Tác động của trí tuệ cảm xúc đến căng thẳng trong công việc của nhân viên kế toán trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh - 2

3.5.4 Mã hóa lại biến 29

3.5.5 Phương pháp chọn mẫu 30

3.5.6 Phương pháp phân tích dữ liệu 30

4. CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 34

4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu 34

4.1.1 Thống kê mẫu theo các đặc điểm 34

4.1.2 Thống kê mẫu theo các biến độc lập 36

4.1.3 Thống kê mẫu theo biến phụ thuộc căng thẳng trong công việc 40

4.2 Kết quả kiểm định thang đo 41

4.2.1 Đánh giá sơ bộ độ tin cậy của thang đo bằng phân tích Cronbach’s Alpha .. 41 4.2.2 Phân tích nhân tố EFA 46

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 124 trang tài liệu này.

4.3 Phân tích hồi quy tuyến tính bội 48

4.3.1 Phân tích tương quan 49

Tác động của trí tuệ cảm xúc đến căng thẳng trong công việc của nhân viên kế toán trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh - 2

4.3.2 Phân tích hồi quyđa biến 50

4.3.3 Kiểm định các giả định hồi quy 50

4.3.4 Đánh giá sự phù hợp của mô hình, kiểm định sự phù hợp của mô hình và hiện tượng đa cộng tuyến 54

4.3.5 Kết quả phân tích hồi quy và đánh giá mức độ quan trọng của từng nhân tố 55 4.3.6 Kiểm định sự khác biệt 58

4.4 Thảo luận kết quả 63

4.4.1 Tính đa cảm gia tăng sẽ làm giảm căng thẳng trong công việc 64

4.4.2 Khả năng tự kiểm soát tăng sẽ làm giảm căng thẳng trong công việc 65

4.4.3 Tính hòa đồng tăng sẽ làm giảm căng thẳng trong công việc 65

4.4.4 Hạnh phúc tăng sẽ làm giảm căng thẳng trong công việc 66

Tóm tắt chương IV 68

5. CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ 69

5.1 Kết luận 69

5.2 Hàm ý quản trị 69

5.3 Các hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo 73

5.3.1 Hạn chế 73

5.3.2 Các nghiên cứu tiếp theo 73

TÀI LIỆU THAM KHẢO 75

PHỤ LỤC 79


DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình 2.1: Mô hình của Oginska-Bulik (2005) 14

Hình 2.2:Mô hình của Landa và các cộng sự (2008) 15

Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu của Arora và các cộng sự (2011) 16

Hình 2.4:Mô hình của Yamani và các cộng sự (2014) 17

Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu đề xuất 18

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu 21

Hình 4.1: Biểu đồ tần số Histogram căng thẳng trong công việc 52

Hình 4.2: Biểu đồ P-P Plot 53

Hình 4.3: Biểu đồ phân tán giữa hai biến giá trị phần dư và giá trị dự đoán...55 Hình 4.4: Mô hình kết quả nghiên cứu 58


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Thang đo hiệu chỉnh sau phỏng vấn định tính 23

