Kết quả hồi quy GLS được tổng hợp ở bảng 4.16 cho thấy:
- Xét các biến độc lập:
+ Biến CR, CFR có tác động thuận chiều đến ROE ở mức ý nghĩa 1%;
+ Biến CCC có tác động nghịch chiều đến ROE ở mức ý nghĩa 1%.
+ Tác động của biến CAR đến ROE không có ý nghĩa thống kê
- Xét các biến kiểm soát:
+ Biến QUYMO, GROWTH có tác động thuận chiều đến ROE ở mức ý nghĩa 1%;
+ Biến LEV có tác động nghịch chiều đến ROE ở mức ý nghĩa 1%.
- Xét tác động của TTK đến ROE theo ngành nghề
Chiều tác động và MĐTĐ của các TTK tới ROE theo các nhóm ngành nghề khác nhau được thể hiện ở bảng 4.17.
Bảng 4.17: Tổng hợp kết quả tác động của TTK đến ROE theo ngành nghề
NGÀNH SX | NGÀNH XD | NGÀNH TM&DV | ||||
CR | + | 0,147 | + | 0,139 | + | 0,12 |
CAR | - | -0,02 | 0 | 0 | ||
CCC | - | 0,057 | - | 0,057 | - | 0,057 |
CFR | + | 0,319 | + | 0,318 | + | 0,28 |
Có thể bạn quan tâm!
- Khái Quát Về Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam Giai Đoạn 2015-2019
- Kết Quả Kiểm Định Vif Với Các Biến Phụ Thuộc
- Lựa Chọn Mô Hình Hồi Quy Với Biến Phụ Thuộc Roa
- Thảo Luận Kết Quả Nghiên Cứu Định Lượng Về Tác Động Của Tính Thanh Khoản Đến Hiệu Quả Tài Chính
- Thảo Luận Kết Quả Nghiên Cứu Định Lượng Về Tác Động Của Các Biến Kiểm Soát Đến Hiệu Quả Tài Chính
- Giải Pháp Quản Lý Tính Thanh Khoản Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghiệp Phi Tài Chính Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
Xem toàn bộ 169 trang tài liệu này.
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ phần mềm STATA Ghi chú: (+): Tác động cùng chiều (-): Tác động nghịch chiều
+ Tác động của các biến tương tác của CR tới ROE đều có ý nghĩa thống kê, tức MĐTĐ của CR tới ROE có sự khác biệt giữa các ngành khác nhau.
MĐTĐ của CR tới ROE ngành SX > MĐTĐ của CR tới ROE ngành XD > MĐTĐ của CR tới ROE ngành TM&DV
Khi các yếu tố khác không đổi, nếu CR tăng 1% thì ROE ngành SX tăng 0,147%, ROE ngành XD tăng 0,139%, ROE ngành TM&DV tăng 0,12%.
+ Tác động của biến CAR*NGÀNH-XD đến ROE không có ý nghĩa thống kê (tức hệ số β15 = 0), đồng thời tác động độc lập của biến CAR đến ROE cũng không có ý nghĩa thống kê (tức hệ số β2 = 0), như vậy chỉ có CAR của nhóm ngành SX có tác động đến ROE.
Khi các yếu tố khác không đổi, nếu CAR tăng 1% thì ROE ngành SX giảm 0,02%.
+ Tác động của biến CCC*NGÀNH-SX và biến CCC*NGÀNH-XD đến ROE không có ý nghĩa thống kê (tức hệ số β12 và β16 = 0), do đó MĐTĐ của biến CCC tới ROE giữa các ngành khác nhau là như nhau, tức không có sự khác biệt giữa các ngành.
MĐTĐ của CCC tới ROE ngành XD = MĐTĐ của CCC tới ROE ngành TM&DV
= MĐTĐ của CCC tới ROE ngành SX = 0,057.
Khi các yếu tố khác không đổi, nếu CCC tăng 1% thì ROE của các ngành đều giảm 0,057 %.
