghị quyết 10/NQ/TW ngày 18/01/2002 của Bộ chính trị về phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng vùng Tây Nguyên thời kỳ 2001-2010.

4. Bộ tư pháp- Bộ tài nguyên môi trường (2005) Thông tư 05/2005/TTLT-BTP- BTNMT- Thông tư liên tịch hướng dẫn đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất .

5. Bùi Thị Hải Yến ( Chủ biên)(2009)- Tài Nguyên Du lịch, Nxb Giáo dục.

6. Bùi Thị Hải Yến (2007)- Qui hoạch du lịch, Nxb Giáo dục.

7. Chính phủ (2004), Chỉ thị số 45/2004/CT-TTg ngày 07/12/2004 của Chính phủ về tăng cường thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để tiếp tục phát triển vùng Tây Nguyên toàn diện, bền vững.

8. Chính phủ (2002), Nghị định 85/2002/NĐ-CP ngày 25/10/2002 của Chính phủ về việc bổ sung một số điều của Nghị định 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 về đảm bảo tiền vay của các tổ chức tín dụng.

9. Chính phủ (2004) - Nghị định 181/2004/NĐ-CP- Nghị định về thi hành luật đất đai năm 2003.

10. Chính phủ (2006) - Nghị định 163/2006/NĐ-CP, Nghị định về giao dịch đảm bảo.

11. GS. Nguyễn Tấn Đắc (2005)- Văn hoá xã hội và con người Tây Nguyên, Nxb Khoa học Xã hội.


12. GS.TS. Nguyễn Văn Đính; PGS.TS. Trần Thị Minh Hoà (đồng chủ biên) (2008)- Kinh tế du lịch, Nxb Đại học kinh tế quốc dân.

13. Lê Anh Cường (2004)- Tạo dựng và quản trị thương hiệu, danh tiếng và lợi nhuận, Nxb Lao động – Xã hội .

14. Lê Văn Châu (1995) -Vốn nước ngoài và chiến lược phát triển kinh tế- Nxb Chính trị quốc gia.

15. Luật bảo vệ môi trường, Nxb Hồng Đức (2010).

16. Luật dân sự , Nxb Chính trị quốc gia (2006).

17. Luật các Tổ chức tín dụng (năm 1997, sửa đổi bổ sung năm 2004), Nxb Chính trị quốc gia (2006).

18. Luật du lịch (2005).

19. Luật doanh nghiệp, Nxb Giao thông vận tải (2010).

20. Luật đất đai 2003, sửa đổi bổ sung năm 2009, Nxb Sự thật (2010).

21. Luật gia. Đào Thanh Hải (2004)- Những qui định về đổi mới chính sách quản lý đất đai và nhà ở, Nxb Lao động .

22. Luật nhà ở 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, Nxb Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh ( 2010).

23. Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 1997, sửa đổi bổ sung năm 2003, Nxb Chính trị quốc gia (2008).

24. MBA. Nguyễn Văn Dung (2009)- Chiến lược & Chiến thuật quảng bá Marketing du lịch, Nxb Giao thông vận tải.

25. MBA. Nguyễn Văn Dung (2009)- Xây dựng thương hiệu du lịch cho thành phố, Nxb Giao thông Vận tải.

26. Minh Anh, Thân Phương Hà, Quách Thu Huyền (2009) - 99 Danh Thắng Việt Nam, Nxb Văn Hoá Thông Tin.


27. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2003,2005), Quyết định số 203/QĐ- HĐQT, ngày 16 tháng 07 năm 2003 của Hội đồng quản trị “ V/v ban hành qui định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” và Quyết định số 285/QĐ-HĐQT “V/v sửa đổi, bổ sung quyết định số 203/QĐ- HĐQT”, ngày 17/12/2005.

28. Ngân hàng Nhà nước tỉnh Lâm Đồng (2004-2010)- Báo cáo hoạt động ngân hàng; tổng hợp dư nợ cho vay của các NHTM trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

29. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2001,2005)- Quyết định số 1627/2001/QĐ- NHNN- Qui chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng và Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 3/2/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam “ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của qui chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN.

30. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2005)- Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN- Qui định về phân loại nợ và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng.

31. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (2002)- Quyết định số 72/QĐ-HĐQT-TD, Qui chế cho vay đối với khách hàng trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.

32. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Quyết định số 666/QĐ-HĐQT-TDHo, Quy chế cho vay đối với khách hàng trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.

33. Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (2006), Quyết định 228/QĐ-NHNT.HĐQT, ngày 02/10/2006 “ V/v ban hành qui định của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam về cho vay đối với khách hàng”.

34. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam (2010), Quyết định số 221/QĐ/HĐQT-NHCT.35, ngày 26/02/2010 “ V/v ban hành qui chế cho vay đối với khách hàng là tổ chức” và Quyết định số 222/QĐ/HĐQT-NHCT.35, ngày 26/02/2010


“ V/v ban hành qui chế cho vay đối với khách hàng là cá nhân” của Hội đồng Quản trị Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.

35. Niên giám thống kê tỉnh Lâm Đồng (2004-2009), Cục thống kê Lâm Đồng(2010).

36. Nguyễn Đình Hoè - Vũ Văn Hiếu (2004), Du lịch bền vững, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội.

37. Nguyễn Thị Hải Yến (2007)- Đệ Nhất Phương Đông Thắng Cảnh, Nxb Thế Giới .

38. Chính phủ(1993)-Nghị quyết 45CP của Chính phủ ngày 26 tháng 6 năm 1993 về đổi mới quản lý và phát triển ngành du lịch.