Bảng 3.2: Thang đo và mã hóa thang đo 28

Bảng 3.3: Bảng mã hóa các biến 29

Bảng 4.1: Bảng mô tả mẫu theo giới tính 34

Bảng 4.2: Bảng mô tả mẫu theo độ tuổi 34

Bảng 4.3: Bảng mô tả mẫu theo tình trạng hôn nhân 35

Bảng 4.4: Bảng mô tả mẫu theo trình độ học vấn 35

Bảng 4.5: Bảng mô tả mẫu theo loại hình doanh nghiệp 36

Bảng 4.6: Bảng thống kê mô tả nhân tố “Tính đa cảm” 37

Bảng 4.7: Bảng thống kê mô tả nhân tố”Khả năng tự kiểm soát” 38

Bảng 4.8: Bảng thống kê mô tả nhân tố “Tính hòa đồng” 38

Bảng 4.9: Bảng thống kê mô tả nhân tố”Hạnh phúc” 39

Bảng 4.10: Bảng thống kê mô tả nhân tố”Căng thẳng trong công việc” 40

Bảng 4.11: Bảng kết quả phân tích thang đo Tính đa cảm lần 1 41

Bảng 4.12: Kết quản phân tích thang đo Tính đa cảm lần 2 41

Bảng 4.13: Bảng kết quả phân tích thang đo Khả năng tự kiểm soát 42

Bảng 4.14: Bảng kết quả phân tích thang đo Tính hòa đồng lần 1 43

Bảng 4.15: Bảng kết quả phân tích thang đo Tính hòa đồng lần 2 44

Bảng 4.16: Bảng kết quả phân tích thang đo Hạnh phúc lần 1 44

Bảng 4.17: Kết quả phân tích thang đo Hạnh phúc lần 2 45

Bảng 4.18: Bảng kết quả phân tích thang đo Căng thẳng trong công việc 45

Bảng 4.19: Bảng kết quả phân tích nhân tố EFA thang đo Trí tuệ cảm xúc ...47 Bảng 4.20: Bảng kết quả phân tích tương quan 49

Bảng 4.21: Bảng kiểm định Spearman các nhân tố với trị tuyệt đối phần dư .51 Bảng 4.22: Đánh giá độ phù hợp của mô hình 54

Bảng 4.23: Bảng kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy 54

Bảng 4.24: Kết quả phân tích hồi quy của mô hình 56

Bảng 4.25: Bảng kết quả kiểm định giả thuyết 58

Bảng 4.26:Kiểm định Independent-sample T-test về sự khác biệt giữa các nhóm theo giới tính 59

Bảng 4.27: Bảng kiểm định phương sai theo độ tuổi 60

Bảng 4.28: Bảng kiểm định ANOVA –theo độ tuổi 60

Bảng 4.29:Bảng kiểm định phương sai theo trình trạng hôn nhân 60

Bảng 4.30: Bảng kiểm định ANOVA - trình trạng hôn nhân 61

Bảng 4.31: Bảng kết quả phân tích sâu Tukey 61

Bảng 4.32: Bảng kiểm định phương sai theo loại hình công ty 62

Bảng 4.33: Bảng kiểm định ANOVA – Loại hình công ty 62

Bảng 4.34: Bảng kiểm định phương sai theo trình độ học vấn 62

Bảng 4.35: Bảng kiểm định Kruskal-Wallis theo trình độ học vấn 63

Bảng 4.36: Bảng thống kê mô tả các thang đo 64

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


TTCX : Trí tuệ cảm xúc

DC : Tính đa cảm

KS : Khả năng tự kiểm soát

HD : Tính hòa đồng

HP : Hạnh phúc

EFA: : Exploratory Factor Analysis – Phân tích nhân tố khám phá

KMO : Kaiser Meyer Olkin – Chỉ số xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố.

Sig. : Significance level – Mức ý nghĩa

SPSS : Statistical Package for Sciences – Phần mềm xử lý thống kê dùng trong các ngành khoa học xã hội

VIF : Variance Inflation Factor – Hệ phóng đại phương sai.


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU


1.1 Lý do chọn đề tài


Quản trị được coi là một nghệ thuật, mà qua đó có thể hoàn thành các mục tiêu nhờ sự phối hợp tất cả các tài nguyên thông qua tiến trình một người (hoặc một nhóm người) hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra những người khác. Do đó có thể thấy con người là nguồn gốc của mọi vấn đề trong lĩnh vực quản trị. Để có thể trở thành một nhà quản trị giỏi, người lãnh đạo không chỉ cần có kỹ năng, hay kiến thức về mặt quản trị mà còn phải am hiểu tâm lý và tình trạng của nhân viên; từ đó có thể tác động, động viên, dẫn dắt nhân viên mình vượt qua các trở ngại và khó khăn trong công việc đến mục tiêu mong muốn. Trong đó các trở ngại và khó khăn có thể gặp phải, thậm chí liên tục và thường xuyên là căng thẳng trong công việc.