+ Tác động của các biến tương tác của CFR tới ROE đều có ý nghĩa thống kê, tức MĐTĐ của CFR tới ROE có sự khác biệt giữa các ngành khác nhau.
MĐTĐ của CFR tới ROE ngành SX > MĐTĐ của CFR tới ROE ngành XD > MĐTĐ của CFR tới ROE ngành TM&DV.
Khi các yếu tố khác không đổi, nếu CFR tăng 1% thì ROE ngành SX tăng 0,319%, ROE ngành XD tăng 0,318%, ROE ngành TM&DV tăng 0,28%.
4.7.3. Phân tích kết quả hồi quy mô hình với biến phụ thuộc ROS
Do mô hình hồi quy 6 có hiện tượng phương sai thay đổi nên tác giả sử dụng phương pháp GLS để khắc phục các khuyết tật này. Kết quả hồi quy mô hình như sau: (Chi tiết trong phụ lục 4)
Bảng 4.18: Kết quả hồi quy mô hình với BPT ROS
Mô hình FEM | Mô hình REM | Mô hình GLS | |
CR | 0,070* | 0,061** | 0,026** |
(0,065) | (0,044) | (0,039) | |
CAR | 0,047 | 0,071** | 0,009 |
(0,172) | (0,016) | (0,509) | |
CCC | 0,145*** | 0,113*** | 0,109*** |
(0,000) | (0,000) | (0,000) | |
CFR | 0,195*** | 0,203*** | 0,305*** |
(0,000) | (0,000) | (0,000) | |
NGÀNH-SX | -0,048 | -0,045 | -0,010*** |
(0,130) | (0,115) | (0,003) | |
NGÀNH-XD | -0,026 | -0,014 | -0,004 |
(0,444) | (0,645) | (0,286) | |
CR*NGÀNH-SX | 0,073*** | 0,079*** | 0,015** |
(0,006) | (0,001) | (0,014) | |
CAR*NGÀNH-SX | -0,042 | -0,074*** | -0,021*** |
(0,101) | (0,001) | (0,007) | |
CCC*NGÀNH-SX | -0,025 | -0,023 | -0,004 |
(0,316) | (0,293) | (0,195) | |
CFR*NGÀNH-SX | 0,039 | 0,081*** | 0,016* |
(0,114) | (0,000) | (0,067) | |
CR*NGÀNH-XD | 0,015 | 0,023 | 0,005 |
(0,576) | (0,328) | (0,289) | |
CAR*NGÀNH-XD | -0,073*** | -0,079*** | -0,013 |
(0,009) | (0,001) | (0,183) | |
CCC*NGÀNH-XD | -0,014 | -0,022 | -0,005* |
(0,580) | (0,349) | (0,080) | |
CFR*NGÀNH-XD | 0,105*** | 0,118*** | 0,021** |
(0,000) | (0,000) | (0,031) | |
QUY MÔ | 0,202* | 0,125*** | 0,077*** |
(0,062) | (0,000) | (0,000) | |
GROWTH | 0,013 | 0,013 | 0,005 |
(0,488) | (0,454) | (0,183) | |
LEV | -0,308*** | -0,150*** | -0,112*** |
(0,000) | (0,000) | (0,000) | |
N | 2635 | 2635 | 2635 |
R-sq | 0,111 | ||
t statistics in brackets: * p<0,1; ** p<0,05; *** p<0,01 |
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ phần mềm STATA
Kết quả hồi quy GLS được tổng hợp ở bảng 4.18 cho thấy:
- Xét các biến độc lập:
+ Biến CR có tác động thuận chiều đến ROS ở mức ý nghĩa 5%
+ Biến CFR có tác động thuận chiều đến ROS ở mức ý nghĩa 1%
+ Biến CCC có tác động nghịch chiều đến ROS ở mức ý nghĩa 1%
+ Tác động của biến CAR đến ROS không có ý nghĩa thống kê
- Xét các biến kiểm soát:
+ Biến QUYMO có tác động thuận chiều đến ROS ở mức ý nghĩa 1%
+ Tác động của biến GROWTH đến ROS không có ý nghĩa thống kê
+ Biến LEV có tác động nghịch chiều đến ROA ở mức ý nghĩa 1%.