39. Tỉnh ủy Lâm Đồng (2006)-Nghị quyết 06/NQ-TU ngày 21 tháng 09 năm 2006 “ phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đột phá, tăng tốc phát triển kinh tế du lịch, dịch vụ giai đoạn 2006-1010.

40. Phạm Côn Sơn (2003)- Cẩm nang du lịch Đà Lạt- Lâm Đồng, Nxb Thanh Niên.

41. Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính (1990).

42. Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước (1990).

43. PGS. TS. Lê Văn Tề; TS. Lê Đình Viên (2008)- Tiền tệ và Ngân hàng, Nxb Lao động- Xã hội.

44. PGS. TS. Lê Văn Tề; TS. Hồ Diệu (Biên dịch và hiệu đính) (2004)- Ngân hàng Thương Mại, Nxb Thống kê.

45. PGS.TS. Lê Qúi Đức (2004)- Vai trò của văn hoá trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông thôn, nông nghiệp vùng đồng bằng Sông Hồng, Nxb Văn hoá- Thông tin và Viện văn hoá.

46. PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn (Chủ biên) (2009) - Tiền tệ Ngân hàng, Nxb Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh.

47. PGS.TS. Ngô Hướng; Ths. Tô Kim Ngọc (2001)- Lý thuyết tiền tệ và ngân hàng, Nxb Thống kê.


48. PTS. Nguyễn Văn Đính và Vũ Đình Thụy (1995): Sự phát triển của các nước ASEAN và một số bài học kinh nghiệm- Tạp chí Thương mại ( 8/1995), trang 26.

49. PGS.TS. Nguyễn Văn Mạnh; TS. Nguyễn Đình Hoà (đồng chủ biên) (2008)- Marketing Du Lịch, Nxb Đại học kinh tế quốc dân.

50. PGS.TS. Nguyễn Văn Mạnh; PGS.TS. Phạm Hồng Chương (2009)- Quản trị du lịch lữ hành, Nxb Đại học kinh tế quốc dân (2009).

51. PGS.TS. Phan Thị Thu Hà (2007)- Ngân hàng Thương mại, Nxb Đại học kinh tế quốc dân.

52. Sở Thương mại Du lịch Lâm Đồng (2006), kế hoạch phát triển du lịch và thương mại Lâm Đồng (2006-2010).

53. Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch Lâm Đồng, Báo cáo tổng kết hoạt động( 2004- 2010).

54. Tiến sỹ Hồ Diệu (chủ biên) (2000), Tín dụng ngân hàng- Nxb Thống kê.

55. Tổng cục du lịch Việt Nam (2005), Báo cáo tóm tắt thành tích 45 năm xây dựng và trưởng thành của ngành du lịch Việt Nam.

56. Tổng cục du lịch Việt Nam (2009)- Non nước Việt Nam .

57. Thủ tướng Chính phủ (2005), Quyết định số 195/2005/QĐ-TTg ngày 04/08/2005, phê duyệt đề án phương hướng giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch khu vực miền Trung-Tây nguyên.

58. Trần Văn Thông- Tổng quan du lịch, Nxb Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh.

59. Trần Vĩnh Bảo (2006)- Du lịch và Du học Hàn Quốc, Nxb Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh.

60. Trần Vĩnh Bảo (2005)- Du lịch & Du học Singapore, Nxb Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh .

61. TS. Lê Thị Tuyết Hoa; PGS. TS. Nguyễn Thị Nhung (đồng chủ biên) (2007)- Tiền tệ Ngân hàng, Nxb Thống kê.


62. TS. Hồ Diệu (Chủ biên) (2000) – Tín dụng ngân hàng, Nxb Thống kê.

63. UBND Thành phố Đà Lạt(4/2000): Đà Lạt điểm hẹn năm 2000- Nxb Văn nghệ TP. Hồ Chí Minh.

64. UBND tỉnh Lâm Đồng(1996), Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Lâm Đồng (1996-2010).

65. Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ XIII.

66. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI, VII, VIII, IX, X, XI Đảng CSVN.

67. Vũ Thị Mạnh Quỳnh (2007)- Thái Lan đất nước của nụ cười, Nxb Thế giới .

68. Vũ Văn Thực (2010) “Vốn tín dụng ngân hàng cho phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng”- Tạp chí Công nghệ Ngân hàng, số 48, trang 26.

69. Vũ Văn Thực (2010) “ Vốn cho phát triển du lịch Việt Nam”- Tạp chí Công nghệ Ngân hàng, số 55, trang 21.

70. Vũ Văn Thực (2010) “ Huy động vốn của các NHTM để đầu tư phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”- Tạp chí Đại học Công nghiệp, số 2, trang 61.

71. WWW.lamdong.gov.vn.

72. WWW.sbv.gov.vn.

73. WWW.dalat.gov.vn.

74. Và nhiều tài liệu có liên quan khác.

Tiếng Anh.

1. Baye & Jansen (1995)- Money, Banking & Finacial markets: an economic approach.

2. Burton, Rosemary (1995)- Travel geography, Longman, Harlow.

3. Sustainable, Tourism World Conference Lanzarrote, Spain (1995) (IUCN 1998).

4. Swarbrooke, J (1995).The Development & management of visitor attractions, Butterwood – Heinermann, Oxford.

5. Tourism trends Worldwide and in East Asia and the Pacific 1980-1992- World Tourism Organization. Madrid (1993).

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 06/05/2022