Căng thẳng trong công việc là một vấn đề phổ biến, ảnh hưởng đến các cá nhân thuộc tất cả các nhóm chuyên môn và nghề nghiệp trong xã hội. Nó gây ra cho con người rất nhiều căn bệnh, cả về tâm thần lẫn thể chất, đồng thời còn gây thiệt hại cho các tổ chức, các công ty do làm giảm hiệu suất làm việc, tăng tình trạng nghỉ việc của người lao động, từ đó làm tăng chi phí tuyển dụng mới. Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến căng thẳng trong công việc của nhân viên như: tính chất công việc, quan hệ với đồng nghiệp, với cấp trên, phát triển nghề nghiệp, môi trường làm việc…Tuy nhiên,có một yếu tố cá nhân mà các nghiên cứu hiện nay ở Việt Nam còn ít đề cập đến - đó là Trí tuệ cảm xúc.

Trí tuệ cảm xúc là năng lực nhận biết và vận hành cảm xúc của cá nhân. Các nghiên cứu liên quan đến vấn đề này chỉ mới được đi sâu trong khoảng từ năm 1990 đến nay,nhưng trong hơn hai thập kỷ qua nó đã thu hút được sự quan tâm của nhiều người, cả trong giới học thuật và công chúng. Một số công trình nghiên cứu khẳng định rằng Trí tuệ cảm xúc là một dạng trí tuệ của con người và là một thành tố quan trọng trong cấu trúc nhân cách. Có mối quan hệ chặt chẽ giữa trí tuệ cảm xúc và sự thành công trong hoạt động học tập, hoạt động nghề nghiệp của các cá nhân: đối với tuổi trẻ, trí tuệ


cảm xúc giúp hạn chế sự thô bạo, sự hung hãn, cải thiện khả năng học tập; đối với người làm việc, trí tuệ cảm xúc tốt sẽ tạo ra ở họ tinh thần đồng đội, tinh thần hợp tác và giúp nhau học hỏi làm thế nào để làm việc có hiệu quả hơn.

Ngày nay, cũng như năng lực chuyên môn, trí tuệ cảm xúc đóng vai trò quan trọng đối với thành công của mỗi người. Các doanh nghiệp đã thừa nhận giá trị của Trí tuệ cảm xúc – thông qua khả năng kiểm soát cảm xúc và điều khiển căng thẳng – đã cải thiện hiệu suất làm việc của nhân viên, từ đó tăng lợi nhuận. Daniel Goleman – tác giả của nhiều cuốn sách và bài báo được độc giả trên thế giới chú ý – nói rằng “Nếu bạn không có khả năng về Trí tuệ cảm xúc thì bạn không thể nào tiến xa được”. Nhiều dự án nghiên cứu đã được thực hiện tại các công ty, các trường học để tìm hiểu ảnh hưởng của Trí tuệ cảm xúc đối với hiệu quả, chất lượng hoạt động của doanh nghiệpvà thử nghiệm chương trình giáo dục nâng cao Trí tuệ cảm xúc trong tổ chức. Có nhiều nghiên cứu trên thế giới đã chứng minh được ảnh hưởng của Trí tuệ cảm xúc đến hiệu quả làm việc, sự hài lòng, căng thẳng nghề nghiệp(Petrides và Furnham (2006), Petrides và các cộng sự (2009)…). Tuy nhiên, ở Việt Nam, các nghiên cứu về trí tuệ cảm xúc chưa được thực hiện nhiều.

Những năm gần đây, vấn đề căng thẳng trong công việc đang được các nhà nghiên cứu quan tâm, đặc biệt là các công việc thuộc các ngành giáo dục, y tế, cảnh sát...Tuy nhiên, một dạng công việc khác giữ vị trí quan trọng không kém đối với hoạt động của doanh nghiệp và người thực hiện nó cũng thường xuyên phải đối mặt với căng thẳng và áp lực nhưng lại ít được chú ý tới – đó là kế toán.

Trong các doanh nghiệp hiện nay, từ các nhóm ngành dịch vụ đến sản xuất, kế toán luôn là một bộ phận không thể thiếu trong quá trình hoạt động. Công việc của kế toán là thu thập - xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Tất cả những thông tin về kinh tế, tài chính đều phải qua bộ phận kế toán phân tích, xử lý. Thông qua bộ phận kế toán, những nhà quản lý có thể theo dõi được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình, diễn biến của thị trường... Từ đó, có cơ sở để đưa ra những đánh giá và hướng đi cho

Ngày đăng: 02/11/2025

Gửi bình luận


Đồng ý Chính sách bảo mật*