- Xét tác động của TTK đến ROS theo ngành nghề
Chiều tác động và MĐTĐ của các TTK tới ROS theo các nhóm ngành nghề khác nhau được thể hiện ở bảng 4.19.
Bảng 4.19: Tổng hợp kết quả tác động của TTK đến ROS theo ngành nghề
NGÀNH SX | NGÀNH XD | NGÀNH TM&DV | ||||
CR | + | 0,041 | + | 0,026 | + | 0,026 |
CAR | - | 0,021 | 0 | 0 | ||
CCC | + | 0,109 | + | 0,104 | + | 0,109 |
CFR | + | 0,321 | + | 0,326 | + | 0,305 |
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ phần mềm STATA Ghi chú: (+): Tác động cùng chiều (-): Tác động nghịch chiều
+ Tác động của biến CR*NGÀNH-XD đến ROS không có ý nghĩa thống kê (tức hệ số β14 = 0), do đó MĐTĐ của CR tới ROS không có sự khác biệt giữa ngành XD và ngành TM&DV.
MĐTĐ của CCC tới ROS ngành XD = MĐTĐ của CCC tới ROS ngành TM&DV
< MĐTĐ của CCC tới ROS ngành SX
Khi các yếu tố khác không đổi, nếu CR tăng 1% thì ROS ngành XD và TM&DV tăng 0,026 %, ROS ngành SX tăng 0,041%.
+ Tác động của biến CAR*NGÀNH-XD đến ROS không có ý nghĩa thống kê (tức hệ số β15 = 0), đồng thời tác động độc lập của biến CAR đến ROS cũng không có ý nghĩa thống kê (tức hệ số β2 = 0), như vậy chỉ có CAR của nhóm ngành SX có tác động đến ROS.
Khi các yếu tố khác không đổi, nếu CAR tăng 1% thì ROS ngành SX giảm 0,021%.
+ Tác động của biến CCC*NGÀNH-SX đến ROS không có ý nghĩa thống kê (tức hệ số β12 = 0), do đó MĐTĐ của CCC tới ROS không có sự khác biệt giữa ngành SX và ngành TM&DV
MĐTĐ của CCC tới ROS ngành SX = MĐTĐ của CCC tới ROS ngành TM&DV
> MĐTĐ của CCC tới ROS ngành XD.
Khi các yếu tố khác không đổi, nếu CCC tăng 1% thì ROS ngành SX và TM&DV tăng 0,109%, ROS ngành XD tăng 0,104%.
+ Tác động của các biến tương tác của CFR tới ROS đều có ý nghĩa thống kê, tức MĐTĐ của CFR tới ROS có sự khác biệt giữa các ngành khác nhau.
MĐTĐ của CFR tới ROS ngành XD > MĐTĐ của CFR tới ROS ngành SX > MĐTĐ của CFR tới ROS ngành TM&DV
Khi các yếu tố khác không đổi, nếu CFR tăng 1% thì ROS ngành XD tăng 0,326%, ROS ngành SX tăng 0,321%, ROS ngành TM&DV tăng 0,305%.
4.7.4. Phân tích kết quả hồi quy mô hình với biến phụ thuộc TOBIN’Q
Do mô hình hồi quy 7 có hiện tượng phương sai thay đổi và tự tương quan, nên tác giả sử dụng phương pháp GLS để khắc phục các khuyết tật này. Kết quả hồi quy mô hình như sau: (Chi tiết trong phụ lục 5)
Bảng 4.20: Kết quả hồi quy mô hình với BPT TOBIN’Q
Mô hình FEM | Mô hình REM | Mô hình GLS | |
CR | 0,195*** | 0,223*** | 0,135*** |
(0,000) | (0,000) | (0,000) | |
CAR | 0,015 | 0,053** | 0,054*** |
(0,462) | (0,013) | (0,005) | |
CCC | -0,017 | -0,042** | -0,035*** |
(0,355) | (0,011) | (0,000) | |
CFR | 0,029** | 0,048*** | 0,056*** |
(0,043) | (0,001) | (0,000) | |
NGÀNH-SX | -0,020 | -0,019 | 0,003 |
(0,314) | (0,341) | (0,588) | |
NGÀNH-XD | 0,041** | 0,033 | 0,007 |
(0,049) | (0,119) | (0,289) | |
CR*NGÀNH-SX | -0,005 | -0,011 | -0,019** |
(0,753) | (0,498) | (0,011) | |
CAR*NGÀNH-SX | -0,019 | -0,031* | -0,026*** |
(0,230) | (0,054) | (0,005) | |
CCC*NGÀNH-SX | 0,027* | 0,021 | 0,011** |
(0,077) | (0,175) | (0,016) | |
CFR*NGÀNH-SX | -0,030** | -0,021 | -0,005 |
(0,050) | (0,181) | (0,662) | |
CR*NGÀNH-XD | -0,034** | -0,034** | 0,002 |
(0,036) | (0,038) | (0,796) | |
CAR*NGÀNH-XD | 0,003 | 0,001 | -0,010 |
(0,869) | (0,941) | (0,362) | |
CCC*NGÀNH-XD | -0,014 | -0,011 | -0,008* |
(0,376) | (0,495) | (0,074) | |
CFR*NGÀNH-XD | 0,034** | 0,044*** | -0,002 |
(0,029) | (0,005) | (0,817) | |
QUY MÔ | -0,259*** | 0,066** | 0,046*** |
(0,000) | (0,028) | (0,000) | |
GROWTH | -0,001 | -0,010 | -0,011*** |
(0,898) | (0,395) | (0,009) | |
LEV | 0,185*** | 0,051* | 0,045*** |
(0,000) | (0,055) | (0,000) | |
N | 2635 | 2635 | 2635 |
R-sq | 0,064 | ||
t statistics in brackets: * p<0,1; ** p<0,05; *** p<0,01 |
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ phần mềm STATA
Kết quả hồi quy GLS được tổng hợp ở bảng 4.20 cho thấy:
- Xét các biến độc lập:
+ Biến CR, CAR, CFR có tác động thuận chiều đến TOBIN’Q ở mức ý nghĩa 1%;
+ Biến CCC có tác động nghịch chiều đến TOBIN’Q ở mức ý nghĩa 1%.
- Xét các biến kiểm soát:
+ Biến QUYMO, LEV có tác động thuận chiều đến TOBIN’Q ở mức ý nghĩa 1%;
+ Biến GROWTH có tác động nghịch chiều đến TOBIN’Q ở mức ý nghĩa 1%.
- Xét tác động của TTK đến TOBIN’Q theo ngành nghề
Chiều tác động và MĐTĐ của các TTK tới TOBIN’Q theo các nhóm ngành nghề khác nhau được thể hiện ở bảng 4.21.
Bảng 4.21: Tổng hợp kết quả tác động của TTK đến TOBIN’Q theo ngành nghề
NGÀNH SX | NGÀNH XD | NGÀNH TM&DV | ||||
CR | + | 0,116 | + | 0,135 | + | 0,135 |
CAR | + | 0,028 | + | 0,054 | + | 0,054 |
CCC | - | 0,024 | - | 0,043 | - | 0,035 |
CFR | + | 0,056 | + | 0,056 | + | 0,056 |
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu từ phần mềm STATA Ghi chú: (+): Tác động cùng chiều (-): Tác động nghịch chiều
+ Tác động của biến CR*NGÀNH-XD đến TOBIN’Q không có ý nghĩa thống kê (tức hệ số β14 = 0), do đó MĐTĐ của CR tới TOBIN’Q không có sự khác biệt giữa ngành XD và ngành TM&DV.
MĐTĐ của CR tới TOBIN’Q ngành XD = MĐTĐ của CR tới TOBIN’Q ngành TM&DV > MĐTĐ của CR tới TOBIN’Q ngành SX.
Khi các yếu tố khác không đổi, nếu CR tăng 1% thì TOBIN’Q ngành XD và TM&DV tăng 0,135 %, TOBIN’Q ngành SX tăng 0,116%.
+ Tác động của biến CAR*NGÀNH-XD đến TOBIN’Q không có ý nghĩa thống kê (tức hệ số β15 = 0), do đó MĐTĐ của CAR tới TOBIN’Q không có sự khác biệt giữa ngành XD và ngành TM&DV
MĐTĐ của CAR tới TOBIN’Q ngành XD = MĐTĐ của CAR tới TOBIN’Q ngành TM&DV > MĐTĐ của CAR tới TOBIN’Q ngành SX.
Khi các yếu tố khác không đổi, nếu CAR tăng 1% thì TOBIN’Q ngành XD và TM&DV tăng 0,054 %, TOBIN’Q ngành SX tăng 0,028%.
+ Tác động của các biến tương tác của CCC tới TOBIN’Q đều có ý nghĩa thống kê, tức MĐTĐ của CCC tới TOBIN’Q có sự khác biệt giữa các ngành khác nhau.
MĐTĐ của CCC tới TOBIN’Q ngành XD > MĐTĐ của CCC tới TOBIN’Q ngành TM&DV > MĐTĐ của CCC tới TOBIN’Q ngành SX.
Khi các yếu tố khác không đổi, nếu CCC tăng 1% thì TOBIN’Q ngành XD giảm 0,043%, TOBIN’Q ngành TM&DV giảm 0,035%, TOBIN’Q ngành SX giảm 0,024%.
+ Tác động của biến CFR*NGÀNH-SX và biến CFR*NGÀNH-XD đến TOBIN’Q không có ý nghĩa thống kê (tức hệ số β13 và β17 = 0), do đó MĐTĐ của biến CFR tới TOBIN’Q giữa các ngành khác nhau là như nhau, tức không có sự khác biệt giữa các ngành.
MĐTĐ của CFR tới TOBIN’Q ngành XD = MĐTĐ của CFR tới TOBIN’Q ngành TM&DV = MĐTĐ của CFR tới TOBIN’Q ngành SX = 0,056.
Khi các yếu tố khác không đổi, nếu CFR tăng 1% thì TOBIN’Q của các ngành
đều tăng 0,056 %.
Kết quả nghiên cứu định lượng của luận án được tổng hợp ở bảng 4.22
Bảng 4.22: Tổng hợp kết quả tác động của các BĐL, BKS đến HQTC
Biến phụ thuộc | Kỳ vọng | Kết quả | ||||
ROA | ROE | ROS | TOBIN’Q | |||
CR | + | + | + | + | + | Giả thuyết 1 được ủng hộ hoàn toàn |
CAR | + | N/A | N/A | + | + | Giả thuyết 1 được ủng hộ một phần |
CCC | - | - | + | - | - | Giả thuyết 1 được ủng hộ phần lớn |
CFR | + | + | + | + | + | Giả thuyết 1 được ủng hộ hoàn toàn |
QUYMO | + | + | + | + | + | Giả thuyết 1 được ủng hộ hoàn toàn |
GROWTH | + | + | N/A | - | + | Giả thuyết 1 được ủng hộ một phần |
LEV | - | - | - | + | - | Giả thuyết 1 được ủng hộ phần lớn |
Nguồn: Tổng hợp của tác giả Ghi chú: (+): Tác động cùng chiều (-): Tác động nghịch chiều N/A: Không có tác động hoặc có tác động nhưng không có ý nghĩa thống kê